Đề bài
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Điền dấu [>, 2 tạ 1kg
B. 2 tấn 10kg < 2 tạ 1kg
C. 2 tấn 10kg = 2 tạ 1kg
b] \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ … 300 tháng
A. \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ > 300 tháng
B. \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ < 300 tháng
C. \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ = 300 tháng
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a] Cho 6 chữ số 1, 2, 5, 6, 9, 0. Hãy viết số bé nhất gồm 6 chữ số đã cho.
A. 012569 B. 125690 C. 102569
b] Giá trị của chữ số 5 trong số đã tìm được ở câu a là:
A. 50 B. 500 C. 5000
c] Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian chạy trên cùng một quãng đường của mỗi người:
Khuê
Văn
Tú
Quân
13 phút
\[\dfrac{1}{5}\] giờ
700 giây
12 phút 45 giây
Người chạy nhanh nhất là:
A. Khuê B. Văn
C. Tú D. Quân
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 2 tạ 3 yến 5kg = …...... kg
5 yến 6kg = …………. kg
3 tấn 5 tạ = ……………. kg
300 yến = …………… tấn
1200kg = ……………... tạ
80 000kg = …………... tấn
b] 4000 giây = ……giờ …... phút …… giây
1 ngày = ………… giây
Bài 4. Một chiếc cầu dài 800m có biển cấm ô tô chạy quá 10km một giờ. Một người lái xe đã cho ô tô chạy qua cầu hết \[\dfrac{1}{{12}}\] giờ. Hỏi người đó có tôn trọng luật an toàn giao thông hay không?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Ba ô tô chở hàng. Ô tô thứ nhất chở được 4 tạ 5 yến, ô tô thứ hai chở được bằng \[\dfrac{1}{5}\] khối lượng hàng của ô tô thứ nhất, nhưng bằng \[\dfrac{1}{4}\] khối lượng hàng của ô tô thứ ba. Hỏi cả 3 ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6. Khi viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2009 thì phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải:
a] Áp dụng cách đổi 1 tấn = 1000kg và 1 tạ = 100kg để đổi các số đo về cùng đơn vị là kg, sau đó so sánh kết quả với nhau. Từ đó xác định đúng sai.
b] 1 thế kỉ = 100 năm, đổi đơn vị thế kỉ về đơn vị năm.
1 năm = 12 tháng, đổi đơn vị năm về đơn vị tháng rồi so sánh.
Cách giải :
a] 2 tấn 10kg = 2000kg + 10kg = 2010kg
20 tạ 1kg = 2000kg + 1kg = 2001kg
Mà: 2010kg > 2001kg.
Do đó: 2 tấn 10kg > 20 tạ 1kg.
Ta có kết quả : A – Đúng, B – Sai, C – Sai.
b] \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ = 25 năm [vì 100 : 4 = 24]
= 300 tháng [vì 12 × 25 = 300]
Ta có kết quả: A – Sai, B – Sai, C – Đúng.
Bài 2.
Phương pháp giải:
a] Trong 6 số đã cho, số bé nhất là số 0, nhưng để tạo thành số có 6 chữ số thì chữ số 0 không thể đứng đầu. Nên số hàng trăm nghìn là số 1, các chữ số còn lại sắp xếp theo thứ tự tăng dần, ta được số cần tìm.
b] Xác định vị trí của chữ số 5 trong số đó để tìm giá trị.
c] Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị giây rồi so sánh. Bạn nào có số giây ít hơn thì bạn đó chạy nhanh hơn.
Cách giải :
a] Số bé nhất gồm 6 chữ số 1, 2, 5, 6, 9, 0 là 102569.
Chọn đáp án C.
b] Trong số 102569 chữ số 5 nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 500.
Chọn đáp án B.
c] Khuê: 13 phút = 780 giây
Văn: \[\dfrac{1}{5}\] giờ = 12 phút = 720 giây
Tú: 700 giây
Quân: 12 phút 45 giây = 720 giây + 45 giây = 765 giây.
Ta có : 700 giây < 720 giây < 765 giây < 780 giây.
Vậy Tú nhanh nhất.
Chọn đáp án C.
Bài 3.
Phương pháp giải:
a] Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:
b] Áp dụng cách chuyển đổi: 1 giờ = 60 phút = 3600 giây.
Cách giải :
a] 2 tạ 3 yến 5kg = 200kg + 30kg + 5kg = 235kg
5 yến 6kg = 50kg + 6kg = 56kg
3 tấn 5 tạ = 3000kg + 500kg = 3500kg
300 yến = 3 tấn
1200kg = 12 tạ
80 000kg = 80 tấn
b] 4000 giây = 1 giờ 6 phút 40 giây
1 ngày = 24 giờ = 86400 giây
Bài 4.
Phương pháp giải:
- Đổi: \[\dfrac{1}{{12}}\] giờ = 5 phút.
- Tính quãng đường người đó đi trong 1 giờ [hay 60 phút] ta lấy quãng đường đi được trong 5 phút chia cho 5 rồi nhân với 60.
- So sánh:
Nếu quãng đường đi được trong 1 giờ ít hơn 10km thì người đó vẫn tôn trọng luật an toàn giao thông.
Nếu quãng đường đi được trong 1 giờ vượt quá 10km thì người đó không tôn trọng luật an toàn giao thông.
Cách giải :
Đổi: \[\dfrac{1}{{12}}\] giờ = 5 phút.
1 giờ người đó lái ô tô chạy được số ki-lô-mét là:
800 : 5 × 60 = 9600m = 9km 600m.
Vì 9 km 600m < 10km nên người đó có tôn trọng luật an toàn giao thông.
Bài 5.
Phương pháp giải:
- Đổi đơn vị đo khối lượng về đơn vị ki-lô-gam.
- Tìm khối lượng hàng ô tô thứ hai chở được ta lấy khối lượng hàng ô tô thứ nhất chở được chia cho 5.
- Khối lượng hàng ô tô thứ hai chở bằng \[\dfrac{1}{4}\] khối lượng hàng của ô tô thứ ba tức là khối lượng hàng ô tô thứ ba chở gấp 4 lần lượng hàng ô tô thứ hai chở, từ đó tìm được khối lượng hàng ô tô thứ ba chở được.
- Tìm tổng khối lượng hàng ba xe chở được.
Cách giải:
Đổi : 4 tạ 5 yến = 450kg.
Ô tô thứ hai chở được số ki-lô-gam hàng là:
450 : 5 = 90 [kg]
Ô tô thứ ba chở được số ki-lô-gam hàng là:
90 × 4 = 360 [kg]
Cả ba ô tô chở được số ki-lô-gam hàng là:
450 + 90 + 360 = 900 [kg]
Đáp số: 900kg.
Bài 6.
Phương pháp giải:
- Tìm số các số có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số, 4 chữ số theo công thức tìm số số hạng của dãy số cách đều:
Số số hạng = [Số cuối – số đầu] : khoảng cách giữa hai số + 1.
- Số các chữ số cần tìm = 1 × số các số có 1 chữ số + 2 × số các số có 2 chữ số + 3 × số các số có 3 chữ số + 4 × số các số có 4 chữ số.