Cấu trúc lời mời, lời de nghị trong tiếng Anh
Tiếp nối chuỗi bài học về ngữ pháp câu. Bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu về Câu cầu khiến. Trong bài học hôm nay, hãy cùng kienthuctienganh.com tìm hiểu về Câu đề nghị nhé! Show Là mẫu câu dùng để diễn tả mong muốn của người nói hoặc một người khác với một người nhằm yêu cầu người đó thực hiện mong muốn của mình. Câu đề nghị là một trong những mẫu câu thông dụng được dùng trong giao tiếp hằng ngày. Mẫu câu này dùng để yêu cầu ai đó cùng làm gì với mình. Ví dụ: Let’s go! Đưa ra gợi ý cùng làm công việc gì.
What about + NP/ N/ V.ing Ví dụ: What about eating out?
Why not + V.inf? Ví dụ: Why don’t we hang out tonight?
Do you mind/ Would you mind + V.ing? Ví dụ: Would you mind opening the door?
Do you mind/ Would you mind + if + clause? Ví dụ: Do you mind if I listen to music? Để trả lời những câu hỏi này, nếu đồng ý, ta có thể trả lời “OK/ Certainly”. Nếu không đồng ý, ta có thể trả lời “No, I’m sorry”. Đó là những cách trả lời thông thường nhưng cũng rất lịch sự. Đây là mẫu câu đề nghị ai đó làm gì cho mình.
Can/ Could + S + V.inf …, please? Ví dụ: Could you go out for a few minutes? Đây là câu trúc đề nghị mình muốn làm gì cho ai đó. Ví dụ: Shall I bring this bag to your room? Đây là câu trúc đề nghị mình muốn làm gì cho ai đó.
Would you like + N?Hoặc Would you like + (đại từ) + to…?
Khi đưa ra một lời yêu cầu, đề nghị tức là chúng ta hỏi ai đó xem mình có thể làm một việc không hoặc nhờ ai đó làm cho ta. 1. Hỏi ai đó xem mình có thể làm việc gì không (Asking for something)
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
2. Đề nghị ai đó làm gì (Asking someone to do something)
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Tổng hợp mẫu câu để đưa ra lời đề nghị ai đó làm gì
3. Chấp nhận và Từ chối lời đề nghị3.1. Hỏi ai đó xem mình có thể làm gì không
3.2. Đề nghị ai đó làm gì
Xem thêm: |