5 thành phố lớn nhất Hoa Kỳ theo dân số năm 2022

1. CALIFORNIA

Thủ phủ: Sacramento

Thành phố: Los Angeles,San Francisco,San Jose,Long Beach,Oakland,Santa Ana,San Diego.

California là tiểu bang ven biển phía tây Hoa Kì và là tiểu bang Mỹ đông dân nhất và lớn thứ ba theo diện tích, California cũng là bang có đông người Việt sinh sống và định cư nhất. Thực sự hầu như cả miền đông nam California là sa mạc khô cằn và nóng bức.Khí hậu California phong phú, phức tạp và đa dạng. Thời tiết gần Thái Bình Dương rất ôn hòa so với những khí hậu trong đất liền. Nhiệt độ không bao giờ xuống tới điểm đông vào mùa đông [hầu như không có tuyết] và nhiệt độ hiếm khi lên trên 30°C.

2. NEW YORK

New York là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kì, một trong những vùng đô thị đông dân nhất thế giới, so với một số tiểu bang khác ở Mỹ, số người Việt ở New York ít hơn nhiều [khoảng 4.000 người]. Cộng đồng người Việt ở đây chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ phục vụ cộng đồng.
 

New York nổi bật trong số các thành phố Mỹ sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều nhất. Đa số các phương tiện giao thông này hoạt động 24 tiếng mỗi ngày.
 

New York có khí hậu bán nhiệt đới ẩm, mùa hè ở có đặc điểm là nóng và ẩm, nhiệt độ cao trung bình từ 26 – 29°C và thấp trung bình từ 17 – 21°C. Vào mùa đông, nhiệt độ trung bình trong tháng 1, tháng lạnh nhất ở Thành phố New York, là 0°C. Tuy nhiên cũng có ít ngày, nhiệt độ mùa đông xuống hàng -12 đến hàng -6°C và cũng có ít ngày nhiệt độ lên cao từ 10 đến 15 °C. Mùa xuân và mùa thu, thời tiết khá thất thường, có thể lạnh cóng hoặc ấm mặc nhưng thường dễ chịu với độ ẩm ít.

3. COLORADO

Thủ phủ : Denver

Thành phố : Arvada, Centennial, Lakewood, Thornton, Westminster, Colorado Springs, Fort Collins, Pueblo

Colorado là tiểu bang phía tây miền trung Hoa Kì, nổi tiếng về địa hình và nhiều núi.Từ tháng 12 đến tháng 4 là mùa tuyết rơi. Không phải năm nào tuyết cũng rơi dày, nhưng vào buổi tối, chắc chắn sẽ dưới 0°C. Còn mùa hè, không khí khô và nóng.
 

4. FLORIDA

Thủ phủ : Tallahassee

Thành phố : Miani, Tampa, Orlando, Jacksonville, Brooksville, Coral Springs, Hollywood, LakeLand, Sunrise, Sarasota, Ocala…

Florida là một tiểu bang ở vùng Đông Nam Hoa Kì còn có tên hiệu là “tiểu bang nắng”.Floria có khí hậu cận nhiệt đới với mùa hè nóng ẩm và mùa Đông ấm và khô hơn, nhiệt độ trung bình cả năm 24°C.

5. ILLINOIS

Thủ phủ : Springfield

Thành phố : Chicago, Aurora, Rockford, Joliet, Naperville, Springfield, Peoria, Elgin.

Là tiểu bang đông dân nhất vùng Trung Tây nước Mỹ và đứng thứ năm toàn liên bang về dân số. Chicago nằm ở phía đông bắc là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế hàng đầu tại Illinois. Đây cũng là thành phố lớn thứ ba nước Mỹ, chỉ sau thành phố New York và Los Angeles.
 

Khí hậu Illinois thay đổi giữa các vùng miền khác nhau. Phần lớn lãnh thổ bang Illinois có khí hậu lục địa ẩm, với mùa hè nóng và ẩm, còn mùa đông thì lạnh giá. Miền nam Illinois tiếp giáp với khu vực có khí hậu cận nhiệt đới ẩm nên có mùa đông ôn hòa hơn đôi chút.

6.  MAINE

Thủ phủ : Augusta

Thành phố :  Portland, Eastport…

Manie nằm ở đỉnh cao nhất phía Đông Bắc của nước Mỹ. Tiểu bang Maine nằm sát bên bờ Đại Tây Dương với phía Đông gồm rất nhiều vịnh và đảo lớn nhỏ. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm.
 

7.  OHIO

Thủ phủ : Columbus

Thành phố : Akron, Columbus, Cleverland, Cincinnti…

Ohio là một tiểu bang nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ. Tiểu bang này có 85% là người da trắng. Nhiều vùng Ohio là đồng bằng bị băng xói mòn, nhìn chung khí hậu tại đây chủ yếu là lạnh.
 

 8. TEXAS

Thủ phủ : Austin

Thành phố : Houston, San Antonio, Dallas, Austin, Fort Worth, El Paso.

Texas là tiểu bang ở miền Nam và Tây Nam Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang lớn thứ hai của nước Mỹ về diện tích [sau Alaska] và dân số [sau California]. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm.
 

9. UTAH

Thủ phủ : SaltLake

Thành phố : Ogden, SaltLake, Layton, WestValley, West Jordan, Orem, Provo…

Utah là một tiều bang thuộc miền tây Hoa Kì. Tiểu bang Uath là một trung tâm về giao thông vận tải, công nghệ thông tin, nghiên cứu khoa học, khai thác khoáng sản và du lịch, đặc biệt là những khu trượt tuyết.

Nhiệt độ của Utahtương đối khắc nghiệt, với mùa đông rất lạnh và mùa hè rất nóng.Nhiều nơi ở tiểu bang nhiệt độ xuống dưới -18°C hàng năm. Vào tháng 7 nhiệt độ trung bình dao động từu 29°C đến 38°C. Tuy nhiên độ ẩm thấp và địa hình cao của Utah đã dẫn đến sự chênh lệch nhiệt độ lớn, khiến cho ban đêm trời cũng khá lạnh.

10. VIRGINIA

Thủ phủ: Richmond

Thành phố: Richmond, Virginia Beach …

Đây là tiểu bang nằm về phía nam Hoa Kỳ. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm.

11. ARIZONA

Thủ phủ : Phoenix

Thành phố : Phoenix, Chandler, Gilbert, Glendale, Mesa, Peoria, Scottsdale, Tempe, Tucson…

Arizona là một tiểu bang ở miền Tây Hoa Kỳ, Arizonanổi tiếng phần lớn do cảnh sa mạc và vây xương rồng. Ngoài ra, Arizonacũng nổi tiếng bởi mùa hè nóng nực và mùa đông ấm áp.
 

12. WASHINGTON

Thủ phủ: Olympia 

Thành phố: Seattle, Asotin, Bellingham, Dayton, Goldendale, Montesano, Olympia, Vancouver…

Tiểu bang Washingtonnằm ở vùng phía bắc giáp với Canadavà phía nam giáp với Oregon. Nhiệt độ trung bình hằng năm là khoảng 11°C và về phía đông bắc là 4°C. Phía tây Washington thì khí hậu chủ yếu có sương mù, mưa phùn và mây che phủ. 

13. ALASKA

Thủ phủ : Juneau

Thành phố : Anchorage [lớn nhất], Sitka, Fairbanks, Juneau…

Alaska là khu vực có khí hậu hàn đới, Alaska mùa đông lạnh, kéo dài còn mùa hạn ngắn, mát mẻ. Mùa hạ nhiệt độ có thể lên đến 30°C và mùa đông nhiệt độ có khi rớt đến -52°C

14. IDAHO

Thủ phủ : Boise

Thành phố : Boise, Burley, Coeur d’Alene, Moscow, Moutian Home, Twin Falls…

Idaho là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ. Nó có những dãy núi cao ngất có phủ tuyết, thác ghềnh, hồ yên ổn, và hẻm núi sâu. Khí hậu ôn hòa.

15. NEW JERSEY

Thủ phủ: Trenton

Thành phố: Newark

New Jerseylà một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ. Tiểu bang nằm ven bờ Đại Tây Dương. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm. Mùa hè nóng và ẩm ướt, nhiệt độ cao trung binh vào khoảng 28–31 °C và thấp vào khoảng 16–21 °C. Tuy nhiên mùa đông ở đây nhiệt độ cao nhất là 3–8 °C và thấp nhất khoảng -3–0 °C.
 

16.  NEVADA

Thủ phủ: Carson

Thành phố: Carson, Las Vegas, Goldfield, Ely, Reno

Nevada là tiểu bang có diện tích rộng hàng thứ 7 tại Hoa Kỳ.Từ một tiểu bang mà phần lớn đất đai khô cằn, ít người sinh sống, ngày nay Nevada đã vươn lên trở thành một trong những bang giàu mạnh nhất nước Mỹ với những ngành kinh tế chủ lực là khai mỏ, chăn nuôi, sòng bạc và du lịch.
 

Nhìn chung khí hậu của Nevada tương đối khắc nghiệt với mùa hè ngắn, nhiệt độ cao hơn 40 °C với một mùa đông dài và lạnh.
 

Bài viết liên quan

Có bao nhiêu thành phố ở Mỹ có dân số hơn 1 triệu?

Hiện tại có 9 thành phố ở Mỹ với dân số hơn 1 triệu người. Họ là New York, Los Angeles, Chicago, Houston, Phoenix, Philadelphia, San Antonio, San Diego và Dallas.

Thành phố phát triển nhanh nhất ở Mỹ là gì?

Trong số 100 thành phố lớn nhất ở Mỹ, thành phố phát triển nhanh nhất là Gilbert, Arizona, có dân số đã tăng 132,8% kể từ năm 2000. Trong số 50 thành phố lớn nhất ở Mỹ, thành phố phát triển nhanh nhất là Fort Worth, Texas, có dân số đã tăng 71,3% kể từ năm 2000.
Among the largest 50 cities in the US, the fastest growing city is Fort Worth, Texas, whose population has grown 71.3% since the year 2000.

Thành phố thu hẹp nhanh nhất ở Mỹ là gì?

Trong số 100 thành phố lớn nhất ở Mỹ, thành phố bị thu hẹp nhanh nhất là Detroit, Michigan, có dân số đã giảm 33,0% kể từ năm 2000. Đỉnh cao của Detroit là 1.849.568 trong năm 1950 và dân số hiện tại là 632,464 Từ nó là đỉnh cao. Detroit từng là thành phố lớn thứ 5 ở Mỹ, nhưng giờ đây là lớn thứ 27.

Bang nào có hầu hết các thành phố trong top 100?

Tiểu bang California có 18 thành phố trong top 100 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ, đây là quốc gia lớn nhất. Tiểu bang có nhiều thứ hai là Texas, có 13 thành phố trong top 100. Phần còn lại của top 5 là Arizona ở vị trí thứ ba với 7 thành phố, Florida ở vị trí thứ tư với 5 thành phố và Bắc Carolina ở vị trí thứ năm với 5 thành phố.

Bang nào đã có hầu hết các thành phố rơi khỏi top 100 kể từ năm 2000?

Alabama đã có 3 thành phố rơi khỏi top 100 kể từ năm 2000, đây là bất kỳ tiểu bang nào. Các thành phố chính thức trong top 100 là Birmingham, Mobile và Montgomery.

Bang nào đã thêm nhiều thành phố nhất vào top 100 kể từ năm 2000?

Tiểu bang Nevada đã bổ sung nhiều thành phố nhất vào 100 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ kể từ năm 2000, với tổng số 3 bổ sung. 100 thành phố hàng đầu mới từ Nevada là Henderson, North Las Vegas và Reno. Các tiểu bang khác đã thêm các thành phố vào top 100 kể từ năm 2000 là California [3], Texas [2] và Arizona [2].

Những thành phố nào của Hoa Kỳ có mật độ dân số cao nhất?

Các thành phố lớn đông dân nhất [dân số lớn hơn 300.000] ở Mỹ, theo thứ tự: New York, San Francisco, Boston, Santa Ana, Chicago, Philadelphia, Miami, Washington, Long Beach và Los Angeles.

São Paulo, Brazil - 24,49 triệu .. Rank Xếp hạng dân số Hoa KỳThành phố 2021 Dân số
Population Growth
1 2000 - 2021 Tăng trưởng dân số 8,467,513 New York, New York
2 5,6% 3,849,297 Los Angeles, California
3 3,9% 2,696,555 -6,8%
4 Chicago, Illinois 2,288,250 Houston, Texas
5 15,6% 1,624,569 Phoenix, Arizona
6 22,4% 1,576,251 Philadelphia, Pennsylvania
7 4.1% 1,451,853 San Antonio, Texas
8 24,7% 1,381,611 12,6%
9 St. Paul, Minnesota 1,288,457 7,1%
10 Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania 983,489 -9,9%
11 Greensboro, Bắc Carolina 964,177 30,5%
12 St. Louis, Missouri 954,614 -15,4%
13 Lincoln, Nebraska 935,508 28,5%
14 Plano, Texas 906,528 Anchorage, Alaska
15 10,5% 882,039 Durham, Bắc Carolina
16 51,1% 879,709 Thành phố Jersey, New Jersey
17 18,2% 815,201 Chandler, Arizona
18 55,6% 733,919 Chula Vista, California
19 57,8% 711,463 Buffalo, New York
20 -5,2% 687,725 Bắc Las Vegas, Nevada
21 132,3% 678,851 Gilbert, Arizona
22 132,8% 678,415 Madison, Wisconsin
23 28,1% 670,050 Reno, Nevada
24 46,1% 654,776 Toledo, Ohio
25 -14,4% 646,790 Fort Wayne, Indiana
26 4,7% 641,162 Lubbock, Texas
27 30,3% 632,464 St. Petersburg, Florida
28 3,7% 628,594 Laredo, Texas
29 42,7% 628,127 Irving, Texas
30 32,4% 576,498 Chesapeake, Virginia
31 25,4% 569,330 Winston-Salem, Bắc Carolina
32 23,7% 562,599 Glendale, Arizona
33 12,5% 544,510 Scottsdale, Arizona
34 18,8% 543,242 Vòng hoa, Texas
35 12,0% 525,041 Thành phố Boise, Idaho
36 21,4% 509,475 Scottsdale, Arizona
37 18,8% 508,394 Vòng hoa, Texas
38 12,0% 496,461 17,8%
39 Omaha, Nebraska 487,300 18,8%
40 Colorado Springs, Colorado 483,956 33,6%
41 Raleigh, Bắc Carolina 469,124 61,6%
42 Bãi biển Virginia, Virginia 457,672 7,3%
43 Long Beach, California 456,062 -1.3%
44 Miami, Florida 439,890 21,1%
45 Oakland, California 433,823 8.2%
46 Minneapolis, Minnesota 425,336 11,1%
47 Tulsa, Oklahoma 411,401 4,7%
48 Bakersfield, California 407,615 66,4%
49 Wichita, Kansas 395,699 12,2%
50 Arlington, Texas 392,786 17,3%
51 Aurora, Colorado 389,347 40,1%
52 Tampa, Florida 387,050 27,2%
53 thành phố News Orleans, bang Louisiana 376,971 -22,0%
54 Cleveland, Ohio 367,991 -22,7%
55 Anaheim, California 345,940 5,0%
56 Honolulu, Hawaii 345,510 -6,8%
57 Henderson, Nevada 322,178 79,7%
58 Stockton, California 322,120 31,6%
59 Lexington-Fayette, Kentucky 321,793 23,2%
60 Corpus Christi, Texas 317,773 14,6%
61 Bờ sông, California 317,261 22,7%
62 Santa Ana, California 309,441 -8,5%
63 Orlando Florida 309,154 58,7%
64 Irvine, California 309,031 110,6%
65 Cincinnati, Ohio 308,935 -6,7%
66 Newark, New Jersey 307,220 12,6%
67 St. Paul, Minnesota 307,193 7,1%
68 Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania 300,431 -9,9%
69 Greensboro, Bắc Carolina 298,263 30,5%
70 St. Louis, Missouri 293,310 -15,4%
71 Lincoln, Nebraska 292,657 28,5%
72 Plano, Texas 288,253 28,5%
73 Plano, Texas 288,121 Anchorage, Alaska
74 10,5% 285,527 Durham, Bắc Carolina
75 51,1% 283,927 Thành phố Jersey, New Jersey
76 18,2% 279,458 Chandler, Arizona
77 55,6% 277,220 Chula Vista, California
78 57,8% 276,807 Buffalo, New York
79 -5,2% 274,133 Bắc Las Vegas, Nevada
80 132,3% 273,136 Gilbert, Arizona
81 132,8% 269,196 Madison, Wisconsin
82 28,1% 268,851 Reno, Nevada
83 46,1% 268,508 Toledo, Ohio
84 -14,4% 265,974 4,7%
85 Bakersfield, California 260,993 66,4%
86 Wichita, Kansas 258,201 12,2%
87 Arlington, Texas 256,153 17,3%
88 Aurora, Colorado 254,198 40,1%
89 Tampa, Florida 251,269 27,2%
90 thành phố News Orleans, bang Louisiana 250,320 -22,0%
91 Cleveland, Ohio 249,630 -22,7%
92 Anaheim, California 242,753 18,8%
93 5,0% 242,035 Honolulu, Hawaii
94 -6,8% 237,446 Henderson, Nevada
95 79,7% 235,089 Stockton, California
96 31,6% 229,071 Lexington-Fayette, Kentucky
97 23,2% 227,514 Corpus Christi, Texas
98 14,6% 226,604 Bờ sông, California
99 22,7% 224,593 Santa Ana, California
100 -8,5% 222,203 Orlando Florida

58,7%

5 thành phố lớn của Hoa Kỳ có dân số cao nhất là gì?

200 thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ theo dân số.
Thành phố New York, NY [Dân số: 8,622.357].
Los Angeles, CA [Dân số: 4.085.014].
Chicago, IL [Dân số: 2.670.406].
Houston, TX [Dân số: 2.378.146].
Phoenix, AZ [Dân số: 1.743.469].
Philadelphia, PA [Dân số: 1.590.402].

10 thành phố nhất của chúng tôi là gì?

Newyork.
Los Angeles.
Chicago..
Houston..
Phoenix..
Philadelphia..
San Antonio.
Thành phố San Diego.

7 thành phố lớn nhất ở Mỹ là gì?

Các thành phố lớn nhất theo dân số ở Hoa Kỳ là New York, Los Angeles, Chicago, Houston, Phoenix, Philadelphia, San Antonio, San Diego, Dallas và San Jose.

10 thành phố hàng đầu theo quy mô là gì?

Thượng Hải, Trung Quốc - 34,34 triệu ..
Dhaka, Bangladesh - 31,23 triệu ..
Cairo, Ai Cập - 28,50 triệu ..
Mumbai, Ấn Độ - 27,34 triệu ..
Kinshasa, Cộng hòa Dân chủ Congo - 26,68 triệu ..
Thành phố Mexico, Mexico - 25,41 triệu ..
Bắc Kinh, Trung Quốc - 25,37 triệu ..
São Paulo, Brazil - 24,49 triệu ..

Chủ Đề