Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh

Phỏng vấn luôn là một dịp khá “căng thẳng” đối với nhiều người, đặc biệt hơn khi bạn bước vào một vòng phỏng vấn sử dụng ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ của mình. Và có không ít người bỏ lỡ mất công việc mơ ước chỉ vì những phút “ấp úng” trong khi phỏng vấn. Dưới đây là 8 câu hỏi mà họ có thể sẽ hỏi, cùng với các câu trả lời để giúp bạn bắt đầu [làm tốt] cuộc phỏng vấn của mình. Không cần phải nói “goodbye” giờ đây bạn hoàn toàn có thể nói "hello" với công việc mơ ước của mình.

Introduce yourself


Sau khi chào hỏi và bắt tay , điều tiếp theo mà người phỏng vấn có thể yêu cầu bạn làm là giới thiệu  về bản thân bạn.

Bây giờ, điều này có vẻ dễ dàng đối với bạn - bạn đã thực hành nó trong lớp học tiếng Anh của mình rất nhiều, nhưng họ không muốn nghe từng chi tiết nhỏ nhất. Tránh nói những điều không liên quan đến công việc như: hoạt động hàng ngày hay quá đi sâu vào sở thích cá nhân không phục vụ mục đích công việc. Nên ghi nhớ rằng nhà tuyển dụng chỉ  muốn biết về bạn và sự phát triển nghề nghiệp của bạn; họ muốn biết về bạn liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển.

Ngoài ra, hãy đảm bảo rằng bạn không sử dụng bất kỳ tiếng lóng không chính thức nào hoặc mắc bất kỳ lỗi ngữ pháp cơ bản nào.

Ví dụ như sau: 

I’ve been working as a junior chef at a Mexican  restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at X college, where I gained my first level cooking diploma.

What is your strengths?

Khi người phỏng vấn hỏi bạn câu hỏi này, họ muốn biết tất cả những phẩm chất tích cực của bạn. Những phẩm chất tích cực này cần liên quan đến những gì họ muốn và đang tìm kiếm.

Vì vậy, trước khi bắt đầu phỏng vấn, hãy đảm bảo rằng bạn đã nghiên cứu xem mẫu người nào phù hợp với công việc này. Hãy coi câu hỏi này như một cơ hội để quảng cáo bản thân - bạn là sản phẩm, bây giờ hãy tiếp thị chính mình. Điều cần nhớ ở đây là không chỉ liệt kê một số tính từ [ai cũng có thể làm được điều này]. Thay vào đó, hãy sử dụng các ví dụ để hỗ trợ quan điểm của bạn.

To be punctual – to be on time.: Đúng giờ

“I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines and I made sure that I was organized and adhered to all my jobs”

To be ambitious – to have goals: Nhiệt huyết, có định hướng

“I’m ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself.”

[Tôi là người nhiệt huyết. Tôi luôn đề ra mục tiêu cho bản thân để có thêm động lực làm việc chăm chỉ hằng ngày, Tôi sẽ đạt được mục tiêu của mình với những gì mình có, học vấn và kinh nghiệm và giờ đây tôi đang tìm cách để cải thiện bản thân hơn nữa].

To be proactive – To do things and make them happen. : Năng động

“I’m proactive. When I think about things, I do them. I like to see results and it’s important in this industry to be proactive and responsible for your own actions.”

[Tôi là một người năng động. Những gì tôi nghĩ tôi sẽ làm chúng. Tôi mong muốn nhìn thấy thành quả và thật quan trọng đối với một nền công nghiệp có trách nhiệm với những hành động của mình].

To be a team-player – to work well with others.

“ I consider myself to be a team-player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.”:
[ Tôi cho rằng mình là một người giỏi việc làm nhóm. Tôi muốn làm việc cùng mọi người và cảm thấy mọi thứ sẽ dễ dàng hơn nếu như cùng nhau làm và giao tiếp, tương tác tốt.]

Điều quan trọng là bạn nên nhớ điểm mạnh của bản thân và hiểu nó, tránh tình trạng học thuộc bởi lẽ trong một vài trường hợp nhà tuyển dụng sẽ không hỏi bạn câu: “What is your strength?”


Thay vào đó có thể họ sẽ hỏi bạn những câu như:

  • What can you offer us? [Bạn có thể cống hiến cho công ty như thế nào?]
  • What makes you a good fit for our company?  [Điều gì khiến bạn cảm thấy bản thân phù hợp với chúng tôi?]
  • Why do you think we should hire you? [Cho chúng tôi biết lý do chúng tôi nên tuyển dụng bạn]
  • Why do you think you’re the best person for this job? [Tại sao bạn nghĩ mình làm tốt công việc này?]

What are your weaknesses? [Điểm yếu của bạn là gì?]

“I don’t have any weaknesses”, sẽ thật không hay và chân thật nếu bạn trả lời như vậy. Hãy cùng tham khảo cách nói về điểm yếu của bản thân một cách khéo léo nhất trong các buổi phỏng vấn nhé.

“I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate.”

[Tôi cảm thấy bản thân đôi khi sẽ hoàn thành nhiệm vụ chậm hơn đồng nghiệp của mình bởi lẽ tôi muốn mọi thứ phải thật hoàn chỉnh, tôi sẽ dành gấp đôi thậm chí là gấp ba lần để kiểm tra thông tin, tài liệu để đảm bảo mọi thứ thật chính xác, không có sai sót.]

Như ví dụ trên bạn có thể thấy việc nói ra điểm yếu vừa hay giúp bạn làm nổi bật sự tỉ mỉ, chỉn chu trong công việc.

Why did you leave your last job? [Lý do gì khiến bạn kết thúc công việc trước đây?]

Nếu bạn đang nộp đơn cho công việc đầu tiên của mình, câu hỏi này không dành cho bạn. Tuy nhiên, nếu bạn đã từng đi làm, nhà tuyển dụng sẽ  muốn tìm hiểu lý do bạn rời bỏ công việc cũ.

Nếu bạn đã chọn rời bỏ công việc cũ của mình, hãy tránh nói bất cứ điều gì tiêu cực về nơi làm việc hoặc sếp cũ của bạn [ngay cả khi điều này là đúng]. Người đang phỏng vấn bạn sẽ chỉ nhìn bạn theo cách tiêu cực. Bạn có thể nói như sau:

  • I’m looking for a job that suits my qualifications. [Tôi đang tìm kiếm một công việc phù hợp với trình độ của bản thân]
  • I’m looking for a job where I can grow with the company. [Tôi đang tìm kiếm 1 công việc có thể phát triển cùng công ty]
  • ’m looking for new challenges. [Tôi đang tìm kiếm những thử thách mới cho bản thân]
  • I feel I wasn’t able to show my talents. [Tôi cảm thấy khi làm công việc đó tôi không thể thể hiện hết tài năng của mình].

Trên đây là 4 mẫu câu cơ bản mà bạn chắc chắn sẽ gặp trong những buổi phỏng vấn tiếng Anh. Đừng quá lo lắng hãy tự tin và luyện tập trước khi bước vào buổi gặp mặt với các nhà tuyện dụng. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn,

Các em thân mến, thời điểm này cô tin chắc rằng các em đang rất lo lắng chuẩn bị trước các kỳ phỏng vấn thực tập, việc làm tại các công ty nước ngoài.

Chính vì vậy, bài viết này cô sẽ chia sẻ với các em bộ 500 câu hỏi mẫu khi tham gia buổi phỏng vấn tiếng anh chi tiết. Các em cùng đọc thử và tải về để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn sắp tới nhé.

Trước hết, ta hãy cùng tìm hiểu có gì đặc biệt trong những câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng anh

1. Những điều cần làm trước khi đi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh

>>>Chuẩn bị trang phục phù hợp

  • 70% người tuyển dụng cho rằng họ không thích người xin việc ăn mặc quá thời trang hay theo mốt.
  • 65% các ông chủ nói rằng trang phục có thể là nhân tố quyết định giữa việc lựa chọn 2 ứng viên tương đồng nhau.

>>>Tránh mắc phải những lỗi sau khi tham gia phỏng vấn tiếng anh

  • Giải thích quá nhiều vì sao bạn mất công việc trước.
  • Cảm thấy không vượt qua được khi mất việc [ tự ti do bị mất việc lần trước ]
  • Thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng.
  • Không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình.
  • Tìm hiểu không rõ về người tuyển dụng.
  • Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn.
  • Cố gắng để được mọi thứ cho tất cả mọi người.
  • Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn.
  • Thất bại trong việc làm bản thân khác biệt với các ứng viên khác.
  • Thất bại trong việc yêu cầu công việc

2. Bộ 500 câu hỏi phỏng vấn và trả lời phỏng vấn bằng tiếng anh

Ngay như tựa đề chúng ta cũng có thể nhận thấy sự “đồ sộ” về chủ đề của các câu hỏi này. Bạn có thể tìm thấy những câu hỏi phổ biến như giới thiệu về bản thân, gia đình, kinh nghiệm học tập, làm việc…

Bên cạnh đó, những câu hỏi sâu về các khía cạnh khác cũng được đề cập như những vấn đề gặp phải trong cuộc sống, công việc trước đó, nghĩ gì về việc làm thêm giờ…

>> Nếu bạn đang muốn tìm kiếm một tài liệu để chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi tham gia vào các cuộc phỏng vấn thì đây chính là một bộ tài liệu không thể thích hợp hơn.

– Tất nhiên, việc cung cấp các câu hỏi sẽ đi đôi với bộ câu trả lời “khủng” không kém. Các câu trả lời đều khá logic, dễ hiểu, sử dụng từ vựng cơ bản nên dù bạn là người mới bắt đầu học hay đã có nền tảng vững chãi đều có thể dễ dàng học thuộc và áp dụng.

– Một điều đặc biệt của bộ tài liệu này đó là, với mỗi câu hỏi đều được trả lời 2 cách: ngắn gọn và diễn giải đầy đủ, chi tiết. Vì vậy, tùy trường hợp mà bạn có thể linh động áp dụng. Thật hữu ích phải không nào?

>>>> Xem ngay bộ 500 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh TẠI ĐÂY

3. Những lỗi 80% ứng viên gặp phải khi đi phỏng vấn

Bạn nên nghiên cứu kỹ các thông tin này và đừng nghĩ rằng nó không hề quan trọng trước khi bắt đầu bất kỳ 1 cuộc phỏng vấn nào nhé. [Dựa trên một cuộc nghiên cứu từ 2.000 ông chủ].

  • Lỗi về cử chỉ
    • 21% nghịch tóc hay vuốt mặt.
    • 47% có một chút hoặc không biết gì về công ty ứng tuyển.
    • 67% không hề giao tiếp bằng mắt với nhà tuyển dụng.
    • 38% it cười.
    • 33% tư thế/điệu bộ xấu.
    • 21% khoanh tay qua trên ngực.
    • 9% sử dụng cử chỉ tay quá nhiều và không cần thiết.
    • 33% hay bồn chồn lo lắng.
  • Lỗi về ngôn ngữ giao tiếp
    • Giải thích quá nhiều vì sao bạn mất công việc trước.
    • Cảm thấy không vượt qua được khi mất việc. [tự ti do bị mất việc lần trước]
    • Thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng.
    • Không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình với cuộc hội thoại.
    • Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn.
    • Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn. 
    • Thất bại trong việc làm bản thân trở nên khác biệt với các ứng viên khác. 

**Bạn là kế toán và chuẩn bị đi phỏng vấn? Vậy thì phải xem ngay những tip này: Tips trả lời phỏng vấn tiếng anh kế toán “siêu chất”

Nếu bạn là người đã có kinh nghiệm và hoàn toàn tự tin với những điều trên thì đây sẽ là phần dành cho bạn.

4. Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp nhất và cách trả lời ăn điểm tuyệt đối với nhà tuyển dụng

  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh khi phỏng vấn

Câu hỏi:

Tell me a little about yourself. [Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị]

[Các] cách trả lời:

I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking.

Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu
thuyết, và đi bộ đường dài.

I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.

Tôi lớn lên ở Hàn quốc và đã học kế toán. Tôi đã làm ở một công ty kế toán hai năm và tôi thích chạy xe đạp và chạy bộ.

I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.

Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.

I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.

Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.

I've always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.

Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.

Câu hỏi:

What are your strengths? [Thế mạnh của anh/chị là gì?]

[Các] cách trả lời:

I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.

Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.

I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.

Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội.

After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.

Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.

My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied.

Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng.

Câu hỏi:

What are your weaknesses? [Điểm yếu của anh/chị là gì?]

[Các] cách trả lời:

This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule.

Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.

I feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I'm currently working on finding a balance between quantity and quality.

Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.

I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I'm definitely studying hard to communicate more effectively.

Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.

The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I'm working on knowing when it would be beneficial to ask for help.

Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ.

  • Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?

Câu hỏi:

What are your short term goals? [Các mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì?]

[Các] cách trả lời:

My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.

Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ.

I've learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.

Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị.

As a program manager, it's important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.

Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác, những ứng dụng phần mềm mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc.

My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.

Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.

  • Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?

Câu hỏi:

What are your long term goals? [Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?]

[Các] cách trả lời:

I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I'm smart, and I'm willing to work hard.

Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I'm going to try to write a book.

Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách.

I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor.

Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kz nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.

I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

Tôi muốn trở thành một nhân viên được qu{ trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

Ms Hoa tin tưởng rằng với sự nỗ lực của bạn, và với những chia sẻ trên, bạn sẽ có được buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh thực sự thành công!

Hãy chăm chỉ luyện tập để mở ra cho mình những cơ hội mới nhé! Để đạt được mục tiêu nhanh chóng và có bài bản, lộ trình, bạn cũng có thể tham gia các lớp học như tại Ms Hoa Giao Tiếp. Đừng ngại thay đổi bản thân, vì sự nghiệp của bạn sẽ được rộng mở hơn rất nhiều đấy!

NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ:

Video liên quan

Chủ Đề