Cách làm các dạng bài tập hóa 8

Ví dụ 1: Có các vật thể sau: quả chuối, cái đinh, khí quyển, cái bát, bình hoa, ô tô, cây đào tiên. Số vật thể tự nhiên là

  1. 5
  1. 4
  1. 3
  1. 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Vật thể tự nhiên là những vật thể không do con người tạo nên

Các vật thể tự nhiên ở đây là: quả chuối, khí quyển, cây đào tiên.

Đáp án C

Ví dụ 2: Có các vật thể như sau: xe đạp, máy bay, biển, con hổ, bình hoa, bút chì. Số vật thể nhân tạo là

  1. 4
  1. 2
  1. 5
  1. 3

Hướng dẫn giải chi tiết

Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tao nên.

Các vật thể nhân tạo ở đây là: xe đạp, máy bay, bình hoa, bút chì.

Đáp án A

Ví dụ 3: Mọi vật thể được tạo nên từ:

  1. Vật chất
  1. Chất
  1. Chất liệu
  1. Vật liệu

Hướng dẫn giải chi tiết

Mọi vật thể được tạo nên từ chất

Đáp án B

Ví dụ 4: Quan sát kỹ một chất có thể biết được:

  1. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
  1. Trạng thái, màu sắc.
  1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
  1. Tính tan trong nước, khối lượng riêng.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Quan sát kỹ một chất có thể biết được trạng thái, màu sắc

Đáp án B

Dạng 2

Bài tập tách chất ra khỏi hỗn hợp

* Một số lưu ý cần nhớ:

- Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất khác [tạp chất]. Mỗi chất tinh khiết có những tính chất vật lý và hóa học xác định.

- Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

Để tách chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể dựa sự khác nhau của tính chất vật lý của các chất có trong hỗn hợp

- Phương pháp lọc: Dùng để tách các chất không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng

- Phương pháp cô cạn: Dùng để tách các chất tan rắn [không hoá hơi khi gặp nhiệt độ cao] ra khỏi hỗn hợp chất lỏng

- Phương pháp chưng cất phân đoạn: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng nhờ vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi

- Phương pháp chiết: Dùng để tách các chất ra khổi hỗn hợp lỏng không đồng nhất

- Phương pháp đông đặc: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng nếu nhiệt độ đông đặc của chúng cách nhau lớn.

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần bằng phương pháp lọc là:

  1. Đường và muối
  1. Bột than và bột sắt
  1. Cát và muối
  1. Giấm và rượu

Hướng dẫn giải chi tiết:

Cát và muối hòa tan vào trong nước dư \[ \to\] lọc phần chất rắn không tan thu được cát

Dung dịch nước muối thu được ta đem chưng cất để làm bay hơi hết nước đi \[ \to\] thu được muối khan

Do vậy tách riêng được cát và muối

Đáp án C

Ví dụ 2: Có thể tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng cách:

  1. Thêm muối
  1. Thêm nước
  1. Đông lạnh
  1. Đun nóng

Hướng dẫn giải chi tiết:

Có thể tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng cách: Đun nóng thì nước sẽ bay hơi hết còn muối thì kết tinh không bay hơi → thu được muối

Đáp án D

Ví dụ 3: Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?

  1. Lọc
  1. Dùng phễu chiết
  1. Chưng cất phân đoạn
  1. Đốt

Hướng dẫn giải chi tiết:

Dựa vào tính chất rượu sôi và hóa hơi ở nhiệt độ thấp hơn nước => để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, ta dùng phương pháp: chưng cất phân đoạn.

Loại A và B vì hỗn hợp gồm rượu và nước là hỗn hợp đồng nhất.

Loại D vì đốt rượu sẽ chuyển thành chất khác.

Đáp án C

Ví dụ 4: Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC oxi lỏng sôi ở -183oC. Phương pháp tách riêng khí nitơ và oxi là chưng cất phân đoạn không khí lỏng do nhiệt độ sôi của oxi và nito khác nhau.

Bài tập 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

  1. Ba [II] và nhóm [OH]
  1. Cu [II] và nhóm [SO 4 ]
  1. Fe [III] và nhóm [SO 4 ]

Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối:

a/ Cu và O b/ S[VI] và O c/ K và [SO 4 ] d/ Ba và [PO 4 ] e/ Fe[III] và Cl f/ Al và [NO 3 ] g/ P[V] và O h/ Zn và [OH] k/ Mg và [SO 4 ] l/ Fe[II] và [SO 3 ] m/ Ca và [CO 3 ] Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl , ZnO 2 , KCl , Cu[OH] 2 , BaS, CuNO 3 , Zn 2 OH, K 2 SO 4 , Ca 2 [PO 4 ] 3 , AlCl, AlO 2 , K 2 SO 4 , HCl, BaNO 3 , Mg[OH] 3 ZnCl, MgO 2 , NaSO 4 , NaCl, Ca[OH] 3 , K 2 Cl, BaO 2 , NaSO 4 , H 2 O, Zn[NO 3 ] 2 , Al[OH] 2 , NaOH 2 , SO 3 , Al[SO 4 ] 2.

II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz

Cách 1.

  • Tìm khối lượng mol của hợp chất
  • Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng
  • Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

Bài tập số 2: Tính thành phần phần trăm [theo khối lượng] của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:

  1. Fe[NO 3 ] 2 , Fe[NO 3 ] 2
  1. N 2 O, NO, NO 2

III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm [%] về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

  • Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

A hc hc A B hc hc B C hc hc C

%A = x .100% => x = M .%A M M .100% %B = y .100% => y = M .%B M M .100% %C = z .100% => z = M .%C M M .100%

Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5.

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,MH2 = 8,2 = 17 [gam/mol]

m N = 17,35 100 = 14gam; mH = 17,56 100 = 3 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

N N H H N H

n = m = 14 1 mol; n = m = 3 3 mol M 14  M 1 

Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.

Công thức hóa học của hợp chất trên là NH 3

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.

Bài tập số 2: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 [g/mol], thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Bài tập số 3: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:

  • Phân khối của hợp chất là 160 đvC
  • Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.

IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.

  1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ

lệ về khối lượng là a:b Hay  mmAB =ab. Tìm công thức của hợp chất

  1. Phương pháp giải

Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. [Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y]

A A B B B A

m = x = x=a m y b y b

a 

  1. NaOH + CuSO 4 → Cu[OH] 2 + Na 2 SO 4 f] Al 2 O 3 + NaOH → NaAlO 2 + H 2 O
  1. Fe[OH] 3 → Fe 2 O 3 + H 2 O h] H 3 PO 4 + Ca[OH] 2 → Ca 3 [PO 4 ] 2 + H 2 O i] BaCl 2 + AgNO 3 → AgCl + Ba[NO 3 ] 2
  1. FeO + H 2 SO 4 → Fe 2 [SO 4 ] 3 + SO 2 + H 2 O
  1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
  2. Photpho + khí oxi →Photpho[V] oxit [P 2 O 5 ]
  3. Khí hiđro + oxit sắt từ [Fe 3 O 4 ] → Sắt + Nước
  4. Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro
  5. Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic
  6. Sắt + đồng [II] sunfat → Sắt [II] sunfat + đồng
  7. ChọnCTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau:

1 ] CaO + HCl →?+ H 2

  1. P +? → P 2 O 5
  2. Na 2 O + H 2 O →?
  3. Ba[NO 3 ] 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 +?
  4. Ca[HCO 3 ] 2 → CaCO 3 + CO 2 +?
  5. CaCO 3 + HCl → CaCl 2 +? + H2O
  6. NaOH +? → Na 2 CO 3 + H 2 O
  7. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn
  8. FexOy + H 2 → Fe + H 2 O
  9. FexOy + HCl → FeCl2y/x + H 2 O
  10. FexOy + H 2 SO 4 → Fe 2 [SO 4 ]2y/x + H 2 O
  11. M + H 2 SO 4 → M 2 [SO 4 ]n + SO 2 + H 2 O
  12. M + HNO 3 → M[NO 3 ]n + NO + H 2 O
  13. FexOy + H 2 SO 4 → Fe 2 [SO 4 ]2y/x + SO 2 + H 2 O

II. Tính theo phương trình hóa học

Các công thức tính toán hóa học cần nhớ

n = m[mol] M => m = n [g] => M = m[g / mol] n

Trong đó:

n: số mol của chất [mol]

m: khối lượng [gam]

M: Khối lượng mol [gam/mol]

n = V [mol] 22, 4 => n = V [mol] 22, 4

V: thề tích chất [đktc] [lít]

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. a] Lập PTHH. b] Tính khối lượng ZnO thu được? c] Tính khối lượng oxi đã dùng? Lời giải a] PTHH: 2Zn + O 2 → 2ZnO b] Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2mol PTHH: 2Zn + O 2 → 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol

nA nB a  b => A và B là 2 chất phản ứng hết [vừa đủ] n A nB a  b => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết n A nB a  b => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư

Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.

Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

n 6,5 0,1mol Zn  65  ; HCl n 3,65 0,1mol 36,5 

Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol

Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol

Xét tỉ lệ: 0,1 1  0,1 2 → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl

m ZnCl20,05  136 6,8 gam

Bài tập vận dụng:

Bài tập số 1: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro [đktc].

  1. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
  1. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

Bài tập số 2: Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H 2 SO 4.

  1. Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
  1. Tính thể tích H 2 thu được ở đktc?
  1. Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?

Bài tập số 3: Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl

  1. Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam
  1. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?

Bài tập số 4: Trộn 2,24 lít H 2 và 4,48 lít khí O 2 [đktc] rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?

  1. Dung dịch và nồng độ dung dịch
  1. Các công thức cần ghi nhớ
  1. Độ tan

 

H O 2

S = mmct ×

Hay S = m ct× 100 +S mddbh

  1. Nồng độ phần trăm dung dịch [C%]

C% = mddmct×100%

Trong đó:

mct: khối lượng chất tan [gam]

Bài tập số 1: Ở 20oC, 60 gam KNO 3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO 3 ở nhiệt độ đó? Bài tập số 2: ở 20oC, độ tan của K 2 SO 4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho? Bài tập số 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80oC là 51 gam, ở 20oC là 34 gam. Bài tập số 4: Biết độ tan S của AgNO 3 ở 60oC là 525 gam, ở 10oC là 170 gam. Tính lượng AgNO 3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO 3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC. Bài tập số 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50oC [có độ tan là 42,6 gam]. Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà? Dạng II: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm [không tính nồng độ của chất tan đó]. Ví dụ: Khi cho Na 2 O, CaO, SO 3 ... vào nước, xảy ra phản ứng: Na 2 O + H 2 O →2NaOH CaO + H 2 O →Ca[OH] 2 Bài tập số 1: Cho 6,2 gam Na 2 O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A? Bài tập số 2: Cho 6,2 gam Na 2 O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch ? Bài tập số 3: Cần cho thêm a gam Na 2 O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 20%. Tính a?

Dạng III: Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan.

Bài toán 1: Trộn m 1 gam dung dịch chất A có nồng độ C1% với m 2 gam dung dịch chất A có nồng độ C 2 % →Được dung dịch mới có khối lượng [m1+ m 2 ] gam và nồng độ C%.

  • Cách giải:

Áp dụng công thức: ct ct dd dd

C% = m ×100% => m =C%

m 100%

Ta tính khối lượng chất tan có trong dung dịch 1 [mchất tan dung dịch 1] và khối lượng chất tan có trong dung dịch 2 [mchất tan dung dịch 2] → khối lượng chất tan có trong dung dịch mới → mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = m 1 .C 1 % + m 2 C 2 %

ct 1 1 2 dd 1 2

C% = m ×100 % = m .C 2 %%

m m + m

+ %m C

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% [gọi là dung dịch A].

  1. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%. b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%. c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%. Tính khối lượng dung dịch KOH 10%. Bài tập số 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau: a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.

Bài tập số 2: Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0,3 M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng? Dạng III: Trộn 2 dung dịch các chất tan phản ứng với nhau

  1. Phương pháp giải: Tính số mol các chất trước phản ứng. Viết phương trình phản ứng xác định chất tạo thành. Tính số mol các chất sau phản ứng. Tính khối lượng, thể tích dung dịch sau phản ứng. Tính theo yêu cầu của bài tập.
  2. Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
  3. TH1: Chất tạo thành ở trạng thái dung dịch: mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia
  4. TH2: Chất tạo thành có chất bay hơi [chất khí bay hơi]: mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia- mkhí
  5. TH3: Chất tạo thành có chất kết tủa [không tan]: mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia - mkết tủa Bài tập vận dụng: Bài tập số 1: Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric. a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit? b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài tập số 2: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric. a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng? c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng?

Bài tập số 3: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gam dung dịch H 2 SO 4 0,2M [có thể tích 52 ml]. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng? Bài tập số 4: Hòa tan 6 gam magie oxit [MgO] vào 50 ml dung dịch H 2 SO 4 [có d = 1,2 g/ml] vừa đủ. a. Tính khối lượng axit H 2 SO 4 đã phản ứng? b. Tính nồng độ % của dung dịch H 2 SO 4 axit trên? c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng? Bài tập số 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H 2 SO 4 0,2M. a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng? b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?

Chủ Đề