Cách chia động từ bằng máy tính casio
Show
注册 无法处理你的请求此请求遇到了问题。我们会尽快将它修复。
Meta © 2022 Chia động từ được ứng dụng trong rất nhiều trong các dạng bài tập, bài kiềm tra hoặc bài thi tiếng Anh nên nếu không nắm vững rõ kiến thức này bạn sẽ cảm thấy học không hiểu gì. Bởi vậy, nếu bạn đang bị hổng kiến thức này thì hãy học thật kỹ để tiếp cận những bài học phức tạp hơn nhé! Nội dung chính
Chia động từ trong tiếng Anh là gì?Chia động từ trong tiếng Anh là tạo nên những dạng biến đổi của một động từ theo quy tắc ngữ pháp: Ngôi, thì hoặc dạng. Cách chia động từ trong tiếng AnhĐể có thể chia động từ bạn cần nhớ 2 nguyên tắc sau:
1. Chia động từ theo thìĐộng từ ở mỗi thì sẽ có cách chia khác nhau dựa theo mốc thời gian xảy ra hành động, sự việc. Để nắm được các quy tắc chia động từ theo thì, bạn cần phải học thuộc ngữ pháp các thì trong tiếng Anh và bảng động từ bất quy tắc. 1. Thì hiện tại đơn: (+) S + V (s/es) + O => Chia động từ giữ nguyên thể hoặc thêm đuôi "s" hoặc "es". Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.) 2. Thì hiện tại hoàn thành: (+) S + have/has + PP + O => Chia động từ theo dạng quá khứ phân từ. Ví dụ: I have not returned to my hometown for 2 years. (Đã 2 năm rồi tôi không về quê.) 3. Thì hiện tại tiếp diễn: (+) S + am/is/are + V-ing => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: I'm playing chess. (Tôi đang chơi cờ tướng.) 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: (+) S + have/has + been + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: I have been working here for 2 years. (Tôi đã làm việc ở đây được 2 năm.) 5. Thì quá khứ đơn: (+) S + V-ed/P2 => Chia động từ thêm đuôi "ed" hoặc chia theo thể quá khứ. Ví dụ: I graduated 2 years ago. (Tôi đã tốt nghiệp cách đây 2 năm.) 6. Thì quá khứ hoàn thành: (+) S + had + PP + O => Chia động từ theo quá khứ phân từ. Ví dụ: She hadn’t completed her homework when she went to school. (Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà của mình khi cô ấy đi học.) 7. Thì quá khứ tiếp diễn (+): S + was/were + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "V-ing". Ví dụ: I was studying at 4 pm yesterday. (Tôi đang học lúc 4 giờ chiều hôm qua.) 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: (+) S + had been + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "V-ing". Ví dụ: I had been jogging for 2 hours before it rained. (Tôi đã chạy bộ 2 giờ trước khi trời đổ mưa.) 9. Thì tương lai đơn: (+) S + will/shall + V-inf => Chia động từ nguyên mẫu không "to". Ví dụ: I will watch the movie. (Tôi sẽ xem phim.) 10. Thì tương lai hoàn thành: (+) S + shall/will + have + PP => Chia động từ theo quá khứ phân từ. Ví dụ: I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.) 11. Thì tương lai tiếp diễn: (+) S + shall/will + be + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: I will be eating bread from noon tomorrow. (Tôi sẽ đanh ăn bánh mì từ trưa mai.) 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: (+) S + shall/will + have been + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months. (Cuối tháng này, cô ấy sẽ học yoga được 2 tháng.) 13. Thì tương lai gần: (+) S + am/is/are + going to + V-inf => Chia động từ nguyễn mẫu không. Ví dụ: Is she going to learn English? (Cô ấy sẽ đi học tiếng Anh phải không?) 2. Chia động từ theo dạngTrong câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các cộng từ khác được chia theo dạng.
Có 2 cấu trúc chính giúp ta nhận biết trong câu xuất hiện động từ trong tiếng Anh chia theo dạng:
Trong đó: V1 là động từ chia theo thì, V2 là động từ chia theo dạng. Nếu theo sau V1 là động từ chỉ giác quan thì V2 sẽ được chia thành động từ "V-inf" hoặc động từ "V-ing". Ví dụ: VD 1: I saw her walking with another man. (Tôi thấy cô ấy đi cùng một người đàn ông khác.) => Động từ "saw" được chia theo thì do đứng sau chủ ngữ "I". Cấu trúc trong câu có "saw her walking" thuộc dạng "V1 - O - V2" nên động từ "walk" được chia theo dạng "waking" vì theo sau động từ chỉ giác quan là động từ dạng "V-ing". VD 2: I want to meet you. (Tôi muốn gặp bạn.) => Động từ "want" được chia theo thì do đứng sau chủ ngữ "I". Cấu trúc trong câu có "want to meet" thuộc dạng "V1 - V2" nên động từ "meet" được chia theo dạng "to meet" vì theo sau "want" bắt buộc phải là một động từ dạng "to V-inf". Những động từ mà theo sau nó là một "to V-inf" (chưa phải là tất cả). Cấu trúc: V - to V
Cấu trúc: V - O - to V
Những động từ mà theo sau nó là một "V-ing" (chưa phải là tất cả) Gồm các động từ chỉ giác quan: Hear, see, feel, watch, observe, smell,... và một số từ khác.
*Chú ý: Có những động từ mà theo sau có có thể là một "to V-inf" hoặc "V-ing" tùy vào ý nghĩa của câu.
Có những động từ trong câu xuất hiện dạng "to V-ing" đóng vai trò là giới từ: Confess to, be/get used to, look forward to, object to, accustomed to,... Bài tập chia động từ1. Maya (work) ____ since morning. 2. I (work) ____ in the garden, when he arrived. 3. I (work) ____ in the garage for three hours when John called. 4. I (write) ____ my exam this time next week. 5. They had already left by the time I (reach) ____ home. 6. I'm hungry. I (get) ____ you something to eat. 7. Merlin (write) ____ lovely songs. 8. We (do/not) ____ often go to the cinema. 9. I (go) ____ to Philadelphia last week. 10. The children (deliver) ____ a splendid performance. Đáp án 1. Maya has been working since morning. 2. I was working in the garden, when he arrived. 3. I had been working in the garage for three hours when John called. 4. I will be writing my exam this time next week. 5. They had already left by the time I reached home. 6. ‘I’m hungry.’ ‘I will get you something to eat.’ 7. Merlin writes lovely songs. 8. We don’t often go to the cinema. 9. I went to Philadelphia last week. 10. The children delivered a splendid performance. Vậy là mình đã chia sẻ cho bạn cách chia động từ trong tiếng Anh chi tiết kèm bài tập thực hành. Nếu bạn có ý kiến đóng góp hoặc bất cứ thắc mắc nào thì hãy comment xuống phía dưới cho mình và mọi người cùng biết nhé! Chúc bạn học tốt! ➥Link đăng ký tư vấn ngay:
|