Bài tập sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng

Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lý Lớp 8: Cơ năng - Định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Nội dung text: Bài tập Vật lý Lớp 8: Cơ năng - Định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng

  1. VẬT LÝ 8 CƠ NĂNG- ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA CƠ NĂNG Bài 1. Cơ năng các vật sau thuộc dạng cơ năng nào?    Bài 2. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Bài 3. Ngân và Hằng quan sát một khách ngồi trong một toa tàu đang chuyến động. Ngân nói: “Hành khách có động năng vì đang chuyển động”. Hằng phản đối: “Hành khách không có động năng vì đang ngồi yên trên tàu”. Hỏi ai đúng ai sai? Tại sao? Bài 4. Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào? Bài 5. Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì? Bài 6. Muốn đồng hồ chạy, hằng ngày ta phải lên dây cót cho nó. Đồng hồ hoạt động suốt một ngày nhờ dạng năng lượng nào? Bài 7. Hãy lấy ví dụ các vật vừa có thế năng và vừa có động năng. Bài 8. Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không ? Bài 9. Từ độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyển hoá qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi rơi tới mặt đất. Bài 10. Có hệ cơ học như hình vẽ. Bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng. Nén lò xo lại một đoạn l, sau đó thả ra. Hãy mô tả chuyển động của vật m và trình bày sự chuyển hoá qua lại giữa động năng của vật và thế năng của lò xo. Bài 11. Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ một độ cao nào đó cách mặt đất. Thế năng và động năng của vật thay đổi như thế nào từ lúc ném đến lúc vật chạm đất? Bỏ qua sức cản của không khí, cơ năng của vật lúc chạm đất và lúc ném có như nhau không? Bài 12. Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm c trẽn mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Động năng của vật tại A lớn nhất. B. Động năng của vật tại A bằng thế năng của vật tại B. 1
  2. C. Động năng của vật ở tại C là lớn nhất. D. Cơ năng của vật tại A nhỏ hơn tại C. Bài 13. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng để quả cầu của con lắc ờ vị trí A rồi buông tay cho con lắc dao động. Bỏ qua ma sát của không khí. Phát biểu nào dưới đây là không đúng ? A. Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí C động năng tăng dần, thế năng giảm dần B. Con lắc chuyển động từ c đến B, thế năng tăng dần, động năng giảm dần. C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí A. D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí B. Bài 14. Một con lắc đang dao động từ vị trí A sang vị trí C và ngược lại. Nếu lấy mốc tính độ cao là mặt đất và bỏ qua ma sát với không khí thì tại điểm A và điểm C, con lắc A. có cơ năng bằng không. B. chỉ có thế năng hấp dẫn. C. chỉ có động năng. D. có cả động năng và thế năng hấp dẫn. Bài 15. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động B. Vật có động năng có khả năng sinh công C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật Bài 16. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn C. Một vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn D. Thế năng hấp dần của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao. Bài 17. Bỏ qua sức cản của không khí. Tại vị trí nào vật không có thế năng? Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A, rơi xuống mặt đất tại vị trí D. A. Vị trí A B. Vị trí B C. Vị trí C D. Vị trí D Bài 18. Một vật nặng được móc vào một đầu lò xo treo như hình vẽ, cách mặt đất một khoảng nhất định. Khi vật ở trạng thái cân bằng hệ vật và lò xo có dạng cơ năng nào? A. Động năng và thế năng hấp dẫn B. Chỉ có thế năng hấp dẫn C. Chỉ có thế năng đàn hồi D. Có cả thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi 2
  3. Bài 19. Đưa một vật có khối lượng m lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng 600J. a. Xác định trọng lực tác dụng lên vật. b. Cho vật rơi với vận tốc ban đầu bằng không. Bỏ qua sức cản không khí. Hỏi khi rơi tới độ cao bằng 5m, động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu? Bài 20. Một hòn bi có khối lượng m = 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v = 4m/s từ độ cao h = 1,6m so với mặt đất. a. Tính các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lức ném. b. Tìm độ cao cực đại mà hòn bi đạt được. BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài 1. Một vật thực hiện được một công cơ học thì vật đó được gọi là có A. Thế năng hấp dẫn B. Cơ năng C. Động năng D. Thế năng đàn hồi Bài 2. Một vật được để trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của nó theo quy ước là. A. A = 10 J B. A = -10J C. A = 0J D. A = 5J Bài 3. Công thức tính thế năng hấp dẫn của một vật có trọng lượng P và đặt ở độ cao h thì có độ lớn là: A. A = P + h B. A = P – h C. A = P.h D. A = P/h Bài 4. Một lò xo bị nén lại, khi đó nói lò xo đang có A. Thế năng hấp dẫn B. Động năng C. Cơ năng D. Thế năng đàn hồi Bài 5. Một vật đang ở độ cao h1 được đưa lên độ cao h2 > h1, khi đó vật có A. Thế năng hấp dẫn tăng lên B. Thế năng đàn hồi tăng lên C. Thế năng hấp dẫn giảm xuống D. Thế năng đàn hồi giảm xuống Bài 6. Một lò xo đang bị nén chặt, sau đó nó được giãn ra một đoạn thì A. Thế năng hấp dẫn tăng lên B. Thế năng đàn hồi giảm xuống C. Động năng giảm xuống D. Thế năng đàn hồi tăng lên Bài 7. Một vật đang chuyển động với vận tốc v 1 sau đó bị giảm xuống vận tốc v 2

Chủ Đề