Ask nghĩa là gì

Có lẽ trong những năm học tại trường học, các bạn đã nghe thấy cụm động từ “ ask for” rất nhiều đúng không? “Ask for” là một cụm động từ được sử dụng thông dụng và phổ biến trong tiếng Anh. Vậy các bạn đã nắm rõ được cấu trúc và cách sử dụng của “ ask for” hay chưa? Nếu chưa thì hãy kéo xuống bên dưới để có thêm nhiều kiến thức mới về “ ask for” nhé! Bài viết này của chúng mình gồm có 4 phần chính đó là:

  • Phần 1: “ Ask for” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa của “ ask for”
  • Phần 2: “ Cấu trúc và cách dùng của “ ask for”
  • Phần 3: Các cụm động từ khác với Ask

Các bạn hãy theo dõi bài viết này của chúng mình nhé!

 1. “ Ask for” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa của “ ask for”

 

“ Ask for” là một cụm động từ của động từ“ask”. Nó được ghép lại bởi động từ “ ask” và giới từ “ for”.

Theo phiên âm quốc tế, nó được phiên âm là: /ɑːsk fɔːr/ theo Anh Anh hoặc  /æsk fɔːr/ theo Anh Mỹ. Trên đây là phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA, nhìn vào phiên âm đó các bạn có thể đọc chuẩn về phát âm. Ngoài ra nếu các bạn chưa được học về cách đọc phiên âm đó thì hãy sử dụng những trang từ điển nổi tiếng để nghe vào đọc theo nhé! Nhờ vào cách đó các bạn có thể cải thiện được khả năng phát âm và phát âm ngày càng chuẩn hơn đó nhé!

[ Hình ảnh minh họa cho “ Ask for”]

“ Ask for” có nghĩa là điều đó có nghĩa là bạn muốn ai đó cho bạn một cái gì đó.

Ví dụ:

  • I always ask for extra tomato sauce on my pizza.
  • Tôi luôn yêu cầu thêm nước sốt cà chua vào bánh pizza của mình.
  •  
  • They asked their boss for more money, but he refused.
  • Họ yêu cầu ông chủ của họ cho thêm tiền, nhưng ông từ chối.
  •  

“ Ask for” còn có dùng để yêu cầu gặp hoặc nói chuyện với [ai đó].

Ví dụ:

  • Unhappy with the service, she asked for the store manager.
  • Không hài lòng với dịch vụ, cô ấy đã yêu cầu quản lý cửa hàng.
  •  
  • There's someone on the phone asking for you.
  • Có ai đó trên điện thoại tìm gặp bạn.
  •   
  • A young girl was here asking for you this morning.
  • Một cô gái trẻ đã ở đây để hỏi bạn sáng nay.

“ Ask for” còn có nghĩa là gây ra phản ứng tiêu cực 

Ví dụ:

  • You're asking for trouble.
  • Bạn đang gây ra rắc rối đấy.
  •  

2. Cấu trúc và cách sử dụng của “ask for”

“ Ask for” được sử dụng với chức năng như một động từ trong câu.

[ Hình ảnh minh họa cho “ ask for”]

Cấu trúc về “ ask for”

ask for something: nói hoặc viết thư cho ai đó vì bạn muốn họ cho bạn thứ gì đó.

Ví dụ:

  • He’s always reluctant to ask for anyone’s help
  • Anh ấy luôn miễn cưỡng yêu cầu sự giúp đỡ của bất kỳ ai.
  •  

ask for someone:  để nói rằng bạn muốn ai đó đến và nói chuyện với bạn.

Ví dụ:

  • There’s someone in the shop asking for the manager.
  • Có ai đó trong cửa hàng yêu cầu người quản lý.

be asking for something: cư xử theo cách có khả năng xảy ra một điều khó chịu cụ thể nào đó với bạn

Ví dụ:

  • She’s asking for trouble speaking to people like that.
  • Cô ấy yêu cầu bạn cẩn trọng khi nói chuyện với những người như vậy. 

Be asking for it : được sử dụng để nói rằng ai đó xứng đáng với một điều gì đó tồi tệ xảy ra với họ

Ví dụ:

  • Anyone who drives while they’re drunk is just asking for it.
  • Bất cứ ai lái xe trong khi say rượu rồi cũng xảy ra chuyện 

someone couldn’t ask for something: được sử dụng để nhấn mạnh rằng điều gì đó tốt đến mức không gì có thể tốt hơn

Ví dụ:

  • He couldn’t ask for a more caring bunch of people to work with.
  • Anh ấy không thể yêu cầu một nhóm người quan tâm hơn để làm việc cùng.
  •  
  • I couldn’t have asked for better weather.
  • Tôi không thể yêu cầu thời tiết tốt hơn.

Phân biệt “ ask for” và “demand”

  • “Demand có nghĩa là "yêu cầu một cái gì đó một cách mạnh mẽ", theo cách cho thấy chúng tôi không mong đợi một sự từ chối, 
  • “ Ask for” được dùng để yêu cầu hỏi về thứ gì đó nhưng không quá mạnh mẽ. 

Cùng có nghĩa tương đồng nhưng chúng lại khác nhau về mức độ yêu cầu.

Ví dụ khi yêu cầu có sự giúp đỡ, chúng ta sẽ viết là:

  • We are writing to ask for your help in finding suitable accommodation in NewYork.
  • Chúng tôi viết thư này để yêu cầu sự giúp đỡ của bạn trong việc tìm kiếm chỗ ở thích hợp ở New York.

Chúng ta sẽ sử dụng “ ask for” thay vì “ demand”.

3. Các cụm động từ  khác với “ ask”

[ Hình ảnh minh họa cho các cụm động từ của “ ask”]

  •  Ask about là: Hỏi thăm, hỏi về [công việc, sức khỏe]
  • Ask after là: Hỏi han, hỏi thăm sức khỏe, cuộc sống của ai đó
  • Ask around là: Hỏi ý kiến người khác để tìm sự giúp đỡ
  • Ask in là: Mời ai vào trong nhà bạn
  • Ask out là: Mời hẹn hò, hẹn hò [ai đó]
  • Ask round là: Mời ai đó
  • ask price: giá chào bán cổ phiếu của cổ đông trong quá trình tiếp quản công ty [= nắm quyền kiểm soát công ty], hoặc tổng giá của tất cả các cổ phiếu này

Trên đây là tất cả những kiến thức về “ Ask for” mà Studytienganh.vn đã mang lại cho các bạn. Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả và đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo nhé!

Từ: ask

/ɑ:sk/

  • động từ

    hỏi

    to ask the time

    hỏi giờ

  • xin, yêu cầu, thỉnh cầu

    to ask a favour of someone

    xin ai một đặc ân

    to ask somebody to do something

    yêu cầu ai làm gì

  • mời

    to ask someone to dinner

    mời cơm ai

  • đòi hỏi

    it asks [for] attention

    điều đó đòi hỏi sự chú ý

  • đòi

    to ask 600đ for a bicycle

    đòi 600đ một cái xe đạp

  • [thông tục] chuốc lấy

    to ask for trouble; to ask for it

    chuốc lấy sự phiền luỵ

    Cụm từ/thành ngữ

    to ask about

    hỏi về

    to ask after

    hỏi thăm

    ask me another

    [thông tục] không biết, đừng hỏi tôi nữa!

    thành ngữ khác

    to ask the banns

    [xem] bann

    Từ gần giống

    task mask basket casket waste-basket



Video liên quan

Chủ Đề