Bài soạn tiết ôn tập chuong 3 công nghệ 6 năm 2024

Giải Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 3 sách Chân trời sáng tạo. Toàn bộ lời giải có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ bài học. Mời các em học sinh theo dõi sau đây.

\>> Bài trước: Công nghệ 6 bài 8 Thời trang

Câu hỏi 1 trang 63

Những loại vải nào thường dùng trong may mặc?

Trả lời

Những loại vải nào thường dùng trong may mặc là:

+ Vải sợi tự nhiên

+ Vải sợi hoá học

+ Vải sợi pha.

Câu hỏi 2 trang 63

Vì sao người ta thích mặc quần áo bằng vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng vải sợi tổng hợp vào mùa hè?

Trả lời

Người ta thích mặc quần áo bằng vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng vải sợi tổng hợp vào mùa hè vì: vải bông, vải tơ tằm có khả năng hút ẩm, thấm mồ hôi tốt còn lụa nilon, vải pôlieste vì hút mồ hôi kém, mặc nóng.

Câu hỏi 3 trang 63

Trang phục có vai trò gì đối với con người?

Trả lời

Trang phục có vai trò:

+ Bảo vệ cơ thể con người

+ Làm đẹp cho con người.

Câu hỏi 4 trang 63

Kiểu dáng, màu sắc, hoa văn của trang phục có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng của người mặc?

Trả lời

Kiểu dáng, màu sắc, hoa văn của trang phục có ảnh hưởng đến vóc dáng của người mặc như giúp đần đặn, gầy, hay cao, thấp của người.

Câu hỏi 5 trang 63

Em nên mặc trang phục như thế nào để tham gia lao động tại trường?

Trả lời

Em nên mặc trang phục đơn giản, tối màu như áo phông quần dài để tham gia lao động tại trường

Câu hỏi 6 trang 63

Hãy trình bày quy trình giặt, phơi quần áo?

Trả lời

Quy trình giặt, phơi quần áo:

Phân loại quần áo, ngâm với xà phòng, giặt, xả nhanh, phơi ở nơi khô ráo.

Câu hỏi 7 trang 63

Cần chuẩn bị những gì cho việc là quần áo?

Trả lời

Cần chuẩn bị cho việc là quần áo:

- Phân loại quần áo theo chất liệu vải.

- Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với vải.

- Là quần áo bằng các loại vải yêu cầu nhiệt độ thấp trước, cao sau.

- Với quần áo nhàu nhiều trước khi là cần phun nước làm ẩm.

Câu hỏi 8 trang 63

Thời trang và phong cách thời trang là gì?

Đáp án

Thời trang và phong cách thời trang:

- Thời trang là những trang phục được sử dụng phổ biến, ưu chuông theo một khoảng thời gian nhất định.

- Phong cách thời trang là cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mỹ, sở thích tạo lên vẻ đẹp mỗi người.

Câu hỏi 9 trang 63

Có những phong cách thời trang cơ bản nào?

Trả lời

Có những phong cách thời trang cơ bản là:

+ Cổ điển

+ Thể thao

+ Học đường

+ Đơn giản

+ Phong cách đường phố.

Câu hỏi 10 trang 63

Hãy mô tả phong cách thời trang mà em yêu thích?

Trả lời

Phong cách thời trang mà em yêu thích là đơn giản áo sơ mi và chân váy nhưng không kém phần hiện đại. Màu sắc nhã nhặn.

Câu hỏi 11 trang 63

Mô tả bộ trang phục đi chơi vào mùa hè phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình và phong cách thời trang mà em thích.

Trả lời

Mô tả bộ trang phục đi chơi vào mùa hè của em: váy bò mang lại phong cách khỏe khoắn năng động cùng kết hợp với giày thể thao.

\>> Bài tiếp theo: Công nghệ 6 Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình

Ngoài sách Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo, VnDoc còn gửi tới các bạn lời giải cho các sách khác bộ Chân trời sáng tạo như: Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo, Ngữ Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo tập, Địa lí 6 Chân trời sáng tạo, Lịch Sử 6 sách Chân Trời Sáng Tạo.... Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị bài đầy đủ và chi tiết nhất.

Giáo án công nghệ 6 - sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án bài ôn tập chương III: Trang phục và thời trang. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức đủ cả năm

ÔN TẬP CHƯƠNG III TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Hệ thống lại kiến thức chương 3 bảo quản và chế biến thực phẩm.

  1. Năng lực
  2. a] Năng lực công nghệ

- Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp để tìm hiểu thêm về thực phẩm.

- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, để xuất giải pháp giải quyết vấn để.

  1. b] Năng lực chung

- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi nhóm.

  1. Phẩm chất

- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn sử dụng trang phục.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:

- Các tranh ảnh về trang phục.

  1. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU [HOẠT ĐỘNG DẪN NHẬP]
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: HS xem video dẫn nhập về ngôi nhà thông minh và trả lời các câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh về phong cách trang phục chính và nhắc lại kiến thức.

- HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nêu lên suy nghĩ của bản thân

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  3. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
  4. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
  5. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
  6. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS: Hệ thống lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy về trang phục và thời trang?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.

1. Trang phục trong đời sống

- Vai trò trang phục

- Một số loại trang phục

- Đặc điểm của trang phục

- Một số loại vải thông dụng để may trang phục

2. Thời trang

- Thời trang trong cuộc sống

- Một số phong cách thời trang

3. Sử dụng và bảo quản trang phục

- Lựa chọn

- Sử dụng

- Bảo quản

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
  3. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Chủ Đề