Chia sẻ cảm nhận của em khi thực hiện và chứng kiến mọi người nói, cười đủ nghe nơi công cộng

Trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6 trang 47 sách Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 trang 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Chủ đề 6: Xây dựng cộng đồng văn minh, thân thiện.

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời 10 nhiệm vụ trong Chủ đề 6 sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chủ đề 6: Xây dựng cộng đồng văn minh, thân thiện

Hoạt động 1: Chỉ ra những nơi công cộng mà em đã tham gia.

Trả lời:

Những nơi công cộng em từng tham gia là: Công viên, đường sá, bệnh viện, bến xe, chợ, chùa, bãi biển, di tích lịch sử.

Hoạt động 2: Chia sẻ ý nghĩa nơi công cộng với mỗi cá nhân và cộng đồng:

Trả lời:

Nơi công cộng là không gian cung của mỗi người. Để tất cả mọi người thoải mái dễ chịu khi hoạt động cùng một không gian chung. Chúng ta phải thực hiện đầy đủ các quy tắc ứng xử công cộng, góp phần xây dựng cộng đồng văn minh thân thiện.

Nhiệm vụ 2

Hoạt động 1: Đọc quy tắc ứng xử nơi công cộng dưới đây và đọc quy tắc em đã thực hiện.

Trả lời:

Những quy tắc em đã thực hiện là:

  • Thực hiện nếp sống văn hoá, quy tắc, quy định nơi cộng. Giúp đỡ người già và trẻ em.
  • Giữ gìn trật tự xã hội, vệ sinh nơi công cộng.
  • Không có hành vi hoặc làm trái với thuần phong mĩ tục.

Hoạt động 2: Kể một số hành vi ứng xử chưa đúng với quy tắc trên ở nơi công cộng mà em từng chứng kiến.

Trả lời:

Những hành vi ứng xử không đúng quy tắc là:

  • Vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng
  • Vào bệnh viện nói to, vô duyên
  • Ăn trộm, ăn cắp ở nơi công cộng
  • Không nhường ghế đi xe buýt cho phụ nữ mang thai và em nhỏ.

Nhiệm vụ 3

Hoạt động 1: Sử dụng các gợi ý để thực hiện nói cười đủ nghe nơi công cộng trong các tình huống sau:

  • Giữ khoảng cách phù hợp với người nói và người nghe
  • Nói âm lượng đủ nghe

Trả lời:

Học sinh sử dụng các gợi ý để thực hiện nói, cười đủ nghe nơi công cộng trong các tình huống trên.

Hoạt động 2: Chia sẻ cảm nhận của em khi thực hiện và chứng kiến mọi người nói, cười đủ nghe nơi công cộng.

Trả lời:

Cảm nhận của em khi chứng kiến mọi người nói cười đủ nghe nơi công cộng là cảm thấy thoải mái ở nơi công cộng, cảm nhận những người ở nơi công cộng vô cùng lịch sự và văn mình.

Nhiệm vụ 4

Hoạt động 1: Xếp hàng nơi công cộng theo gợi ý sau:

  • Đứng vào hàng tuyệt đối không chen lấn, xô đẩy
  • Giữ khoảng cách nhất định giữa người đứng trước và đứng sau.

Trả lời:

Học sinh thực hiện xếp hàng nơi công cộng theo gợi ý.

Hoạt động 2: Chia sẻ với thầy cô và bạn bè khi chứng kiến những hành vi chen lấn xô đẩy, ồn ào khi xếp hàng nơi công cộng.

Trả lời:

Cảm nhận của em khi chứng kiến những hành vi chen lấn xô đẩy là bực mình, mọi người va vào nhau có thể làm ngã người kia, giống một mớ hỗn độn vô tổ chức.

Nhiệm vụ 5

Hoạt động 1: Sử dụng gợi ý để lựa chọn trang phục phù hợp khi đến các địa điểm sau:

  • Chọn trang phục đúng với yêu cầu nơi mình đến
  • Chọn trang phục phù hợp với thời tiết và hoàn cảnh.

Trả lời:

  • Khi đi thăm lăng Bác: mặc trang phục trang nghiêm, áo có cổ, thắt khăn quàng.
  • Khi đi dã ngoại: mặc trang phục thoải mái dễ vận động với giày thế thể thao, không quá hở hang.
  • Khi đến thăm đền Hùng: mặc trang phục kín đáo, lịch sự.

Hoạt động 2: Chia sẻ cảm nhận của em khi lựa chọn trang phục đúng với nơi mình đến.

Trả lời:

Cảm nhận của em khi chọn trang phục phù hợp là em cảm thấy thoải mái, tự tin và không ảnh hưởng đến sự trang nghiêm đặc thù của những nơi em đến.

Nhiệm vụ 6

Hoạt động 1: Lựa chọn và thực hiện việc làm phù hợp để gìn giữ cảnh quan thiên nhiên.

Trả lời:

Học sinh lựa chọn và thực hiện việc làm phù hợp để gìn giữ cảnh quan thiên nhiên theo gợi ý:

  • Bỏ rác đúng nơi quy định, tham gia vệ sinh trường, lớp, nơi công cộng.
  • Tham gia chăm sóc và giữ gìn các công trình công cộng.
  • Tuyên truyền trong cộng đồng về ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

Hoạt động 2: Chia sẻ những việc em đã làm để bảo vệ và giữ gìn cảnh quan ở địa phương.

Trả lời:

Những việc em đã làm để giữ gìn cảnh quan ở địa phương là:

  • Em tham gia vào đội tình nguyện xanh và đi quét dọn hàng tháng ở di tích lịch sử ở địa phương em.
  • Tuyên truyền, quảng bá về môi trường xanh sạch đẹp.
  • Thực hiện tốt việc trực nhật ở trường, lớp.

Nhiệm vụ 7

Hoạt động 1:  Giúp đỡ mọi người nơi công cộng bằng những việc làm cụ thể sau:

Trả lời:

Học sinh thực hành giúp đỡ mọi người theo gợi ý:

  • Giúp người qua đường
  • Nhường chỗ trên xe buýt
  • Xách giúp đồ
  • Hỗ trợ người gặp sự cố

Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi giúp đỡ mọi người ở nơi công cộng.

Trả lời:

Em rất vui khi mình giúp ích được điều gì đó cho cộng đồng, em sẽ phát huy những điều tốt đẹp đó.

Nhiệm vụ 8

Hoạt động 1: Trước những hành vi ứng xử thiếu văn minh nơi công cộng em hành xử thế nào?

Hướng dẫn:

Trước những hành vi ứng xử thiếu văn minh em sẽ nhắc nhở họ để họ nhận biết cách cư xử văn minh.

Hoạt động 2: Thể hiện ứng xử của em khi gặp các tình huống dưới đây:

Trả lời:

- Tình huống 1: Chen lấn, không xếp hàng

Cách ứng xử: Em nhắc mọi người đừng chen lấn hãy xếp hàng thì mới có thể nhanh được. Chen lấn có thể xảy ra xô xát.

- Tình huống 2: Không nhường chỗ cho người già ở nhà chờ xe buýt

Cách ứng xử: Em sẽ nhắc nhở anh nên nhường chỗ cho người già vì họ có sức khoẻ yếu hơn.

- Tình huống 3: Vứt rác bừa bãi nơi công cộng

Cách ứng xử: Em sẽ nhặt rác và nói rằng bạn không nên vứt rác bừa bãi như vậy

- Tình huống 4: Nói chuyện to trong rạp chiếu phim

Các ứng xử: Em nhắc nhở bạn làm ơn nói chuyện nhỏ lại để không ảnh hưởng đến những người xung quanh.

Nhiệm vụ 9

Hoạt động 1: Làm một sản phẩm để tuyên truyền về ứng xử văn minh nơi công cộng theo gợi ý sau:

  • Suy nghĩ, lựa chọn loại sản phẩm: tranh, vè, thơ, hát, video clip,…
  • Xây dựng nội dung cho sản phẩm: các hành vi văn hoá ứng xử nơi công cộng cần thực hiện.
  • Thực hiện tạo sản phẩm.

Trả lời:

Học sinh thực hành làm sản phẩm để tuyên truyền về ứng xử văn minh nơi công cộng theo gợi ý.

Em có thể lựa chọn sản phẩm như vè, hát, clip

Xây dựng nội dung: Chung tay vì văn hoá cộng đồng.

Ví dụ: Văn hoá xếp -…

Hoạt động 2: Sử dụng sản phẩm của em để tuyên truyền và vận động mọi người thực hiện hành vi văn hoá nơi công cộng.

Học sinh thực hành tuyên truyền và vận động mọi người thực hiện hành vi văn hoá nơi công cộng như:

- Văn hoá xếp hàng

-…

Nhiệm vụ 10

Hoạt động 1: Chia sẻ về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này.

Trả lời:

  • Thuận lợi của em khi thực hiện chủ đề này là em được tham gia các hoạt động vì cộng đồng, em hiểu được ý nghĩa của cộng đồng và phải phát triển nó cho văn minh lịch sự.
  • Khó khăn: Nhiều người, nhiều môi trường chưa thực sự văn minh, phải được xây dựng dần dần.

Hoạt động 2: Với nội dung đánh giá dưới đây hãy xác định một mức độ phù hợp nhất với em.

Trả lời:

  • Thực hiện thường xuyên: 1.2.3
  • Thỉnh thoảng thực hiện: 4.5.6
  • Chưa thực hiện

Cập nhật: 15/03/2022

Ngày soạn: …/…/…Ngày dạy: …/…/…CHỦ ĐỀ 6: XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG VĂN MINH, THÂN THIỆNI. MỤC TIÊU1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS cần:- Thể hiện được hành vi văn hố nơi cơng cộng.- Thiết lập được các mối quan hệ với cộng đồng, thể hiện được sự sẵn sàng giúpđỡ, chia sẻ với những hồn cảnh khó khăn.- Giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ở địa phương nơi em sống.2. Năng lực:- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.- Năng lực riêng:+ Thể hiện được chính kiến khi phản biện, bình luận về các hiện tượng xã hội vàgiải quyết mâu thuẫn.+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.+ Thể hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Chuẩn bị của GV: - Yêu cầu HS đọc trước SGK và viết vào vở những nội dung từ đầu đến hết nhiệmvụ 2.- Phiếu các từ chỉ các hành vi ứng xử phù hợp nơi công cộng.- Tranh ảnh nơi công cộng để chiếu trên silde hoặc tranh ảnh dán lên bảng.- Nhạc bài hát Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn sáng tác của nhạc sĩ Vũ KimDung.- Giấy A4 và bảng dính 2 mặt.2. Chuẩn bị của HS:- Đồ dùng học tập- Theo dõi mức độ thực hiện quy tắc ứng xử nơi công cộng trong 1 tuần [theo bảngở hoạt động 2, trang 109].- Thẻ màu [xanh, đỏ, vàng].- Ảnh, tranh vẽ cảnh đẹp quê hương.- Sản phẩm tuyên truyền vận động người thân, bạn bè ứng xử văn minh nơi cơngcộng: thơ, văn, hị, vè, tranh tun truyền,...III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu được ý nghĩa của việc xây dựngcộng đồng văn minh, thân thiện và chỉ rõ được những việc làm trong chủ đề để đạtđược mục tiêu.b. Nội dung: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trị chơi Đốn từ. c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HSd. Tổ chức thực hiện:- GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trị chơi Đốn từ.Cách chơi: GV mời 1 HS lên làm người diễn. GV đưa cho người diễn đọc 1 từngữ, quy định ứng xử phù hợp nơi công cộng. HS này phải thể hiện được nội dungcủa từ ngữ đó bằng hành động, động tác. Cả lớp [chia 2 đội chơi] xem và đoán từngữ dựa vào hành động của người diễn. Đội nào đốn nhanh được tính điểm. Chơikhoảng 5 lượt, tính tổng điểm, đội nào có nhiều điểm thì chiến thắng.Gợi ý các từ ngữ, quy định: im lặng, nhường chỗ, bỏ rác đúng nơi quy định, xếphàng, nói đủ nghe,...- HS tham gia trị chơi. GV tổng kết.- GV dẫn dắt vào bài: Nơi công cộng là khơng gian chung của mọi người. Đó làcon đường trước cửa nhà, rạp chiếu phim, là nhà hát, viện bảo tàng, trung tâm muasắm, bến xe, nơi tổ chức lễ hội,… Để tất cả mọi người cảm thấy thoải mái, dễ chịukhi cùng hoạt động trong không gian chung, chúng ta cần phải thực hiện nhữngquy tắc ứng xử nơi cơng cộng, góp phần xây dựng cộng đồng văn minh, thân thiện.Để biết được ý nghĩa cũng như cách ứng xử văn minh trong cộng đồng, chúng tacùng tìm hiểu chủ đề 6: Xây dựng cộng đồng văn minh, thân thiện.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của nơi cơng cộnga. Mục tiêu: giúp HS xác định được các nơi công cộng mình tham gia và ý nghĩacủa nơi cơng cộng đó.b. Nội dung: - Tìm hiểu nhận thức của HS về nơi cơng cộng- Tìm hiểu đặc trưng của khơng gian cơng cộng- Chia sẻ ý nghĩa của nơi công cộngc. Sản phẩm: câu trả lời của HS.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nhận thức của HS I. Ý nghĩa của nơi cơng cộngvề nơi cơng cộng1. Tìm hiểu nhận thức của HS vềBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học nơi công cộngtập- Nơi công cộng được hiểu là nơi- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách phục vụ chung cho nhiều người vàchơi như sau: chọn 2 đội chơi xếp thành 2 nó khơng chỉ giới hạn ở ngoài trờihàng. Lần lượt từng HS trong từng đội lên như quảng trường, đường đi, nhàbảng viết tên một nơi cơng cộng mà mình ga, bến tàu, bãi biển, cơng viên,…biết, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn mà còn là nơi phục vụ ăn uống, giảikế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội khát, vũ trường, karaoke, trò chơinào viết được đúng và nhiều hơn tên các nơi điện tử….cơng cộng đội đó sẽ chiến thắng,- GV khảo sát nhanh về các nơi công cộngHS thường tham gia, nơi cơng cộng HS íttham gia bằng cách nêu một số nơi côngcộng của địa phương và cho HS giơ tay.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk vàthực hiện yêu cầu.+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động vàthảo luận+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và 2. Tìm hiểu đặc trưng của khơngbổ dunggian công cộng+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.- Nơi công cộng là nơi phục vụBước 4: Đánh giá kết quả, thực hiệnnhiệm vụ học tậpchung cho nhiều người , là nơi diễnra các hoạt động chung của xã hội,…+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.+ HS ghi bài.* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về đặc trưng củakhông gian công cộngBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ họctập- GV chia lớp thành 6 nhóm khác nhau, thảoluận và đưa ra đặc trưng của các nơi côngcộng ở địa phương HS thường tham.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk vàthực hiện yêu cầu.+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.3. Chia sẻ ý nghĩa của nơi côngcộng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Ý nghĩa của nơi công cộng :thảo luận+ Mọi người để đi lại+ GV tổ chức cho đại điện các nhóm chia sẻ +Mọi người được giao lưu, traonhanh về đặc trưng của các nơi công cộng.đổi, buôn bán+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.+ Mọi người có thể giải trí, traoBước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện đổi, gặp gỡ nói chuyện với nhau,…nhiệm vụ học tập+ GV tổng kết về các điểm đặc trưng củanơi công cộng.+ HS ghi bài.* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về ý nghĩa của nơicông cộngBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ họctập- GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp đôi về ýnghĩa của nơi công cộng.- GV hỏi nhanh một số bạn trong lớp về ýnghĩa của nơi công cộng.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk vàthực hiện yêu cầu.+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét vàbổ sung+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiệnnhiệm vụ học tập+ GV kết luận nội dung hoạt động và chiasẻ ý nghĩa của nơi cơng cộng, khuyến khíchHS thực hiện những hành vi văn minh nơicông cộng.+ HS ghi bài.Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc ứng xử nơi cơng cộnga. Mục tiêu: HS khám phá và rút ra những quy tắc ứng xử cơ bản nơi công cộng.b. Nội dung:- Khảo sát về việc thực hiện quy tắc ứng xử nơi công cộng- Kể về những hành vi ứng xử đúng hoặc chưa đúng nơi công cộngc. Sản phẩm: câu trả lời của HS.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Khảo sát về việc thực hiện quy tắc II. Quy tắc ứng xử nơi côngứng xử nơi công cộngcộngBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập1. Khảo sát về việc thực hiện - GV chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận, cùng quy tắc ứng xử nơi công cộngxem lại bảng Theo dõi mức độ thực hiện quy tắc - Thực hiện nếp sống văn hóa,ứng xử nơi cơng cộng và đưa ra kết luận.quy tắc, quy định nơi côngcộng. Giúp đỡ người già, trẻem, phụ nữ mang thai, ngườikhuyết tật khi lên xuống tàu,xe, qua đường.- Giữ gìn trật tự an tồn xã hộivà vệ sinh nơi cơng cộng. Kịpthời thơng báo cho cơ quan, tổchức có thẩm quyền các hànhvi vi pham pháp luật, trật tự nơi- GV khảo sát mức độ thực hiện các hành vi ứng công cộngxử nơi công cộng của HS bằng cách đọc từng - Khơng có hành vi trái với quyquy tắc, HS giơ thẻ trả lời: thường xuyên giơ thẻ định nơi công cộng,…xanh, thỉnh thoảng giơ thẻ vàngvà hiếm khi giơthẻ đỏ.- Phỏng vấn nhanh HS: Vì sao có những việc emthường xuyên thực hiện và ngược lại?Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thựchiện yêu cầu.+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảoluận + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổsung+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.2. Kể về những hành vi ứngxử đúng hoặc chưa đúng nơicông cộng+ GV tổng kết số liệu của cả lớp và đưa ra nhận - Những hành vi ứng xử đúngxét về những việc HS thường xuyên thực hiện nơi cơng cộng:được và hiếm khi thực hiện được.+ Cười nói đủ nghe nơi đôngBước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm ngườivụ học tập+ Xếp hàng theo thứ tự nơi+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. GV công cộngtrao đổi với lớp về quy tắc ứng xử nơi cơng + Giữ gìn và bảo vệ mơicộng, khuyến khích HS thực hiện các việc làm trường, cảnh quan thiên nhiênthể hiện các hành vi ứng xử văn minh ở nơi nơi công cộng,…công cộng.+ HS ghi bài.+ Báo cơ quan quản lí, tổ chứccó thẩm quyền khi thấy nhữngngười vi phạm quy định nơi* Nhiệm vụ 2: Kể về những hành vi ứng xử công cộng,…đúng hoặc chưa đúng nơi công cộng+ Giúp đỡ những người gặpBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpkhó khăn nơi cơng cộng.- GV tổ chức trị chơi Ném bóng. Luật chơi như - Những hành vi ứng xử khơngsau: Quả bóng rơi đến tay ai, người đó sẽ kể về đúng nơi công cộng :1 hành vi ứng xử đúng hoặc chưa đúng mà mình + Cười nói q to nơi đôngtừng chứng kiến. Người sau cần kể hành vi ngườikhông trùng lặp với người trước.+ Chen lấn, xô đẩy nhau nơi- GV hỏi: Cảm nhận của em khi thấy những cơng cộnghành vi ứng xử thiếu văn hố nơi cơng cộng? Điều gì xảy ra khi mọi người đều ứng xử văn + Vứt rác bừa bãi nơi cơngmình ở nơi cơng cộng? Chúng ta nên làm gì để cộng như công viên, bảo tàng,ứng xử văn trinh nơi công cộng?siêu thị,…Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thựchiện yêu cầu.+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảoluận+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổsung+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệmvụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.+ HS ghi bài.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPHoạt động 1: Thực hiện nói, cười đủ nghe nơi công cộnga. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS được rèn luyện kĩ năng nói, cười đủ nghe nơi cơngcộng với các hồn cảnh và khơng gian khác nhau để điều chỉnh âm lượng cho phùhợp.b. Nội dung:- Tổ chức trò chơi “ Cùng cười” - Thực hành nói, cười đủ nghe nơi cơng cộng- Thực hành một số biện pháp kiểm soát âm lượngc. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.d. Tổ chức thực hiện:* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Cùng cười- GV phổ biến luật chơi: Khi quản trị hơ “Nào cùng cười: cười mỉm, cười hi hi,cười ha ha, cười hô hô,...” chúng ta phải làm theo. Cười mỉm là cười không phát ratiếng, cười hi hi là tiếng cười hi hi âm lượng nhỏ, cười ha ha là tiếng cười ha ha âmlượng hơi to; cười hô hô là tiếng cười hô hô âm lượng to. Nếu ai làm ngược hayphát âm lượng không phù hợp sẽ là phạm quy.- GV mời một vài HS chơi để làm mẫu rồi tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi, sau đórút ra bài học từ trị chơi là: Chúng ta cần kiểm soát âm lượng phù hợp.- HS tham gia trị chơi- Gv kết luận cách cười, nói đủ nghe khi ở nơi công cộng.* Nhiệm vụ 2: Thực bành nói, cười đủ nghe nơi cơng cộng- GV u cầu HS xem lại nhiệm vụ 3 SBT, đọc và chia sẻ trong nhóm 4 HS về cáctình huống nói, cười nơi công cộng. GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.- GV cho HS thảo luận nhóm về cách nói, cười đủ nghe trong các tình huống sau: Tình huống 1: Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau. Tình huống 2. Câu chuyện buồn cười quá, rất dễ phá lên cười to. Tình huống 3. Ở một số nơi công cộng đặc thù [như rạp chiếu phim, rạp hát,trên xe buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ,...]. Tình huống 4. Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn. - HS thảo luận và giải quyết tình huốngTình huống 1: Tiến lại gần bạn hơn để nói. Tránh hét lên hoặc nói q to.Tình huống 2: Cười mỉm hoặc cười khúc khích. Lấy tay che miệng.Tình huống 3: Nói thì thầm đủ nghe. Hạn chế trao đổi, trị chuyện.Tình huống 4: Nên đi ra chỗ khác để trò chuyện. Nói chuyện với âm lượng vừa phải.Nhiệm vụ 3: Thực hành kiểm soát âm lượng- GV hướng dẫn và làm mẫu: lắng nghe giọng nói và âm lượng của mình để điềuchỉnh cho phù hợp.- GV chia HS thành các cặp đơi thực hành theo các tình huống sau: một người kể,một người nghe và góp ý cho bạn, sau đó đổi vai. Người nghe chú ý xem bạn mìnhcó tự lắng nghe mình và điểu chỉnh âm lượng khi nói, cười theo 3 lượt dưới đây: Hoạt động 2: Xếp hàng trật tự nơi công cộnga. Mục tiêu: giúp HS hiểu được ý nghĩa của nơi xếpb. Nội dung:- Thực hành xếp hàng theo trật tự- Xử lí tình huống- Chia sẻ về thái độ của em khi chứng kiến hành vi không xếp hàng nơi công cộngc. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.d. Tổ chức thực hiện:* Nhiệm vụ 1: Thực hành xếp hàng trật tự- GV tổ chức trò chơi Kếf bạn. Cách chơi như sau: Khi quản trị hơ “Kết bạn! Kếtbạn!” các em sẽ hỏi “Kết mấy? Kết mấy?”, quản trị hơ “Kết 5! Kết 5!” thì 5 bạn sẽkết lại thành một hàng ngang hoặc hàng dọc, không được tranh giành, chen hàngcủa bạn đứng trước mình. Bạn nào vi phạm chen hàng hoặc xơ đấy, bạn đó sẽ bịphạm quy. - GV tổ chức cho HS chơi nhiều lần với số lượng kết ít nhiều khác nhau để HS rènthói quen xếp hàng.- GV hỏi - đáp nhanh về cảm nhận của HS sau khi chơi, sau đó nhận xét, tổng kếtvà dặn dị HS về ý thức nơi cơng cộng.* Nhiệm vụ 2: Xử lí tình huống- GV đưa ra tình huống: N. thấy mọi người chen lấn, xơ đẩy khi mua hàng và N.cũng muốn mua món hàng đó. Lúc đó N. nên làm gì?- GV chia lớp thành nhóm 6 HS, yêu cầu thảo luận, sắm vai trình diễn cách xử lícủa nhóm mình.- GV mời một số nhóm trình diễn trước lớp và giải thích về cách ứng xử.- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách xử lí phù hợp đảm bảo văn hố xếp hàng nơicông cộng: Đứng vào hàng, không chen lấn, xô đẩy; giữ khoảng cách với ngườiđứng trước và đứng sau.* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về thái độ của em khi chứng kiến hành vi không xếphàng nơi công cộng- GV chia lớp thành các nhóm từ 5 - 6 HS, tổ chức cho HS chia sẻ về: Những hành vi chen lấn xô đẩy ở nơi công cộng. Thái độ của em khi chứng kiến.- Mời một số HS chia sẻ trước lớp.- GV nhận xét, tổng kết hoạt động.Hoạt động 3: Lựa chọn trang phục phù hợp nơi công cộng a. Mục tiêu: giúp HS thấy được vai trò của trang phục cá nhân và sự phù hợp củatrang phục với các nơi cơng cộng khác nhau. Từ đó HS hình thành thói quen, ýthức lựa chọn trang phục phù hợp với nơi cơng cộng mà mình tham gia.b. Nội dung:- Tổ chức trò chơi: Lựa chọn trang phục đi âu lịch vòng quanh thế giới- Chia sẻ cách lựa chọn trang phục khi đến nơi công cộngc. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.d. Tổ chức thực hiện:* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Lựa chọn trang phục đi âu lịch vòng quanh thếgiới- GV chia lớp thành 4 đội và tổ chức cho HS chơi như sau: GV lần lượt chiếu hìnhảnh các địa điểm du lịch. HS quan sát và vẽ phác thảo trang phục mà đội mìnhchọn mặc để đi đến nơi đó. Đội nào phác thảo trang phục nhanh, phù hợp đội đó sẽđược tính điểm. Chơi 3 - 5 lần, đội nào được nhiều điểm nhất thì chiến thắng.- GV hỏi đáp nhanh: Em hãy nêu ý trghia của trò chơi. Tại sao cân lựa chọn trangphục phù hợp nơi mình đến?- GV tổng kết và hướng dẫn HS các lưu ý khi lựa chọn trang phục đến nơi côngcộng.* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cách lựa chọn trang phục khi đến nơi cơng cộng- GV chia lớp thành các nhóm từ 3 - 5 HS, yêu cẩu từng HS lần lượt chia sẻ trongnhóm về bộ trang phục mình sẽ/ đã chọn để đi đến các địa điểm ở ý 1, nhiệm vụ 5,trang 52 SGK. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.- GV bởi đáp nhanh: Em đã chọn bộ trang phục nào khi đến thăm lăng Bác/ ĐềnHùng/...? Vì sao em chọn trang phục đó?- GV tổng kết hoạt động và đề nghị HS luôn chú ý lựa chọn trang phục phù hợp địađiểm, thời tiết và hoàn cảnh trước khi ra khỏi nhà.* Nhiệm vụ 3: Xử lí tình huống- GV chia 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và sắm vai để xử lí các tình huống sau: Nhóm 1,2 đọc và xử lí tình huống 1: Cả gia đình chuẩn bị đi chùa vào đầunăm mới, mẹ nhắc hai chị em mặc áo dài, nhưng chị gái em khơng thích mặcvà chọn mặc áo, váy ngắn. Em sẽ nói gì với chị trong tình huống này? Nhóm 3,4 đọc và xử lí tình huống 2: Em và các bạn rủ nhau đến khu vuichơi. Khi đến nhà bạn H. mọi người đang chờ trước cổng thì H. xuống vàmặc nguyên bộ đồ ngủ để đi. Các em sẽ nói gì với bạn trong tình huống này? Nhóm 5,6 đọc và xử lí tình huống 3: Cả lớp em tổ chức đi tham quan ở việnbảo tàng. Bạn T. mặc quần đùi, áo ba lỗ để đi cùng với lớp. Các em sẽ nói gìvới bạn T.?- HS giải quyết các tình huống nêu trên.- GV nhận xét, tổng kết và nhắc nhở HS thói quen lựa chọn và chỉnh đốn trangphục trước khi ra khỏi nhà.Hoạt động 4: Giữ gìn cảnh quan thiên nhiêna. Mục tiêu: thực hiện những việc làm cụ thể để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên vàhình thành ý thức, thói quen giữa gìn vệ sinh cảnh quan môi trường công cộng.b. Nội dung: - Tổ chức cho cả lớp cùng hát bài hát về bảo vệ môi trường- Chia sẻ các hành vi bảo vệ cảnh quan môi trường của quê hương- Thực hành một số việc làm giữ gìn vệ sinh mơi trườngc. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.d. Tổ chức thực hiện:* Nhiệm vụ 1: Tổ chức cho cả lớp cùng hát bài hát về bảo vệ môi trường- GV tổ chức cho HS nghe và cùng hát bài hát “Điều đó tuỳ thuộc hành động củabạn” sáng tác của nhạc sĩ Vũ Kim Dung.- GV mời HS nói về nội dung và ý nghĩa của bài hát.* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ các hành vi bảo vệ cảnh quan môi trường của quêhương- GV chia lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu các nhóm giới thiệu về các cảnh quan thiênnhiên của địa phương bằng tranh, ảnh đã chuẩn bị và chia sẻ những việc mình đãlàm để giữ gìn mơi trường, cảnh quan thiên nhiên đó của địa phương.- GV mời một số HS trình bày trước lớp.- GV cùng cả lớp nhận xét về những việc làm của HS, động viên, khích lệ nhữngviệc làm của HS.* Nhiệm vụ 3: Thực hành một số việc làm giữ gìn vệ sinh mơi trường- GV cho HS cùng lau dọn, vệ sinh lớp học. GV phân công cụ thể cho từng tổ:+ Tổ 1: Lau bàn ghế dãy bên trái+ Tổ 2: Lau bàn ghế dãy bên phải + Tổ 3: Quét lớp, lau bảng+ Tổ 4: lau chùi cửa sổ.- HS các tổ tham gia dọn vệ sinh.Hoạt động 5: Giúp đỡ và chia sẻ với mọi ngườia. Mục tiêu: phân biệt được các tình huống nào nên giúp đỡ và chia sẻ với mọingười nơi công cộng; cảm nhận được ý nghĩa của những hành vi giúp đỡ, chia sẻcủa mình với mọi người.b. Nội dung:- Kể những việc mình đã giúp đỡ và chia sẻ với mọi người ở nơi công cộng- Thực hành nhường nhịn, chia sẻ và giúp đỡ- Chia sẻ cảm xúc khi chia sẻ và giúp đỡ người khác.c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.d. Tổ chức thực hiện:* Nhiệm vụ 1: Kể những việc mình đã giúp đỡ và chia sẻ với mọi người ở nơicông cộng- GV chìa lớp thành 6 nhóm, u cầu lần lượt từng HS chia sẻ trong nhóm nhữngviệc mình đã làm để giúp đỡ, chỉa sẻ với người gặp hồn cảnh khó lăn nơi côngcộng.- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.- GV trao đổi nhanh: Đối tượng rmà các bạn trong tranh giúp đỡ là ai? Tìnhhuống cẩn giúp đỡ là gì? - GV nhận xét, tổng kết về những đối tượng cần giúp đỡ là trẻ em, người cao tuổi,người tàn tật, phụ nữ mang thai hay những người gặp sự cố ở nơi công cộng. Giúp người già qua đường Nhường ghế cho người khuyết tật hoặc phụ nữ mang thai trên xe bus Hỗ trợ người gặp sự cố trên đường* Nhiệm vụ 2: Thực hành nhường nhịn, giúp đỡ và chia sẻ- GV tổ chức cho HS thực hành bằng cách sắm vai ứng xử trong các tình huốngdưới đây:Tình huống 1: Khi em gặp người tàn tật qua đường.Tình huống 2: Khi em gặp bà mẹ mang thai đang xách nhiều đồ,Tình huống 3: Khi em ngồi trên xe buýt và thấy cụ già lên xe buýt.Tình huống 4: Khi em thấy bạn bị ngã xe.Tình huống 5: Khi em thấy người bán hàng rong bị rơi hàng hoá trên đường.- GV nhận xét, động viên HS giúp đỡ mọi người gặp khó khăn nơi cơng cộng.* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ cảm xúc- GV chia lớp thành các nhóm từ 4 - 6 HS, tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm vềcảm xúc của mình khi giúp đỡ người khác và phán đoán cảm xúc của những ngườiđược giúp đỡ.- GV mời một số HS chia sẻ trước cả lớp.- GV nhận xét và tổng kết: Khi được giúp đỡ người khác, họ thấy cảm thấy vui vẻ,biết ơn và bản thân mình cúng có cảm xúc vui vẻ, tự hào khi giúp đỡ người khác.D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGHoạt động 1: Ứng xử trước hành vi thiếu văn minh a. Mục tiêu: thể hiện cách ứng xử hành vi thiếu văn minh nơi cơng cộng. Từ đó,giúp HS vận dụng để nhắc nhở bản thân và mọi người xung quanh về việc ứng xửvăn minh nơi công cộng.b. Nội dung:- Tranh biện về hành vi thiếu văn mình nơi công cộng- Ứng xử trước hành vi thiếu văn minh nơi công cộngc. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.d. Tổ chức thực hiện:* Nhiệm vụ 1: Tranh biện về hành vi thiếu văn mình nơi cơng cộng- GV chia lớp thành 2 đội tranh biện về quan điểm: Những hành vị thiếu văn minhnơi công cộng không thể chấp nhận được trong ruột xã hội hiện đại,- GV mời 3 HS: 1 HS chủ toạ, 1 HS uỷ viên và 1 HS thư kí để điều hành phiêntranh biện.- GV cùng ban chủ toạ điều hành tranh biện.- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến thuyết phục và hướng dẫn các em lên tiếng, thểhiện thái độ trước những hành vi thiếu văn minh nơi công cộng.* Nhiệm vụ 2: Ứng xử trước hành vi thiếu văn minh nơi công cộng- GV chia lớp thành cặp đôi để rèn luyện thói quen lên tiếng trong các tình huốngsau: Tình huống 1: Bạn em chen ngang khi xếp hàng mua vé tham quan. Tình huống 2: Khi đi xe buýt, anh trai em không nhường chỗ cho phụ nữmang thai.  Tình huống 3: Bạn hàng xóm vứt rác bừa bãi ở cơng viên. Tình huống 4: Đơi bạn bên cạnh em nói chuyện rất to trong rạp chiếu phim.- GV mời một số nhóm sắm vai diễn lại các tình huống.- GV nhận xét, tổng kết về thái độ và cách lên tiếng của HS.Hoạt động 2:Tuyên truyền, vận động người thân, bạn bè ứng xử văn minh nơicông cộnga. Mục tiêu: giúp HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng của mình đã học đượctrong chủ đề để làm sản phẩm và sử dụng sản phẩm tuyên truyền, vận động ngườithân, bạn bè của mình ứng xử văn minh nơi công cộng.b. Nội dung:- Giới thiệu sản phẩm tuyên truyền- Tuyên truyền, vận động người thân ứng xử văn minh nơi công cộngc. Sản phẩm: Kết quả của HSd. Tổ chức thực hiện:* Nhiệm vụ 1: Giới thiệu sản phẩm tuyên truyền- GV chia lớp thành các nhóm phù hợp với không gian để trưng bày và giới thiệusản phẩm của HS. GV yêu cầu HS sử dụng cả nội dung của nhiệm vụ 8 khi giớithiệu sản phẩm,- GV tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm theo nhóm, lần lượt từng thành viêntrong nhóm giới thiệu sản phẩm của mình,- GV mời một số HS trong các nhóm giới thiệu sản phẩm trước lớp. * Nhiệm vụ 2: Tuyên truyền, vận động người thân ứng xử văn minh nơi côngcộng- GV chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt từng HS trong nhóm tuyên truyền, vận độngmọi người trong nhóm thực hiện các hành vi ứng xử nơi công cộng.- GV đưa ra một vài tiêu chí khi tun truyền để đạt hiệu quả: Ngơn ngữ nói: mạch lạc, rõ ràng,... Ngơn ngữ cơ thể: sống động, linh hoạt,... Tính thuyết phục và lan toả đến mọi người: mức độ tốt, khá, trung bình, yếu.- GV mời một số HS ở các nhóm tuyên truyền, vận động trước cả lớp.- GV nhận xét, tổng kết và khuyến khích HS tuyên truyền, vận động mọi ngườithực hiện hành vi văn minh nơi công cộng.IV. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢPHoạt động 1: Cho bạn, cho tôia. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thơng qua đánh giá củanhóm, từ đó HS biết được hướng hoàn thiện và rèn luyện thêm.b. Nội dung:- Chia sẻ với bạn về những điểu bạn đã làm được và cần cố gắng trong chủ để này- Chia sẻ trước lớpc. Sản phẩm: Kết quả của HSd. Tổ chức thực hiện:* Nhiệm vụ 1: Chia sẻ với bạn về những điểu bạn đã làm được và cần cố gắngtrong chủ để này - GV tổ chức cho HS đứng thành các vòng tròn theo tổ. Mỗi bạn dán một tờ giấyA4lên lưng và cầm một cây bút. HS di chuyển viết lên tờ giấy trên lưng bạn về 2 điểmbạn đã làm được trong chủ để này và 1 điểm bạn cần cố gắng.- GV yêu cầu HS đọc tờ giấy bạn viết cho mình và chia sẻ theo nhóm về nhữngđiều mà các bạn đã viết.* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ trước lớp- GV mời một số HS chia sẻ về những điều bạn nhận xét về mình, những điềumình đả làm được, chưa làm được và cảm nhận của bản thân.- GV tôn trọng ý kiến và đánh giá của HS, nhận xét và khuyến khích HS nhìn nhậnnhững điểm tích cực và tiến bộ ở bạn của mình.Hoạt động 2: Phản hồi cuối chủ đềa. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá về bản thân mình và nhận được sự đánh giá củaGV. Từ đó, mỗi HS đều biết được hướng rèn luyện của mình tiếp theo.b. Nội dung:- Chia sẻ nững thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề- Tổng kết khảo sát số liệuc. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.d. Tổ chức thực hiện:- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề. - GV yêu cầu HS thực hiện ý 2, nhiệm vụ 10, trang 55 SGK. Sau khi xác định mứccho từng nội dung đánh giá thì chấm điểm như sau: thường xuyên thực hiện được 3điểm; thỉnh thoảng thực hiện được 2 điểm và chưa thực hiện được 1 điểm.- GV u cầu HS tính điểm tổng của mình và đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thuđược [điểm càng cao thì sự tuân thủ quy định ứng xử nơi công cộng của em càngtốt].- GV mời một số HS chỉa sẻ kết quả của mình trước lớp.- GV đánh giá dựa trên số liệu tổng hợp được từ điểm của HS, khích lệ những việcHS đã làm được, động viên các em luôn ghi nhớ thực hiện ứng xử văn minh nơicông cộng.V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾPa. Mục tiêu: giúp HS tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng và tiếp tục chuẩn bị trướcnhững nội dung cần thiết và lập kế hoạch cho chủ đề tiếp theob. Nội dung:- Rèn luyện các kĩ năng đã học từ chủ đề- Chuẩn bị trước nội dung chủ đề tiếp theoc. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện:- GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm: những kĩ năng nào các em cẩn tiếp tụcrèn luyện, cách rèn luyện hành vi văn minh nơi công cộng tiếp theo.- GV yêu cẩu HS mở SGK chủ đề 7, đọc các nhiệm vụ cần thực hiện.- GV giao bài tập của chủ để 7 để HS thực hiện.- GV rà soát, xem lại những nội dung cần chuẩn bị cho giờ hoạt động trải nghiệmcủa chủ để tiếp theo và nhắc nhở HS thực hiện.VI. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁHình thức đánh Phương phápCơngcụ Ghigiáđánh giáđánh giáChú- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các phong - Báo cáotham gia tích cực cách học khác nhau của người họcthựccủa người họccông việc.- Hấp dẫn, sinh độnghiện- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia tích cực - Hệ thốnghành cho người học của người học- Phù hợp với mục tiêu, nội dungcâu hỏi vàbài tập- Trao đổi,thảo luậnVII. HỒ SƠ DẠY HỌC [Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....]………………………………………….……………………………………………Ngày soạn: …/…/…Ngày dạy: …/…/…

Video liên quan

Chủ Đề