Chỉ tiêu thuế tiếng anh là gì

  • Tờ khai thuế là gì?
  • Tờ khai thuế tiếng Anh là gì?
  • Các từ liên quan tờ khai thuế tiếng Anh là gì?
  • Đoạn văn sử dụng tờ khai tiếng Anh là gì?

Tờ khai thuế là thuật ngữ được sử dụng tương đối phổ biến. Vậy tờ khai thuế tiếng Anh là gì?

Tờ khai thuế là gì?

Tờ khai thuế là một văn bản theo mẫu do Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin theo yêu cầu để xác định số thuế mà người nộp thuế phải nộp.

Các doanh nghiệp sẽ phải kê khai và nộp tờ khai thuế theo quy định như: thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp. Như vậy tùy theo mỗi loại thuế khác nhau thì sẽ có những mẫu tờ khai thuế khác nhau theo quy định.

Tùy theo mỗi tờ khai thuế khác nhau sẽ có quy định cụ thể về thời gian nộp khác nhau. Ví dụ đối với các doanh nghiệp không có sự thay đổi về vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký kinh doanh thì chỉ lập tơ khai thuế môn bài một lần và hàng năm mang số tiền thuế môn bài phải nộp cho cơ quan thuế. Hạn nộp là ngày 30 tháng 1 của năm tài chính.

Tờ khai thuế tiếng Anh là gì?

Tờ khai thuế tiếng Anh là Tax return và định nghĩa Tax return is a written form prescribed by the Ministry of Finance, which is used by taxpayers to declare information as required to determine the tax amount that taxpayers must pay.

Businesses will have to declare and submit tax returns in accordance with regulations such as value added tax, excise tax, personal income tax and corporate income tax. So depending on the different taxes, there will be different tax returns as prescribed.

Depending on the different tax returns, there will be specific provisions on the different submission times. For example, for enterprises that do not have a change in their charter capital on their business registration certificates, only one-off and annual tax declaration declaration shall be subject to the license tax amount payable to the tax office. The deadline for submission is January 30 of the financial year.

Các từ liên quan tờ khai thuế tiếng Anh là gì?

Trong phần nội dung trên chúng tôi đã giải thích khái niệm tờ khai thuế tiếng Anh là gì, nội dung này sẽ nêu một số từ liên quan tờ khai tiếng Anh là:

– Personal income tax return [Tờ khai thuế thu nhập cá nhân];

– License tax return [Tờ khai thuế môn bài];

– Corporate income tax return [Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp];

– How to make a value-added tax return [Cách lập tờ khai thuế giá trị gia tăng];

– Time to file a tax return [Thời gian nộp tờ khai thuế];

– Where to file your tax return [Nộp tờ khai thuế ở đâu].

Đoạn văn sử dụng tờ khai tiếng Anh là gì?

When paying taxes, taxpayers will have to declare the contents in the form stated in the declaration and submit to the competent authorities. [Khi nộp thuế thì người nộp thuế sẽ phải kê khai các nội dung theo mẫu ghi trong tờ khai và nộp tại cơ quan có thẩm quyền].

Tax declarations and submission of value-added tax returns may be submitted online on the website of the General Department of Taxation.[Có thể tiến hành kê khai thuế và nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng qua mạng trên trang web của tổng cục thuế.

The online tax return received by the General Department of Taxation creates more favorable conditions for tax declaration. [Việc tiếp nhận tờ khai thuế qua mạng của tổng cục thuế tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc thực hiện kê khai thuế].

Trên đây là bài viết về vấn đề tờ khai thuế tiếng Anh là gì, các từ tương tự tờ khai thuế trong tiếng Anh và một số đoạn văn sử dụng tờ khai thuế trong tiếng Anh.

Thuế nhà thầu tiếng Anh là gì? Điều bạn cần biết

Thuế nhà thầu tiếng Anh được gọi là gì? Chắc đây có lẽ là câu hỏi mà nhiều bạn đọc đang quan tâm. Trong các bản dịch tiếng Anh, Thuế nhà thầu được thể hiện bằng các cụm từ khác nhau. Vậy thuế nhà thầu bằng tiếng Anh là gì? Và những điều bạn cần nên biết về thuế nhà thầu. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu vấn đề này chi tiết hơn.

Thuế nhà thầu tiếng Anh là gì?

Trong các bản dịch tiếng Anh, Thuế nhà thầu được thể hiện bằng các từ Withholding tax [WHT], foreign contractor withholding tax [FCWT] hay foreign contractor tax [FCT]. Theo chương trình ACCA thì thuế nhà thầu khi dịch sang tiếng anh là “Foreign Contractor Tax” [FCT]. Bạn đọc có thể tìm bản tiếng Anh của thông tư 05/2005/TT-BTC để tham khảo.

Thuế nhà thầu là gì? Khi dịch nghĩa thì được hiểu như sau:

Foreign Contractor tax [FCT] is a tax imposed on foreign entities and particularly foreign business organizations that don’t have a permanent establishment or a permanent establishment in the Vietnam; individual business foreigner residing or not residing in Vietnam but having legal income in Vietnam on the basis of agreement, commitment, a contract between the parties.

In addition, the contractor is subject to foreign individuals, organizations that import and export goods on the spot in Vietnam and generate income on the the basis of contracts; Foreign organizations and individuals conducting all, part of the supply and distribution of goods and services in Vietnam; Foreign organizations and individuals importing, exporting in Vietnam market according to the provisions of the commercial law.

Cụm từ có liên quan đến Thuế nhà thầu

Các cụm từ có liên quan đến Thuế nhà thầu – Foreign Contractor Tax gồm có:

  • Thuế giá trị gia tăng: Value added tax [VAT]
  • Thuế thu nhập cá nhân: Personal income tax [PIT]
  • Thuế nhập khẩu: Import duties
  • Thuế xuất khẩu: Export duties
  • Thuế từ chuyển nhượng vốn: Capital assignment profit tax
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt: Special sales tax
  • Thuế thu nhập cá nhân: Corporate income tax
  • Thuế tài nguyên môi trường: Natural resources tax

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu FCT

Theo quy định tại thông tư 103/2014/TT-BTC quy định, đối tượng áp thuế nhà thầu  [thuế nhà thầu FCT] gồm có:

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam có hoặc không có hiện diện ở Việt nam, cá nhân nước ngoài cả đối tượng cư trú, cũng như không lưu trú [gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài]:

  • Hoạt động kinh doanh ở Việt Nam.
  • Có nguồn thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

2. Tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức:

  • Xuất nhập khẩu tại chỗ và có các phát sinh nguồn thu nhập tại Việt Nam hay thực hiện phân phối hàng hoá tại Việt Nam.
  • Cung cấp hàng hoá theo các điều kiện giao hàng của điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán phải chịu các rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

3. Tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hoá, nhằm cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức và cá nhân nước ngoài:

  • Là chủ sở hữu đối với hàng hóa.
  • Đang chịu trách nhiệm về hàng hóa.
  • Ấn định giá bán hàng hóa và dịch vụ.

[bao gồm tất cả trường hợp uỷ quyền hay thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện]

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua các tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, và ký kết các hợp đồng đứng tên của tổ chức, cá nhân nước ngoài đều phải nộp thuế nhà thầu.

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hoá để xuất khẩu và bán hàng hoá cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Cách thức nộp thuế nhà thầu

Toàn bộ quá trình nộp thuế nhà thầu được thực hiện theo những hình thức sau:

  • Đại diện tổ chức và cá nhân đến trụ sở của cơ quan thuế để nộp thuế;
  • Nộp thuế thông qua các dịch vụ chuyển phát nhanh;
  • Nộp thuế thông qua cổng thông tin điện tử của cục thuế.

Mục đích thu thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu được thu theo quy định của nhà nước được sử dụng vào mục đích sau:

Khoản thuế là nguồn tài chính rất quan trọng góp phần vào việc xây dựng nên chính sách tài chính của nhà nước. Thu thuế là hoạt động đảm bảo cho việc vận hành bộ máy chính quyền của quốc gia. Mục đích thu thuế nhà thầu nhằm tạo nên khoản tài chính ngân sách cho quốc gia. Nguồn tiền từ thuế có thể được điều chỉnh hoạt động kinh doanh, sản xuất. Không chỉ như vậy, sự công bằng giữa các tầng lớp trong xã hội cũng có thể được chi phối bởi các khoản tài chính này. Thuế nhà thầu nước ngoài chính là một trong những mức thuế cần nộp vào ngân sách nhà nước để thực hiện những công việc có liên quan đến vấn đề phát triển bền vững của đất nước. Mọi khoản tiền thuế khi nộp đều cần giấy xác nhận rõ ràng từ cơ quan thuế. Đây chính là căn cứ để chứng minh tổ chức và cá nhân nước ngoài đã tham gia đầy đủ các nghĩa vụ cần thực hiện khi kinh doanh tại Việt Nam.

XEM THÊM: Cách tính thuế nhà thầu đúng quy định

TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Trên đây là một vài chia sẻ về chủ đề thuế nhà thầu đang được nhiều người quan tâm. Hy vọng qua bài viết này đã giúp các bạn đọc có thêm nhiều kiến thức hơn nữa về thuế nhà thầu nước ngoài [FCT].

Chủ Đề