100 nhà thầu hàng đầu tại mỹ năm 2022

Doanh số của thị trường vũ khí và dịch vụ quốc phòng toàn cầu của 100 nhà thầu quốc phòng lớn nhất trong năm 2010 đã tăng lên mức hơn 411 tỷ USD, Viện Nghiên cứu hòa bình quốc tế Stockholm [SIRPRI] của Thụy Điển vừa cho biết.

Sự tăng trưởng doanh số của thị trường này phản ảnh xu thế gia tăng trong chi tiêu quân sự đã kéo dài suốt 1 thập kỷ qua của các quốc gia. Từ năm 2002 tới nay, doanh thu từ bán vũ khí của 100 nhà sản xuất lớn nhất đã tăng 60%. Vào năm 2010, nhiều lĩnh vực kinh tế toàn cầu tiếp tục chịu ảnh hưởng bất lợi từ suy thoái, nhưng ngành sản xuất vũ khí gần như không “hề hấn” gì.

Dựa trên số liệu từ SIPRI, trang 24/7 Wall Street đưa ra danh sách 10 hãng sản xuất vũ khí lớn nhất thế giới xét về doanh thu. Riêng nhóm 10 công ty này đã chiếm khoảng 230 tỷ USD doanh thu trên thị trường vũ khí toàn cầu năm 2010.

Trong số 100 công ty lớn nhất thế giới của lĩnh vực quốc phòng, có tới 44 công ty của Mỹ như Boeing, Northrop Grumman hay Lockheed Martin. Các công ty Mỹ cũng chiếm tới hơn 60% doanh thu từ thị trường vũ khí của 100 nhà sản xuất hàng đầu này. Riêng trong top 10 của xếp hạng, có 7 công ty Mỹ, 1 công ty Anh, 1 công ty Italy và 1 công ty đa quốc gia của Liên minh châu Âu [EU].

10. United Technologies

Doanh thu từ bán vũ khí năm 2010: 11,41 tỷ USD
Tổng doanh thu năm 2010: 54,33 tỷ USD
Tỷ lệ % doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu: 21%
Tổng lợi nhuận: 4,71 tỷ USD
Tổng số nhân viên: 208.220

Các lĩnh vực hoạt động: Máy bay, điện tử, động cơ
Có trụ sở ở Hartford, Connecticut, Mỹ, United Technologies là một tập đoàn công nghiệp lớn gồm nhiều công ty con thuộc hàng loạt lĩnh vực, từ công ty thang máy Otis tới hãng điện lạnh Carrier. Tập đòa này cũng là nhà sản xuất nhiều loại linh kiện sử dụng cho máy bay quân sự và xe chiến đấu.

9. L-3 Communications

Doanh thu từ bán vũ khí năm 2010: 13,07 tỷ USD
Tổng doanh thu năm 2010: 15,68 tỷ USD
Tỷ lệ % doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu: 83%
Tổng lợi nhuận: 0,96 tỷ USD
Tổng số nhân viên: 63.000
Các lĩnh vực hoạt động: Điện tử, dịch vụ

L-3 Communications là một nhà thầu quân sự hàng đầu ở những mảng như liên lạc, do thám và giám sát. Công ty này cho biết, khách hàng của họ bao gồm hầu hết các cơ quan quốc phòng, tình báo, và an ninh của Mỹ, cũng như chính phủ các quốc gia và vùng lãnh thổ là đồng minh của Mỹ.

8. Finmeccanica

Doanh thu từ bán vũ khí năm 2010: 14,41 tỷ USD
Tổng doanh thu năm 2010: 24,76 tỷ USD
Tỷ lệ % doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu: 58%
Tổng lợi nhuận: 0,74 tỷ USD
Tổng số nhân viên: 75.200
Các lĩnh vực hoạt động: Máy bay, pháo, điện tử, đên lửa, xe chiến đấu, vũ khí/đạn dược cỡ nhỏ

Finmeccanica là nhà thầu quân sự của Italy, đồng thời là tập đoàn công nghệ cao lớn nhất ở nước này. Do Chính phủ Italy kiểm soát một phần, Finmeccanica sản xuất nhiều sản phẩm quốc phòng đa dạng về hàng không, máy bay trực thăng, hệ thống phòng thủ,vũ trụ, điện tử, giao thông và năng lượng. Công ty này đã thành lập hàng loạt liên doanh ở châu Âu và nhiều khu vực khác trên thế giới.

7. EADS

Doanh thu từ bán vũ khí năm 2010: 16,36 tỷ USD
Tổng doanh thu năm 2010: 60,60 tỷ USD
Tỷ lệ % doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu: 27%
Tổng lợi nhuận: 0,73 tỷ USD
Tổng số nhân viên: 121.690
Các lĩnh vực hoạt động: Máy bay, điện tử, tên lửa, vũ trụ

Hãng EADS là nhà thầu quân sự lớn thứ nhì của châu Âu trong danh sách này. EADS có nhiều chi nhánh khác nhau, trong đó có hãng Airbus, một công ty đi đầu về các sản phẩm hàng không vũ trụ và quốc phòng. Tuy nhiên, doanh thu từ thị trường vũ khí chỉ chiếm 27% doanh thu của EADS, một tỷ lệ thấp so với nhiều tập đoàn quốc phòng khác.

6. Raytheon

Doanh thu từ bán vũ khí năm 2010: 22,98 tỷ USD
Tổng doanh thu năm 2010: 25,18 tỷ USD
Tỷ lệ % doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu: 91%
Tổng lợi nhuận: 1,88 tỷ USD
Tổng số nhân viên: 72.400
Các lĩnh vực hoạt động: Điện tử, tên lửa

Raytheon có trụ sở tại Cambridge, Massachusetts, Mỹ. Hãng này là nhà sản xuất lớn nhất thế giới về tên lửa dẫn đường. Năm 2010, doanh thu từ bán vũ khí chiếm hơn 90% tổng doanh thu của Raytheon, từ chỗ chỉ chiếm 17% vào năm 2007.

5. General Dynamics

Doanh thu từ bán vũ khí năm 2010: 23,94 tỷ USD
Tổng doanh thu năm 2010: 32,47 tỷ USD
Tỷ lệ % doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu: 74%
Tổng lợi nhuận: 2,62 tỷ USD
Tổng số nhân viên: 90.000
Các lĩnh vực hoạt động: Pháo, điện tử, xe quân sự, vũ khí/đạn dược cỡ nhỏ, tàu

General Dynamics là một công ty quốc phòng của Mỹ với các sản phẩm về hàng không vũ trụ, hệ thống chiến đấu, hệ thống thông tin và hệ thống hải quân. Ra đời từ năm 1952, nhưng cho tới đầu những năm 1990, General Dynamics mới thực sự phát triển mạnh nhờ một số vụ sáp nhập. Từ năm 1997 tới nay, hãng này đã mua lại 50 công ty, đưa doanh thu tăng từ 4 tỷ USD lên hơn 32 tỷ USD, đồng thời số nhân viên tăng thêm 60.000 người.

4. Northrop Grumman

Doanh thu từ bán vũ khí năm 2010: 28,15 tỷ USD
Tổng doanh thu năm 2010: 34,76 tỷ USD
Tỷ lệ % doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu: 81%
Tổng lợi nhuận: 2,05 tỷ USD
Tổng số nhân viên: 117.100
Các lĩnh vực hoạt động: Hàng không, điện tử, tên lửa, tàu chiến, vũ trụ

Northup Grumman là nhà thầu vũ khí lớn thứ 4 tại Mỹ. Công ty có trụ sở ở Falls Church, bang Virginia này là một trong những hãng đi đầu thế giới về công nghệ hàng không vũ trụ và là nhà sản xuất hàng đầu về tàu hải quân. Tàu sân bay của hãng này đang giữ những vị trí then chốt trong Không lực Hoa Kỳ.

3. Boeing

Doanh thu từ bán vũ khí năm 2010: 31,36 tỷ USD
Tổng doanh thu năm 2010: 64,31 tỷ USD
Tỷ lệ % doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu: 49%
Tổng lợi nhuận: 3,31 tỷ USD
Tổng số nhân viên: 160.500
Các lĩnh vực hoạt động: Hàng không, điện tử, tên lửa, vũ trụ

Đến năm 2007, Boeing vẫn là tập đoàn sản xuất vũ khí lớn nhất thế giới. Nhưng từ năm 2008 trở đi, hãng này đã bị rớt lại sau Lockheed Martin và BAE Systems. Boeing đồng thời cũng là sản xuất máy bay lớn nhất thế giới tính theo số máy bay được giao hàng, chỉ sau hãng Airbus của châu Âu. Hãng này là nhà thầu quân sự lớn thứ nhì của Chính phủ Mỹ năm 2010, với tổng giá trị hợp đồng khoảng 19,5 tỷ USD.

2. BAE Systems

Doanh thu từ bán vũ khí năm 2010: 32,88 tỷ USD
Tổng doanh thu năm 2010: 34,61 tỷ USD
Tỷ lệ % doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu: 95%
Tổng lợi nhuận: 1,67 tỷ USD
Tổng số nhân viên: 98.200

Các lĩnh vực hoạt động: Máy bay, pháo, điện tử, tên lửa, xe chiến đấu, vũ khí/đạn dược hạng nhỏ, tàu
BAE Systems là công ty hàng không vũ trụ và quốc phòng có trụ sở tại Anh, nhưng có một chi nhánh lớn ở Mỹ là công ty BAE Systems Inc. Công ty này ra đời năm 1999 từ vụ sáp nhập giữa Marconi Electronics [khi đó là chi nhánh của hãng công nghiệp Mỹ GE] và British Aerospace. BAE sản xuất hầu hết các loại vũ khí quân sự, bao gồm máy bay chiến đấu, thiết bị điện tử quốc phòng, xe chiến đấu, tàu hải quân và vũ khí cỡ nhỏ.

1. Lockheed Martin


Doanh thu từ bán vũ khí năm 2010: 35,73 tỷ USD
Tổng doanh thu năm 2010: 45,80 tỷ USD
Tỷ lệ % doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu: 78%
Tổng lợi nhuận: 2,93 tỷ USD
Tổng số nhân viên: 132.000
Các lĩnh vực hoạt động: Máy bay, điện tử, tên lửa, vũ trụ

Tập đoàn Mỹ Lockheed Martin là nhà sản xuất vũ khí và cung cấp dịch vụ quốc phòng lớn nhất thế giới, với doanh thu từ các lĩnh vực này cao hơn đối thủ ở vị trí thứ nhì BAE Systems tới gần 3 tỷ USD. Tuy nhiên, so với nhiều hãng vũ khí lớn khác, tỷ lệ doanh thu từ bán vũ khí trong tổng doanh thu của Lockheed Martin, ở mức 78%, vẫn chưa phải là cao. Chẳng hạn, tỷ lệ này của BAE Systems là 95%. Lockheed Martin cũng là nhà thầu lớn nhất của Chính phủ Mỹ, với tổng giá trị hợp đồng đạt được từ Washington trong năm 2010 là gần 36 tỷ USD. Năm 2007, Lockheed Martin mới là nhà sản xuất vũ khí lớn thứ ba thế giới.

Báo cáo 100 nhà thầu hàng đầu là một danh sách được Cơ quan Dịch vụ Tổng hợp Hoa Kỳ phát triển hàng năm như là một phần trong việc theo dõi mua sắm của chính phủ liên bang Hoa Kỳ. [1] [2]Top 100 Contractors Report is a list developed annually by the U.S. General Services Administration as part of its tracking of U.S. federal government procurement.[1][2]

Trong năm tài chính 2005, chính phủ liên bang nhằm mục đích cung cấp 23% tổng số các hợp đồng phụ từ các doanh nghiệp nhỏ với sự hướng dẫn từ Cơ quan quản lý kinh doanh nhỏ. [3] Chính phủ liên bang đã không thể đáp ứng mục tiêu này trong 8 năm cho đến năm 2014 khi họ ký hợp đồng phụ hơn 83 tỷ đô la từ các doanh nghiệp nhỏ. [4][3] The federal government was unable to meet this goal in 8 years until FY2013 when it subcontracted over $83 billion from small businesses.[4]

Năm tài chính 2015 đánh dấu một số thành tựu lịch sử; Chính phủ liên bang đã vượt quá mục tiêu tổng thể của họ là 23%, 2,75% dẫn đến 90,7 tỷ đô la được trao cho các doanh nghiệp nhỏ, [5] 5,05% [17,8 tỷ USD] đã thuộc về doanh nghiệp nhỏ thuộc sở hữu của phụ nữ [WOSB], đáp ứng mục tiêu của Lần đầu tiên kể từ khi nó được thực hiện vào năm 1996. [6][5] 5.05% [$17.8 billion] of which went to women-owned small business [WOSB], meeting the goal for the first time since it was implemented in 1996.[6]

Năm phòng ban hàng đầu theo đô la bắt buộc vào năm 2015 là Bộ Quốc phòng [212,5 tỷ đô la], Bộ Năng lượng [23 tỷ đô la], Dịch vụ Y tế và Nhân sinh [21 tỷ đô la], Bộ Cựu chiến binh [20 tỷ đô la] và NASA [13 tỷ đô la ].

100 nhà thầu hàng đầu của năm tài chính 2019Tên nhà cung cấp toàn cầuĐô la bắt buộc [hàng triệu]%Tổng đô la
1. & nbsp; Lockheed Martin$ 48,6668,23%
2. & nbsp; Boeing$ 28,0894,75%
3. & nbsp; Động lực chung$ 20,9613,55%
4. & nbsp; Công ty Raytheon$ 16,3512,77%
5. & nbsp; Northrop Grumman$ 16,1012,72%
6. & nbsp; Tập đoàn McKesson$ 9,6401,63%
7. & nbsp; United Technologies$ 8,8491,50%
8. & nbsp; Huntington Ingalls Industries$ 7,6171,29%
9. & nbsp; Leidos$ 7,2721,23%
10. & nbsp; L3Harris Technologies$ 6,8781,16%
11. & nbsp; Con người$ 6,8071,15%
12. & nbsp; Honeywell$ 6.3641,08%
13. & nbsp; Hệ thống BAE$ 6.3101,07%
14. & nbsp; Tập đoàn Fluor$ 5,2540,89%
15. & nbsp; Booz Allen Hamilton$ 5.1470,87%
16. & nbsp; AECOM$ 4.5920,78%
17. & nbsp; Ứng dụng khoa học Tập đoàn quốc tế$ 3,9360,67%
18. & nbsp; Công ty Điện lực$ 3,5280,60%
19. & nbsp; Nguyên tử chung$ 3,4620,59%
20. & nbsp; Bộ ba an ninh quốc giaTRIAD National Security $ 3,3570,57%
21. & nbsp; ANSER$ 3,3520,57%
21. & nbsp; ANSER$ 3,3520,57%
21. & nbsp; ANSER$ 3,35222. & nbsp; Tập đoàn Kỹ thuật Jacobs
$ 3,34623. & nbsp; Centene Corporation22. & nbsp; Tập đoàn Kỹ thuật Jacobs
$ 3,34623. & nbsp; Centene Corporation$ 3,205
0,54%24. & nbsp; Nguồn cung lặn Đại Tây Dương$ 3,194
25. & nbsp; Viện Công nghệ California$ 3,054$ 3,194
25. & nbsp; Viện Công nghệ California$ 3,0540,52%
26. & nbsp; Học viện tưởng niệm Battelle$ 2,9720,52%
26. & nbsp; Học viện tưởng niệm Battelle$ 2,9720,50%
27. & nbsp; KBR$ 2,96728. & nbsp; Tập đoàn Oshkosh
$ 2,8850,49%29. & nbsp; Caci
$ 2,87230. & nbsp; Bechtel29. & nbsp; Caci
$ 2,87230. & nbsp; Bechtel$ 2,812
0,48%31. & nbsp; An ninh hạt nhân hợp nhất$ 2,605
0,44%32. & nbsp; Perspecta Inc.$ 2,363
0,40%33. & nbsp; Amerisourcebergen$ 2,363
0,40%33. & nbsp; Amerisourcebergen$ 2,362
34. & nbsp; công ty Deloitte$ 2,215$ 2,362
34. & nbsp; công ty Deloitte$ 2,215$ 2,362
34. & nbsp; công ty Deloitte$ 2,2150,37%
35. & nbsp; Lawrence Livermore An ninh quốc gia LLC$ 2,1230,37%
35. & nbsp; Lawrence Livermore An ninh quốc gia LLC$ 2,1230,36%
36. & nbsp; Quản lý vốn Cerberus$ 2,0260,34%
37. & nbsp; UTTHER Battelle$ 1,98338. & nbsp; Giọng nói
$ 1,9210,32%39. & nbsp; United ra mắt Liên minh
$ 1,90840. & nbsp; Liên minh chăm sóc sức khỏe Triwest39. & nbsp; United ra mắt Liên minh
$ 1,90840. & nbsp; Liên minh chăm sóc sức khỏe Triwest39. & nbsp; United ra mắt Liên minh
$ 1,90840. & nbsp; Liên minh chăm sóc sức khỏe Triwest$ 1,882
41. & nbsp; Văn phòng dự án chung của Bell Boeing$ 1,7240,29%
42. & nbsp; Textron$ 1,71943. & nbsp; Nhà xây dựng Thung lũng Tây Nam CO
$ 1,6450,28%43. & nbsp; Nhà xây dựng Thung lũng Tây Nam CO
$ 1,6450,28%43. & nbsp; Nhà xây dựng Thung lũng Tây Nam CO
$ 1,6450,28%43. & nbsp; Nhà xây dựng Thung lũng Tây Nam CO
$ 1,6450,28%44. & nbsp; Tập đoàn Miter
$ 1,6180,27%45. & nbsp; Leonardo S.P.A.
$ 1,5210,26%46. ​​& nbsp; Chemonics
$ 1,5010,25%46. ​​& nbsp; Chemonics
$ 1,5010,25%46. ​​& nbsp; Chemonics
$ 1,5010,25%47. & nbsp; Tập đoàn Sierra Nevada
$ 1,49348. & nbsp; Merck & Co.47. & nbsp; Tập đoàn Sierra Nevada
$ 1,49348. & nbsp; Merck & Co.47. & nbsp; Tập đoàn Sierra Nevada
$ 1,49348. & nbsp; Merck & Co.47. & nbsp; Tập đoàn Sierra Nevada
$ 1,49348. & nbsp; Merck & Co.47. & nbsp; Tập đoàn Sierra Nevada
$ 1,49348. & nbsp; Merck & Co.47. & nbsp; Tập đoàn Sierra Nevada
$ 1,49348. & nbsp; Merck & Co.$ 1,491
49. & nbsp; AUSTAL$ 1,4140,24%
50. & nbsp; Giải pháp hạt nhân Savannah River, LLC$ 1,3600,24%
50. & nbsp; Giải pháp hạt nhân Savannah River, LLC$ 1,3600,23%
51. & nbsp; Đại học Johns Hopkins$ 1,3200,23%
51. & nbsp; Đại học Johns Hopkins$ 1,3200,23%
51. & nbsp; Đại học Johns Hopkins$ 1,3200,23%
51. & nbsp; Đại học Johns Hopkins$ 1,3200,23%
51. & nbsp; Đại học Johns Hopkins$ 1,3200,22%
52. & nbsp; SLSCO$ 1,2990,22%
52. & nbsp; SLSCO$ 1,2990,22%
52. & nbsp; SLSCO$ 1,29953. & nbsp; SpaceX
$ 1,29254. & nbsp; Kiến trúc sư và kỹ sư Thái Bình Dương53. & nbsp; SpaceX
$ 1,29254. & nbsp; Kiến trúc sư và kỹ sư Thái Bình Dương$ 1,282
55. & nbsp; Bang California$ 1,261$ 1,282
55. & nbsp; Bang California$ 1,261$ 1,282
55. & nbsp; Bang California$ 7190,12%
83. & nbsp; Biosolutions mới nổi$ 7130,12%
83. & nbsp; Biosolutions mới nổi$ 7130,12%
83. & nbsp; Biosolutions mới nổi$ 71384. & nbsp; Tập đoàn khu vực Nana
$ 69785. & nbsp; Tập đoàn quản lý liên minh Inc84. & nbsp; Tập đoàn khu vực Nana
$ 69785. & nbsp; Tập đoàn quản lý liên minh Inc84. & nbsp; Tập đoàn khu vực Nana
$ 69785. & nbsp; Tập đoàn quản lý liên minh Inc84. & nbsp; Tập đoàn khu vực Nana
$ 69785. & nbsp; Tập đoàn quản lý liên minh Inc84. & nbsp; Tập đoàn khu vực Nana
$ 69785. & nbsp; Tập đoàn quản lý liên minh Inc84. & nbsp; Tập đoàn khu vực Nana
$ 69785. & nbsp; Tập đoàn quản lý liên minh Inc84. & nbsp; Tập đoàn khu vực Nana
$ 69785. & nbsp; Tập đoàn quản lý liên minh Inc$ 660
0,11%85. & nbsp; Tập đoàn quản lý liên minh Inc$ 660
0,11%86. & nbsp; Tetra Tech$ 660
0,11%86. & nbsp; Tetra Tech$ 660
0,11%86. & nbsp; Tetra Tech$ 660
0,11%86. & nbsp; Tetra Tech$ 660
0,11%86. & nbsp; Tetra Tech$ 660
0,11%86. & nbsp; Tetra Tech$ 660
0,11%86. & nbsp; Tetra Tech$ 660

0,11%

Ai là nhà thầu lớn nhất ở Mỹ?

Bechtel.Có trụ sở tại Reston, Virginia, Bechtel là tổng thầu lớn nhất trong cả nước.Với doanh thu 17,5 tỷ đô la được ghi nhận vào năm 2021, Bechtel khá nhất quán đứng đầu danh sách này.. Headquartered in Reston, Virginia, Bechtel is the largest general contractor in the country. With revenues of $17.5 billion recorded in 2021, Bechtel is pretty consistently at the top of this list.

Ai là nhà thầu thành công nhất?

Enr 2019 Nhà thầu hàng đầu.

10 công ty xây dựng hàng đầu là gì?

Một cái nhìn nhanh về 10 công ty xây dựng hàng đầu..
Tập đoàn Fluor.....
Người quay cuồng.....
Emcor.....
Xây dựng Turner.....
Gilbane.....
Hensel Phelps.....
Tập đoàn Walsh.....
Gia sư Perini.Tutor Perini Corporation là một công ty xây dựng dân sự, tòa nhà và đặc sản hàng đầu chuyên về các dự án lớn, phức tạp ..

Ai là nhà thầu lớn nhất thế giới?

Top 250 nhà thầu toàn cầu Top 250 của Enr.

Chủ Đề