Bình Đại Bến Tre có bao nhiêu xã?

Do vị trí cô lập này nên vào thời các chúa Nguyễn và triều Nguyễn, Bình Ðại không cùng thuộc một địa giới hành chính với các huyện khác trong tỉnh Bến Tre. Năm 1779, vùng đất Bình Đại thuộc địa phận tổng Kiến Hoà, huyện Kiến Khương, dinh Phiên Trấn. Về sau, dinh Phiên Trấn đổi thành dinh Trấn Định, huyện Kiến Khương đổi thành Kiến An, tổng Kiến Hoà được nâng lên thành huyện; phần đất Bình Đại trở thành tổng Hoà Bình của huyện Kiến Hoà.

Năm 1831, Minh Mạng tách huyện Kiến Hoà ra thành hai huyện là Kiến Hoà và Tân Hoà. Huyện Kiến Hoà mới thành lập có 5 tổng, 162 thôn. Sau năm 1832, huyện Kiến Hoà thuộc tỉnh Định Tường, phần đất Bình Đại nằm trong địa giới hai tổng Hoà Hằng và Hoà Thinh. Triều Tự Đức, tổng Hoà Hằng đổi tên là tổng Hòa Quới, vẫn thuộc huyện Kiến Hoà, tỉnh Định Tường.

Ngày 01-01-1900, tỉnh Mỹ Tho được thành lập, hai tổng Hoà Quới, Hoà Thinh thuộc tỉnh này. Năm 1902, địa giới huyện Bình Đại hôm nay nằm trọn vẹn trong tổng Hoà Thinh và một phần tổng Hoà Quới, thuộc tỉnh Mỹ Tho. Những năm 30 của thế kỷ XX, Pháp lập quận An Hoá thuộc tỉnh Mỹ Tho, bao gồm đất của hai tổng Hoà Quới, Hoà Thinh và một phần tổng Thuận Trị, nghĩa là toàn bộ cù lao An Hoá. Ban đầu, quận lỵ đặt tại chợ An Hoá, sau dời về chợ Bà Khoai thuộc xã Bình Đại.

Sau 1950, quận An Hoá được đổi thành quận Bình Đại, vẫn thuộc tỉnh Mỹ Tho. Ngày 28-06-1956, quận Bình Đại thuộc tỉnh Bến Tre. Ngày 22-10-1956, tỉnh Bến Tre đổi thành tỉnh Kiến Hoà, quận Bình Đại lúc này bao gồm 13 xã: Bình Đại, Châu Hưng, Long Phụng, Long Thạnh, Lộc Thuận, Phú Thuận, Phước Thuận, Tân Phú, Thành Tân, Thới Thuận, Thới Vinh, Thừa Đức, Vang Quới.

Sau 30-04-1975, Bình Đại trở thành huyện của tỉnh Bến Tre. Cuối năm 2004, huyện bao gồm thị trấn Bình Đại và 19 xã: Tam Hiệp, Long Định, Long Hoà, Phú Thuận, Châu Hưng, Vang Quới Tây, Vang Quới Đông, Thới Lai, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Phú Long, Bình Thới, Thạnh Trị, Đại Hoà Lộc, Bình Thắng, Thạnh Phước, Thừa Đức, Thới Thuận.

Bến Tre là một tỉnh nằm ở miền Nam Việt Nam, thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Với tổng diện tích là 2.394,60 km², xếp thứ 47 toàn quốc. Dân số là 1.288.463 người, xếp thứ 26 toàn quốc. Tỉnh được chia thành 9 đơn vị hành chính cấp quận huyện, trong đó bao gồm 1 thành phố và 08 huyện.

Danh sách các huyện thuộc tỉnh Bến Tre

Tỉnh Bến Tre được chia thành 9 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 01 thành phố và 08 huyện. Trong đó, huyện Bình Đại có diện tích lớn nhất và huyện Ba Tri có dân số đông nhất.

#Quận HuyệnDân số [người]1Huyện Ba Tri184.8052Huyện Châu Thành175.9793Huyện Giồng Trôm170.0514Huyện Mỏ Cày Nam143.6285Huyện Bình Đại137.3926Huyện Thạnh Phú127.9047Thành phố Bến Tre124.5608Huyện Mỏ Cày Bắc113.2869Huyện Chợ Lách111.493

Bản đồ các huyện của tỉnh Bến Tre

Download danh sách các huyện của Bến Tre

Để thuận tiện khi cần dùng làm tư liệu, Bankervn cung cấp file excel tổng hợp thông tin chi tiết các huyện, thành phố, phường, xã và thị trấn của tỉnh Bến Tre. File upload trên google drive, để chỉnh sửa vui lòng tải về máy. Link tải file tại đây.

Danh sách các phường, xã của tỉnh Bến Tre

Dưới 9 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Bến Tre có tổng cộng tổng cộng 157 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 8 phường, 10 thị trấn và 139 xã.

Các phường xã của thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre được thành lập vào năm 2009, có diện tích 70,6 km2 và dân số là 124.560 người. Bao gồm 8 phường và 6 xã, cụ thể là: 

  1. Phường 4
  2. Phường 5
  3. Phường 6
  4. Phường 7
  5. Phường 8
  6. Phường An Hội
  7. Phường Phú Khương
  8. Phường Phú Tân
  9. Xã Bình Phú
  10. Xã Mỹ Thạnh An
  11. Xã Nhơn Thạnh
  12. Xã Phú Hưng
  13. Xã Phú Nhuận
  14. Xã Sơn Đông

Các phường xã của huyện Ba Tri

Huyện Ba Tri được thành lập vào năm 1912, có diện tích 367,4 km2 với số dân là 184.805 người. Bao gồm 2 thị trấn và 21 xã, cụ thể như sau:

  1. Thị trấn Ba Tri
  2. Thị trấn Tiệm Tôm
  3. An Bình Tây
  4. An Đức
  5. An Hiệp
  6. An Hòa Tây
  7. An Ngãi Tây
  8. An Ngãi Trung
  9. An Phú Trung
  10. Bảo Thạnh
  11. Bảo Thuận
  12. Mỹ Chánh
  13. Mỹ Hòa
  14. Mỹ Nhơn
  15. Mỹ Thạnh
  16. Phú Lễ
  17. Phước Ngãi
  18. Tân Hưng
  19. Tân Mỹ
  20. Tân Thủy
  21. Tân Xuân
  22. Vĩnh An
  23. Vĩnh Hòa

Các phường xã của huyện Bình Đại

Huyện Bình Đại thành lập vào năm 1975, có diện tích là 427,6 km2 và dân số khoảng 137.392 người. Bao gồm 1 thị trấn và 19 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Bình Đại
  2. Xã Bình Thắng
  3. Xã Bình Thới
  4. Xã Châu Hưng
  5. Xã Đại Hòa Lộc
  6. Xã Định Trung
  7. Xã Lộc Thuận
  8. Xã Long Định
  9. Xã Long Hòa
  10.  Xã Phú Long
  11.  Xã Phú Thuận
  12.  Xã Phú Vang
  13.  Xã Tam Hiệp
  14.  Xã Thạnh Phước
  15.  Xã Thạnh Trị
  16.  Xã Thới Lai
  17.  Xã Thới Thuận
  18.  Xã Thừa Đức
  19.  Xã Vang Quới Đông
  20.  Xã Vang Quới Tây

Các phường xã của huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành được thành lập vào năm 1929, có diện tích 224,9 km2 và dân số 175.979  người. Bao gồm 2 thị trấn và 19 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Châu Thành
  2. Thị trấn Tiên Thuỷ
  3. Xã An Hiệp
  4. Xã An Hóa
  5. Xã An Khánh
  6. Xã An Phước
  7. Xã Giao Long
  8. Xã Hữu Định
  9. Xã Phú An Hòa
  10. Xã Phú Đức
  11. Xã Phú Túc
  12. Xã Phước Thạnh
  13. Xã Quới Sơn
  14. Xã Quới Thành
  15. Xã Sơn Hòa
  16. Xã Tam Phước
  17. Xã Tân Phú
  18. Xã Tân Thạch
  19. Xã Thành Triệu
  20. Xã Tiên Long
  21. Xã Tường Đa

Các phường xã của huyện Chợ Lách

Huyện Chợ Lách được thành lập vào năm 1945, có diện tích 169,1 km2 và dân số 111.493  người. Bao gồm 1 thị trấn và 10 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Chợ Lách
  2. Xã Hòa Nghĩa
  3. Xã Hưng Khánh Trung B
  4. Xã Long Thới
  5. Xã Phú Phụng
  6. Xã Phú Sơn
  7. Xã Sơn Định
  8. Xã Tân Thiềng
  9. Xã Vĩnh Bình
  10. Xã Vĩnh Hòa
  11. Xã Vĩnh Thành

Các phường xã của huyện Giồng Trôm

Huyện Giồng Trôm được thành lập vào năm 1956, có diện tích 312,6 km2 và dân số 170.051 người. Bao gồm 1 thị trấn và 20 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Giồng Trôm
  2. Xã Bình Hòa
  3. Xã Bình Thành
  4. Xã Châu Bình
  5. Xã Châu Hòa
  6. Xã Hưng Lễ
  7. Xã Hưng Nhượng
  8. Xã Hưng Phong
  9. Xã Long Mỹ
  10. Xã Lương Hòa
  11. Xã Lương Phú
  12. Xã Lương Quới
  13. Xã Mỹ Thạnh
  14. Xã Phong Nẫm
  15. Xã Phước Long
  16. Xã Sơn Phú
  17. Xã Tân Hào
  18. Xã Tân Lợi Thạnh
  19. Xã Tân Thạnh
  20. Xã Thạnh Phú Đông
  21. Xã Thuận Điền

Các phường xã của huyện Mỏ Cày Bắc

Huyện Mỏ Cày Bắc được thành lập vào năm 2009, có diện tích 165,2 km2 và dân số 113.286 người. Bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Phước Mỹ Trung
  2. Hòa Lộc
  3. Hưng Khánh Trung A
  4. Khánh Thạnh Tân
  5. Nhuận Phú Tân
  6. Phú Mỹ
  7. Tân Bình
  8. Tân Phú Tây
  9. Tân Thành Bình
  10. Tân Thanh Tây
  11. Thành An
  12. Thạnh Ngãi
  13. Thanh Tân

Các phường xã của huyện Mỏ Cày Nam

Huyện Mỏ Cày Nam được thành lập vào năm 2009, có diện tích 231 km2 và dân số 143.628 người. Bao gồm 1 thị trấn và 15 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Mỏ Cày
  2. Xã An Định
  3. Xã An Thạnh
  4. Xã An Thới
  5. Xã Bình Khánh
  6. Xã Cẩm Sơn
  7. Xã Đa Phước Hội
  8. Xã Định Thủy
  9. Xã Hương Mỹ
  10. Xã Minh Đức
  11. Xã Ngãi Đăng
  12. Xã Phước Hiệp
  13. Xã Tân Hội
  14. Xã Tân Trung
  15. Xã Thành Thới A
  16. Xã Thành Thới B

Các phường xã của huyện Thạnh Phú

Huyện Thạnh Phú được thành lập vào năm 1867, có diện tích 426,5 km2 và dân số 127.904 người. Bao gồm 1 thị trấn và 17 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thạnh Phú
  2. Xã An Điền
  3. Xã An Nhơn
  4. Xã An Quy
  5. Xã An Thạnh
  6. Xã An Thuận
  7. Xã Bình Thạnh
  8. Xã Đại Điền
  9. Xã Giao Thạnh
  10. Xã Hòa Lợi
  11. Xã Mỹ An
  12. Xã Mỹ Hưng
  13. Xã Phú Khánh
  14. Xã Quới Điền
  15. Xã Tân Phong
  16. Xã Thạnh Hải
  17. Xã Thạnh Phong
  18. Xã Thới Thạnh

Lời kết

Danh sách các huyện, thành phố, phường xã và thị trấn của Tỉnh Bến Tre tổng hợp từ cổng thông tin của tỉnh Bến Tre, wikipedia và các tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: info@bankervn.com

Chủ Đề