Câu 17 kế hoạch mua hàng được tính theo phương pháp nào sau đây

Bộ đề độc quyền của Taca bao gồm 90 câu hỏi trắc nghiệm về thuế thu nhập doanh nghiệp. Được chia thành 3 đề để bạn tiện ôn luyện. Hãy thử sức xem mỗi đề bạn làm trong bao lâu và so sánh với đáp án để tự chấm điểm cho mình nhé!

Đề trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp số 1: (20 câu)

Câu 1: Doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại TSCĐ theo quy định để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp  từ năm 2012  tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?

  1. Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản (không bao gồm quyền sử dụng đất) là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản ghCBi trên sổ sách kế toán và tính một lần vào thu nhập khác trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
  2. Được phân bổ theo số năm TSCĐ còn phải trích  khấu hao cho giá trị còn lại.

Câu 2: Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:

  1. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài
  2. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không vượt quá số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam
  3. Không được trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 3: Doanh nghiệp trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra kiểm tra phát hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế thì doanh nghiệp:

  1. Không được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua kiểm tra phát hiện.
  2. Được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua kiểm tra phát hiện.

Câu 4: Doanh nghiệp A cho doanh nghiệp B thuê địa điểm làm cơ sở bán hàng  trong 5 năm với số tiền thuê là 2 tỷ đồng. Theo thỏa thuận hợp đồng, Doanh nghiệp B thanh toán tiền thuê 2 tỷ đồng một lần cho Doanh nghiệp A trong năm 2014. Trường hợp này, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế về hoạt động cho thuê địa điểm của doanh nghiệp A  trong năm 2014 là bao nhiêu?

  1. 400 triệu đồng.
  2. 2 tỷ đồng.
  3. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn

Câu 5: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng về doanh thu để tính Thu nhập chịu thuế TNDN:

  1. Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
  2. Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công không bao gồm tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
  3. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng
  5. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 6: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ đối với:

  1. Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động thực tế chi trả và có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
  2. Các khoản tiền thưởng cho người lao động được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
  3. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  4. Các trường hợp nêu tại điểm A, B nêu trên.
  5. Các trường hợp nêu tại điểm A, B và C nêu trên.

Câu 7: Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:

  1. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  2. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.
  3. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  4. Tất cả các trường hợp trên
  5. Các trường hợp A và B

Câu 8: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

  1. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.
  2. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp.
  3. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
  4. Không có khoản chi nào nêu trên

Câu 9: Trong thời hạn 3 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?

  1. 50%.
  2. 60%
  3. 70%.
  4. Không có phương án nào nêu trên.

Câu 10: Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh khám chữa bệnh thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hạch toán được chi phí, thu nhập nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ là:

Câu 11: Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:

  1. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
  2. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
  3. Không có trường hợp nào nêu trên

Câu 12: Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác định bằng?

  1. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ doanh thu của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng doanh thu của doanh nghiệp.
  2. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp.
  3. Không có trường hợp nào nêu trên.

Câu 13: Khẳng định nào đúng về trường hợp xác định doanh thu để tính TNCT Thu nhập doanh nghiệp?

  1. Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
  2. Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công không bao gồm chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
  3. Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ phải thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế;
  4. Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế;
  5. Tất cả đều đúng
  6. A và D đúng

Câu 14: Thu nhập nào dưới đây không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:

  1. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
  2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước do doanh nghiệp phát hiện ra.
  3. Khoản thu nhập từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước được chia từ thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
  4. Các trường hợp a, b nêu trên.
  5. Các trường hợp a, b, c nêu trên.

Câu 15: Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác định bằng:

  1. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ doanh thu của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng doanh thu của doanh nghiệp
  2. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp
  3. Không có trường hợp nào nêu trên

Câu 16: Chi phí nào dưới đây của doanh nghiệp khi mua hàng hoá, dịch vụ không yều cầu phải có hoá đơn được phép lập bảng kê tính vào chi phí được trừ:

  1. Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
  2. Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
  3. Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
  4. Tất cả các khoản trên
  5. Không có khoản nào nêu trên

Câu 17: Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp thực hiện kê khai như thế nào?

  1. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp và hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập.
  2. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

Câu 18: Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN :

  1. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người lao động.
  2. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  3. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
  4. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.

Câu 19: Thu nhập nào là thu nhập được miễn thuế TNDN?

  1. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
  2. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
  3. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước,khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết chưa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
  4. A và B đều đúng
  5. Tất cả đều đúng

Câu 20: Trong cùng 1 kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập thuộc diện áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì doanh nghiệp được:

  1. Cộng các trường hợp ưu đãi lại để xác định số thuế TNDN được ưu đãi
  2. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế TNDN có lợi nhất

Bài viết được nhiều quan tâm: trắc nghiệm thuế thu nhập cá nhân

📋 Đáp án đề số 1:

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 11 B
2 B 12 B
3 B 13 F
4 C 14 C
5 C 15 B
6 D 16 D
7 D 17 B
8 A 18 C
9 D 19 D
10 B 20 B

Đề trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp số 2: (40 câu)

Câu 1: Người nộp thuế TNDN là:

  1. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
  2. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
  3. Tổ chức, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
  4. Tất cả các đối tượng trên

Câu 2: Tổ chức nào dưới đây có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ:

  1. Đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
  2. Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
  3. Cá nhân có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
  4. A và C đều đúng
  5. Không có đáp án nào đúng

Câu 3: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

  1. Tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để khắc phục hậu quả thiên tai trực tiếp cho tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
  2. Tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để khắc phục hậu quả thiên tai trực tiếp cho cá nhân bị thiệt hại
  3. Tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để khắc phục hậu quả thiên tai cho cá nhân bị thiệt hại do thiên tai thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của pháp luật.
  4. Cả 3 đáp án đều đúng
  5. Cả 3 đáp án đều sai
  6. A và C đúng

Câu 4: Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ sử dụng sai mục đích là:

  1. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
  2. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế

Câu 5: Thu nhập nào không phải thu nhập chuyển nhượng bất động sản:

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
  2. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất.
  3. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
  4. Thu nhập từ h/động cho thuê lại nhà, kết cấu hạ tầng, c/trình kiến trúc gắn liền với đất.

Câu 6: Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

  1. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định.
  2. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp không theo mức quy định.
  3. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.
  4. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định
  5. Tất cả các đáp án trên đều đúng
  6. B và D đúng

Câu 7: Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

  1. TNCT = DT – CP đc trừ + TH khác
  2. TNCT = DT – CP đc trừ + TH khác – TN miễn thuế
  3. TNCT = DT – CP đc trừ
  4. TNCT = DT – CP đc trừ + TH khác – TN miễn thuế – Lỗ được kết chuyển
  5. Không có đáp án nào đúng

Câu 8: Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh có hoá đơn bán hàng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt tại kỳ tính thuế phát sinh chi phí thì :

  1. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ do chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
  2. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ của kỳ tính thuế phát sinh chi phí.
  3. Doanh nghiệp chỉ được tính vào chi phí được trừ tại kỳ tính thuế có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
  4. Cả 3 đáp án đều sai

Câu 9: Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng, thanh lý xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì giá trị còn lại của xe được xác định bằng nguyên giá thực mua tài sản cố định trừ (-):

  1. Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định đã tính vào chi phí hợp lý theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán tính đến thời điểm chuyển nhượng, thanh lý xe.
  2. Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định đã tính vào chi phí khi tính thuế TNDN tính đến thời điểm chuyển nhượng, thanh lý xe.
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

Câu 10: Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:

  1. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.
  2. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.
  3. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
  4. Không có đáp án nào đúng

Câu 11: Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:

  1. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
  2. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Câu 12: Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập khác?

  1. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
  2. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.
  3. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ
  4. Tất cả các khoản thu nhập trên

Câu 13: Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh thấp hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng (các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính), sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính :

  1. Giảm trừ vào thu nhập khác.
  2. Giảm trừ vào thu nhập SXKD chính.

Câu 14: Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp thực hiện kê khai như thế nào?

  1. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp và hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập.
  2. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

Câu 15: Công ty A có tình hình hoạt động kinh doanh như sau:

Năm 2012: Lỗ 12 tỷ

Năm 2013 Lãi 14 tỷ

Năm 2014 Lỗ 20 tỷ

Năm 2015 Lỗ 12 tỷ

Năm 2016 Lãi 24 tỷ

Năm 2017 Lãi 10 tỷ

Thu nhập tính thuế TNDN năm 2017 phải nộp là (biết đây là phần thu nhập chưa bao gồm lỗ của năm trước chuyển sang)

  1. 2 tỷ
  2. 10 tỷ
  3. 8 tỷ
  4. Không xác định được

Câu 16: Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là:

  1. 20%
  2. 25%
  3. Từ 32% – 50%
  4. Không có đáp án nào đúng

Câu 17: Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

  1. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
  2. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
  3. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ.
  4. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Câu 18: Trường hợp Doanh nghiệp tư nhân do người vợ đứng tên làm chủ có sử dụng tài sản là xe ô tô do người chồng đứng tên đăng ký sở hữu vào hoạt động kinh doanh thì để được trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đảm bảo các thủ tục nào sau đây?

  1. Doanh nghiệp phải làm đủ thủ tục để chuyển quyền sở hữu xe ô tô sang tên người chủ doanh nghiệp thì được trích khấu hao.
  2. Chỉ cần đảm bảo các điều kiện sau thì được tính vào chi phí hợp lý:
    • Doanh nghiệp tư nhân phải khai báo rõ giá trị (giá trị còn lại) của tài sản với cơ quan cấp đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
    • Tài sản được sử dụng để phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
    • Tài sản phải được quản lý, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp tư nhân như mọi tài sản cố định khác;
  3. Kết hợp cả 2 điều kiện A và B

Câu 19: Điều kiện để một khoản chi được tính vào chi phí được trừ là:

  1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  3. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
  4. Phải thỏa mãn cả 3 điều kiện trên

Câu 20: Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:

  1. Tiền lương, tiền công được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động.
  2. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
  3. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
  4. Tất cả đều được tính vào chi phí được trừ
  5. B và C đúng

Câu 21: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng về thời điểm xác định doanh thu để tính Thu nhập chịu thuế TNDN?

  1. Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua
  2. Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua
  3. Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua;
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 22: Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh thấp hơn các khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại :

  1. Giảm trừ vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.
  2. Giảm trừ vào thu nhập SXKD chính khi xác định thu nhập chịu thuế.

Câu 23: Chênh lệch tăng hoặc giảm do đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất để: góp vốn (mà doanh nghiệp nhận giá trị quyền sử dụng đất được phân bổ dần giá trị đất vào chi phí được trừ) thì: tính một lần vào thu nhập khác (đối với chênh lệch tăng) hoặc giảm trừ thu nhập khác (đối với chênh lệch giảm) trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp có quyền sử dụng đất đánh giá lại.

  1. Tính một lần vào thu nhập khác (đối với chênh lệch tăng) hoặc giảm trừ thu nhập khác (đối với chênh lệch giảm) trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp có quyền sử dụng đất đánh giá lại.
  2. Phân bổ không quá 10 năm (đối với chênh lệch tăng) trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp có quyền sử dụng đất đánh giá lại.
  3. Có thể lựa chọn A hoặc B

Câu 24: Công ty A có năm tài chính bắt đầu từ 1/4/ đến 31/3/ thì kỳ tính thuế TNDN được xác định như thế nào?

  1. Từ 1/4/ – 31/3/
  2. Từ 1/1/ – 31/12/
  3. Có thể lựa chọn từ 1/1/ – 31/12/ hoặc 1/4/ – 31/3/

Câu 25: Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN trong trường hợp thời điểm lập hóa đơn xảy ra trước thời điểm hoàn thành dịch vụ được xác định như thế nào:

  1. Thời điểm hoàn thành dịch vụ cho người mua
  2. Thời điểm lập hóa đơn

Câu 26: Doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại TSCĐ theo quy định để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp  từ năm 2014  tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?

  1. Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản (không bao gồm quyền sử dụng đất) là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản ghi trên sổ sách kế toán và tính một lần vào thu nhập khác trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
  2. Được phân bổ theo số năm TSCĐ còn phải trích  khấu hao cho giá trị còn lại.

Câu 27: Doanh nghiệp trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra kiểm tra phát hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế thì doanh nghiệp:

  1. Không được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua kiểm tra phát hiện.
  2. Được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua kiểm tra phát hiện.

Câu 28: Thu nhập nào là thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng Bất động sản

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật)
  2. Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất
  3. Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất.
  4. Cả 3 đáp án trên
  5. A và B đúng

Câu 29: Khoản chi nào là chi phí được trừ?

  1. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác
  2. Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
  3. Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn.
  4. Không có khoản chi nào được trừ
  5. Tất cả đều được trừ

Câu 30: Thời gian áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi được xác định:

  1. Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
  2. Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp bắt đầu có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đã thuế
  3. Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư

Câu 31: Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam được xác định theo:

  1. Năm dương lịch
  2. Năm tài chính
  3. Từng lần phát sinh
  4. A hoặc C

Câu 32: Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

  1. Trên thu nhập tính thuế nhân (x) với thuế suất
  2. Trên thu nhập chịu thuế nhân (x) với thuế suất
  3. Theo tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu.
  4. Trên thu nhập tính thuế trừ (-) Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) nhân (x) với thuế suất

Câu 33: Thuế suất của hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2017 được áp dụng bao nhiêu phần trăm?

  1. 22%
  2. 20%
  3. 25%
  4. Tùy hoạt động chuyển nhượng bất động sản có được ưu đãi không

Câu 33: Tháng 4/2018 công ty chi 4 triệu đồng/ng để mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên. Tiền BHXH bắt buộc của doanh nghiệp tháng 4/2018 là 130 triệu đồng. Tuy nhiên, đến hết ngày 30/4/2018 công ty đã đóng toàn bộ tiền BHXH tháng 1-3 của năm 2018 và đóng 129 triệu của tháng 4/2018. Trường hợp này doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ như thế nào đối với khoản tiền chi mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên:

  1. Được trừ 3 triệu đồng
  2. Được trừ 4 triệu đồng
  3. Được trừ 1 triệu đồng
  4. Không được trừ

Câu 34:  Chi phí nào là chi phí được trừ ?

  1. Tài trợ của doanh nghiệp cho việc xây dựng cầu mới dân sinh ở địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
  2. Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino bằng 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino.
  3. Cả A & B sai
  4. Cả A & B đúng

Câu 35: Vốn điều lệ của công ty A là 2 tỷ đồng, sáng lập viên mới góp đc 1.5 tỷ đồng. Trong năm công ty có 2 khoản vay: 6 tháng đầu năm là 500 triệu đồng với lãi vay là 50 triệu đồng và 6 tháng cuối năm là 600 triệu đồng với lãi tiền vay là 72 triệu đồng. Công ty được tính chi phí lãi vay vào chi phí được trừ là bao nhiêu?

  1. 72 triệu đồng
  2. 12 triệu đồng
  3. 09 triệu đồng
  4. Không có đáp án nào đúng

Câu 36: Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là:

  1. Là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
  2. Là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
  3. Là giá trị nghiệm thu bàn giao công trình

Câu 37: Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào?

  1. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi.
  2. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất.

Câu 38: Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá?

  1. Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh chính
  2. Tính vào chi phí tài chính

Câu 39: Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:

  1. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
  2. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau.
  3. Không có trường hợp nào đúng

Câu 40: Các khoản chi nào được tính là chi phí được trừ khi xác định TNCT thu nhập doanh nghiệp?

  1. Tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của trường
  2. Tài trợ học bổng cho học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở sở giáo dục đại học được quy định tại Luật Giáo dục
  3. Tài trợ để thành lập các Quỹ khuyến học giáo dục theo quy định của pháp luật về giáo dục đào tạo
  4. A và B đúng
  5. B và C đúng
  6. Cả A, B, C đều đúng

Có thể bạn cũng muốn xem: trắc nghiệm thuế giá trị gia tăng

📋 Đáp án đề số 2:

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 21 D
2 A 22 B
3 F 23 A
4 A 24 A
5 D 25 A
6 F 26 A
7 A 27 B
8 B 28 E
9 A 29 D
10 C 30 B
11 A 31 C
12 D 32 C
13 A 33 B
14 B 34 D
15 A 35 B
16 C 36 A
17 D 37 B
18 C 38 B
19 D 39 B
20 E 40 F

Mời bạn tham khảo: trắc nghiệm luật quản lý thuế

Đề trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp số 3: (30 câu)

Câu 1: Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:

  1. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
  2. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.
  3. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.
  4. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.

Câu 2: Công ty A không có ưu đãi thuế TNDN. Doanh thu để tính Thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động cho thuê tài sản trong trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm được xác định như thế nào?

  1. Được phân bổ cho số năm trả tiền trước
  2. Được xác định theo doanh thu trả tiền một lần
  3. Được lựa chọn A hoặc B
  4. Không đáp án nào đúng

Câu 3. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?

Câu 4: Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là:

  1. Là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
  2. Là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
  3. Là giá trị nghiệm thu bàn giao công trình

Câu 5: Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế được tính vào chi phí được trừ là :

  1. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển;
  2. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải thu dài hạn có nguồn gốc ngoại tệ ;
  3. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải thu ngắn hạn có nguồn gốc ngoại tệ
  4. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải trả có nguồn gốc ngoại tệ.
  5. Không có khoản chi nào

Câu 6: Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:

  1. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.
  2. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.
  3. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
  4. Không có đáp án nào đúng

Câu 7: Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí và thu nhập khác bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo:

  1. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập khác bằng ngoại tệ.
  2. Tỷ giá giao dịch mua vào trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập khác bằng ngoại tệ.
  3. Tỷ giá giao dịch bán ra trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập khác bằng ngoại tệ.
  4. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập tờ khai quyết toán thuế TNDN.

Câu 8: Từ năm 2016, thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động cung ứng dịch vụ được xác định như thế nào?

  1. Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
  2. Là thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
  3. Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.

Câu 9: Năm 2016, đơn vị Linh Trang thực hiện hạch toán chi phí hàng hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hàng hóa hết hạn sử dụng, số tiền: 550 triệu đồng. Hồ sơ xuất trình của doanh nghiệp có các tài liệu sau:

– Biên bản kiểm tra giá trị hàng hóa hư hỏng do doanh nghiệp lập.

– Biên bản kiểm kê giá trị hàng hóa hư hỏng xác định giá trị hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng, chủng loại, số lượng  kèm theo bảng kê nhập xuất tồn hàng hóa bị hư hỏng có xác nhận của đại diện của doanh nghiệp Linh Trang.

Đơn vị không gửi tài liệu thông báo về hàng hỏng, hủy đến cơ quan thuế.

Vậy chi phí hàng hỏng nêu trên có được hạch toán vào chi phí tình thuế TNDN trong năm 2016 hay không?

  1. Không được hạch toán vào chi phí
  2. Chấp nhận chi phí hàng hỏng được hạch toán vào chi phí.

Câu 10: Doanh nghiệp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập này có được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Câu 11: Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được:

  1. Chỉ được chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh bất động sản của các kỳ sau trong thời hạn quy định
  2. Được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm cả thu nhập khác trong kỳ
  3. Được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh không bao gồm cả thu nhập khác trong kỳ.
  4. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 12: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động bán hàng hoá là:

  1. Là thời diểm thu tiền của khách hàng
  2. Là thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán
  3. Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua
  4. Cả A và B đều đúng

Câu 13: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động cung cấp dịch vụ là:

  1. Là thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán
  2. Là thời điểm hoàn thành hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua
  3. Là thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
  4. Cả B và C đều đúng

Câu 14: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ đối với khoản chi nào dưới đây:

  1. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành.
  2. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên.
  3. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
  4. Không có khoản chi nào nêu trên

Câu 15: Thu nhập nào là thu nhập được miễn thuế TNDN?

  1. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
  2. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
  3. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước,khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết chưa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
  4. A và B đều đúng
  5. Tất cả đều đúng

Câu 16: Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:

  1. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định
  2. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định.
  3. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.

Câu 17: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

  1. Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  2. Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính)
  3. Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
  4. Cả 3 đáp án trên đều đúng
  5. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 18: Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì:

  1. Phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
  2. Phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
  3. Tính theo thuế suất không ưu đãi

Câu 19: Thời gian áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi được xác định:

  1. Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
  2. Được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.
  3. Đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
  4. B và C đều đúng

Câu 20: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong trường hợp nào dưới đây là đúng?

  1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
  2. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi.
  3. Đối với hàng hóa cho biếu tặng là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm cho biếu tặng
  4. Cả 3 đáp án đều đúng
  5. A và B đúng

Câu 21: Doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. Định mức này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và

  1. Đăng ký toàn bộ định mức với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn quy định
  2. Chỉ đăng ký định mức chính của những sản phẩm chủ yếu cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn quy định
  3. Chỉ đăng ký định mức những sản phẩm chủ yếu theo yêu cầu của cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn quy định
  4. Không phải đăng ký chi lưu tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan thuế yêu cầu.

Câu 22: Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập nào sau đây?

  1. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
  2. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
  3. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
  4. Tất cả các khoản thu nhập trên

Câu 23: Từ năm 2016, thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động cung ứng dịch vụ được xác định như thế nào?

  1. Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
  2. Là thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
  3. Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.

Câu 24: Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng (các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính), sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào:

  1. Thu nhập khác
  2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính
  3. Nếu hoạt động có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chính thì tính vào thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh chính

Câu 25: Ngày 27/11/2017 Công ty A ký hợp đồng thuê dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính năm 2017 với công ty kiểm toán EY. Giá trị hợp đồng là 100 triệu đồng chưa thuế GTGT. Công ty đã trích trước chi phí này vào năm 2017. Đây có phải là 1 khoản chi phí được trừ hay không?

Câu 26: Công ty A trích trước tiền lương cho năm 2016. Đến hết ngày 30/6/2017 công ty mới chi hết 70%. Phần còn lại công ty phải điều chỉnh thế nào?

  1. Điều chỉnh tăng chi phí được trừ của năm 2017.
  2. Điều chỉnh giảm chi phí được trừ của năm 2017.
  3. Không phải điều chỉnh do đã chi được từ 70% trở lên.

Câu 27: Chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

  1. Chi phí trả lãi tiền vay cho cá nhân không kinh doanh cho vay vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
  2. Chi phí trả lãi tiền vay cho doanh nghiệp cho vay vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
  3. Chi phi trả lãi tiền vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu của doanh nghiệp
  4. A và B đều đúng

Câu 28: Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái nào trong kỳ tính thuế được tính vào chi phí được trừ là:

  1. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển;
  2. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải thu dài hạn có nguồn gốc ngoại tệ ;
  3. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải thu ngắn hạn có nguồn gốc ngoại tệ
  4. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải trả có nguồn gốc ngoại tệ.
  5. Không có khoản chi nào
  6. Tất cả đều được trừ

Câu 29: Công ty A có tình hình hoạt động kinh doanh như sau:

Năm 2012: Lỗ 12 tỷ

Năm 2013 Lỗ 14 tỷ

Năm 2014 Lỗ 20 tỷ

Năm 2015 Lỗ 12 tỷ

Năm 2016 Lỗ 24 tỷ

Năm 2017 Lãi 10 tỷ

Năm 2018 Lãi 72 tỷ

Thu nhập tính thuế TNDN năm 2018 là (biết đây là phần thu nhập chưa bao gồm lỗ của năm trước chuyển sang)

Câu 30: Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế tại Công ty cổ phần X (thời kỳ thanh tra từ năm 2012-2014) có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 3/2/2012 do sở kế hoạch và đầu tư cấp, công ty X có các cổ đông góp vốn gồm: công ty A, công ty B và một số cá nhân khác. Ngày 1/1/2012 công ty X ký hợp đồng cho công ty A vay không tính lãi, số tiền: 120 tỷ đồng.

Đoàn thanh tra xử lý về thuế như thế nào đối với hoạt động cho vay nêu trên biết rằng trong thời kỳ cho vay công ty A, công ty X đồng thời có hoạt động gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng Y và không phát sinh chi phí lãi vay?

  1. Tăng thu nhập tài chính đối với khoản cho vay 120 tỷ đồng. Lãi suất làm cơ sở tính thu nhập chịu thuế là lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước tại thời điểm cho vay.
  2. Tăng thu nhập tài chính đối với khoản cho vay 120 tỷ đồng. Lãi suất làm cơ sở tính thu nhập chịu thuế là lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng Y.
  3. Không tính thu nhập chịu thuế đối với tiền lãi cho vay công ty A vay.
  4. Không đáp án nào đúng.

Xem thêm: trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu

📋 Đáp án đề số 3:

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 B 16 C
2 C 17 E
3 B 18 A
4 A 19 D
5 D 20 E
6 C 21 D
7 A 22 D
8 C 23 C
9 B 24 A
10 A 25 A
11 B 26 B
12 C 27 B
13 B 28 D
14 D 29 A
15 D 30 A

Taca đã cùng bạn ôn tập nội dung thi Thuế TNDN với 90 câu hỏi trắc nghiệm. Hy vọng bạn đã có những giây phút thú vị và bổ ích.

Hẹn gặp lại bạn trong các nội dung tiếp theo và lớp Ôn thi Đại lý thuế TACA nhé!

Tham khảo ngay: Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm thuế