Cách sử dụng have to và has to

Cách dùng have has trong tiếng Anh như thế nào? Khi nào dùng havehas? Bài tập về dạng này làm có khó không? Cùng Wiki tiếng Anh đi tìm hiểu câu trả lời qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về cách dùng của chúng nhé!

Khi nào dùng have và has?

Đầu tiên để có thể biết được cách sử dụng havehas, cần phải nắm vững được cách sử dụng 3 ngôi trong tiếng Anh. Đây là yếu tố để giúp bạn dễ dàng xác định khi nào dùng have và khi nào dùng has. Ba ngôi sẽ được chia làm 2 loại số ít và số nhiều lần lượt như sau:

  • Số ít: Ngôi thứ nhất [I], ngôi thứ hai [You], ngôi thứ ba số ít [He, She, It].
  • Số nhiều: Ngôi thứ nhất [We], ngôi thứ hai [You], ngôi thứ ba số nhiều [They, …]

Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít chúng ta sẽ dùng HAS và những trường hợp còn lại thì sẽ dùng HAVE.

NgôiNgôi thứ nhất số ítNgôi thứ nhất số nhiềuNgôi thứ 2Ngôi thứ 3 số ítNgôi thứ 3 số nhiều
Đại từ nhân xưngIWeYouHe, She, ItThey
Ý NghĩaTôi, ta, mình, tớ…Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,…Bạn, cậu, các bạn, các cậu, chúng mày, các ông, các bà,…Anh ấy, cô ấy, ông ấy, bà ấy, hắn, nó,…Họ, bọn họ, bọn nó, bọn chúng, chúng nó, bọn kia,…
Cách xác định các ngôi thứ trong tiếng Anh để dùng have has
  • Ngôi thứ nhất: I, We dùng để đại diện cho bản thân người đang nói: tôi, chúng tôi, chúng ta…
  • Ngôi thứ hai: You được dùng trong câu khi bạn muốn nhắc tới người đối diện trong cuộc hội thoại. You dùng ở cả dạng số ít và số nhiều. Chính vì thế you có thể dịch với nhiều nghĩa như bạn, các bạn, mày, chúng mày, anh, chị, các cô, các bác,… .
  • Ngôi thứ ba: He, she, it, they… dùng để nhắc đến một người khác, sự vật khác không có mặt trong cuộc nói chuyện nhưng lại được người nói đề cập đến.

Cách dùng have has phân biệt qua chủ ngữ

CÁCH DÙNG HAVE

Have sẽ được sử dụng trong câu với các ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai ngôi thứ ba số nhiều.

I / You / We / They + have

Ví dụ:

  • I have a dog. Tôi có một con chó.
  • We have breakfast at 8.00 a.m. Chúng tôi có bữa sáng lúc 8 giờ.
  • They have many books. Các bạn ấy có rất nhiều sách.

Bên cạnh đó nếu trong câu có chủ ngữ số nhiều từ 2 danh từ trở lên thì cũng sử dụng have

Ví dụ: Jake and John have a headache. Jake and John bị đau đầu.

CÁCH DÙNG HAS

Ngược lại với have thì has chỉ sử dụng với các chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.

He / She / It + has

Ví dụ:

  • He has a good friend. Anh ta có một người bạn tốt.
  • She has two cats and one dog. Cô ấy có một con mèo và một con chó.

Bên cạnh đó nếu trong câu có chủ ngữ là một danh từ số ít thì ta cũng sử dụng has

Ví dụ: John has a pen. John có một cây bút.

Cách dùng have và has

Lưu ý để dùng have has đúng cách

Một số trường hợp khác về chủ ngữ xuất hiện trong câu:

Nếu câu xuất hiện chủ ngữ là một tên riêng, ta coi đó bằng với “he, she, it”, khi đó sẽ dùng has.

Ví dụ: Lan has a very beautiful dress. Lan/Cô ấy có một chiếc đầm rất đẹp.

Nếu chủ ngữ có từ hai tên riêng trở lên, ta coi chủ ngữ câu bằng với “they”, nên động từ sẽ là have.

Ví dụ: Nam and Phong have the same favourite football player. Nam và Phong có cùng một cầu thủ yêu thích.

Chủ ngữ số nhiều có thể là ngôi thứ nhất đi kèm với một hay nhiều tên riêng, khi đó ta coi chủ ngữ bằng với “we” – Ngôi thứ nhất số nhiều, khi đó động từ sẽ là have. [Lưu ý, trong tiếng Anh người ta thường nhắc đến người khác trước rồi mới đến mình – You and I…]

Ví dụ: Sandy and I have the same birthday. Sandy và tôi có cùng ngày sinh nhật.

Những trường hợp hay dùng Have has

Have/has ở trên là ta đang dùng như dạng động từ chính, với nghĩa là ““. Khi ở dạng câu hỏi hoặc phủ định sẽ cần mượn trợ động từ:

Ví dụ: Do you have free time? [Bạn có thời gian rảnh không?]
We don’t have enough space for a new table. [Chúng tôi không có đủ chỗ cho một cái bàn mới.] Does she have two sisters? No, she doesn’t. She only has one sister.

[Cô ấy có hai em gái phải không? Không. Cô ấy chỉ có một em gái.]

Ngoài ra, trong tiếng Anh người ta còn dùng have got/has got cũng có nghĩa là ““. Nhưng khác với have/has, khi ở dạng câu hỏi và phủ định không cần trợ động từ mà sẽ dùng chính have/has để đảo ra đầu câu hoặc thêm not vào sau:

Ví dụ: Have you got free time? We haven’t got enough space for a new table.

Has she got two sisters? No, she hasn’t. She only has got one sister.

Bên cạnh đó, bạn còn hay gặp have/has trong thì thì hiện tại hoàn thànhhiện tại hoàn thành tiếp diễn với công thức have/has + V3/ed.

Trong tất cả các trường hợp dùng have/has trên thì cách phân biệt khi nào dùng have/has đều áp dụng giống nhau như phần trên đã đề cập đến.

Bài tập về have và has

Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng have, has

  1. I ___ blond hair and blue eyes.
  2. Ann ___ to go home now.
  3. Mr. Scotford ___ two brothers.
  4. They ___ two cats and three rabbits.
  5. The man next door ___ had an accident.
  6. The new supermarket ___ everything.
  7. ___ you heard about my new job?
  8. Mr. and Mrs. Smith and their son ___ gone to Sweden for the week.
  9. The tomatoes ___ grown quickly this year.
  10. The lettuce ___ grown quickly too.
  11. ___ your father got a nice car?
  12. ___ you bought a camera?
  13. ___ she got many friends?
  14. ___ your mother got blue eyes?
  15. ___ you got a ticket?
  16. ___ they got any children?
  17. ___ he learnt how to use it yet?
  18. ___ we been there before?
  19. ___ my number been called yet?
  20. ___ you sold out of vanilla ice cream?

Trang chủ » Hướng dẫn khi nào dùng have has đúng nhất trong Tiếng Anh

Have và has là những động từ phổ biến và luôn được sử dụng trong Tiếng Anh, tuy nhiên nó cũng mang lại nhiều sự nhầm lẫn. Vì nếu không nắm rõ được bạn sẽ không thể biết được khi nào dùng have has đúng nhất, phù hợp nhất. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng ôn lại kiến thức quan trọng về have và has.

Hướng dẫn khi nào dùng have has

1. Cách dùng have

KHI HAVE LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Have là động từ thường, mang nghĩa là có. Và được dùng trong thì hiện tại. Ngôi số nhiều They; we; I. Hay các danh từ số nhiều.

Ex: We have a meeting at 10 am. [Chúng tôi có cuộc gặp mặt lúc 10 giờ sáng].

Have mang nghĩa: cho phép, muốn ai đó làm gì. Thì cấu trúc sẽ là:

  • Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gì
  • Have somthing done: muốn cái gì được làm gì

Trong trường hợp này have được chia với chủ từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều.

Ex:

  • I have my television checked [Tôi muốn cái tivi của tôi phải được kiểm tra.]
  • I have you cut my hair [Tôi yêu cầu anh ta cắt tóc cho tôi.]

Khi have là trợ động từ, thì have được sử dụng ở câu chủ động và cả bị động ở thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Have được dùng với chủ từ ở dạng số nhiều.

Ex:

  • They have been liveing there for 15 years. [Họ đã sống ở đó được 10 năm.]
  • I have gone to the Viet Nam since 1990. [Tôi đã đặt chân đến Việt Nam từ năm 1990.]
KHI HAVE LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Have là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới từ to.

Have có nghĩa là phải, có bổn phận phải làm gì, bắt buộc phải làm gì.

Động từ sau “have to” ở dạng nguyên thể.

Ex:

  • They have to work 12 hours a day. [Họ phải làm việc 12 tiếng một ngày.]
  • I have to go to hospital tomorrow. [Tôi phải đến trường vào ngày mai.]

2. Cách dùng has

Khác với have thì has được chia với các chủ từ ở dạng số ít:

+ Ngôi thứ ba số ít: he; she; it;…

+ Danh từ đếm được số ít

+ Danh từ không đếm được

Cụ thể:

KHI HAS LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Ex:

  • She has one dog [Cô ấy có một con chó.]
  • Anna has a book [Anna có một quyển sách.]

KHI HAS LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ

Ex:

  • He has taught Laos for me for 5 years. [Anh ấy đã dạy Tiếng Lào cho tôi được 5 năm rồi.]
  • He has been a docter since 2010. [Anh ta là bác sĩ từ năm 2015.]

KHI HAS LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Ex:

  • John has to finish her homework before going out. [John phải làm xong bài tập trước khi đi ra ngoài.]
  • She has to work overtime. [Cô ấy phải tăng ca.]

Vừa rồi là các kiến thức bổ trợ cho điểm ngữ pháp have và has, hi vọng qua bài viết này bạn đã phần nào hiểu được khi nào dùng have has. Chúc các bạn học tốt nhé!

Xem thêm:

hashavekhi nào dùng haskhi nào dùng havekhi nào dùng have has

Video liên quan

Chủ Đề