Có visa anh được miễn visa nước nào năm 2024

Anh là đất nước xinh đẹp thu hút hàng triệu du khách mỗi năm. Để đặt chân đến quốc gia này thì xin visa là một bước bắt buộc. Vậy xin visa Anh có khó không? Sở hữu visa Anh đi được nước nào? Hừng Đông Xanh sẽ giải đáp cho các bạn qua bài viết dưới đây.

Xin visa Anh có khó không?

Mặc dù Anh nằm trong Châu Âu nhưng không ký hiệp định Schengen với 26 nước còn lại. Vì vậy, bạn không thể xin visa Schengen để đến Anh như các quốc gia khác. Việc xin thị thực ở Anh hoàn toàn phụ thuộc vào các chính sách về nhập cảnh, định cư cho người nước ngoài của quốc gia này.

Anh Quốc là điểm đến mơ ước của nhiều người. Việc này kéo theo nạn nhập cư bất hợp pháp, lao động trái phép tràn lan trên đất nước này. Đây chính là lý do Đại sứ quán Anh ngày càng khắt khe hơn trong việc xét duyệt hồ sơ xin visa.

Tuy visa Schengen không thể sử dụng để đến Anh song visa Anh có các chính sách tương tự visa Schengen. Việc có trong tay visa Anh sẽ được miễn visa với tất cả các quốc gia trong phụ lục II của khối Schengen. Bao gồm: Áo, Bỉ, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ý, Latvia, Hà Lan, Slovakia,Thụy Điển,…

Chỉ trừ các nước Albania, Bosna và Hercegovina, Colombia, Georgia, Macedonia, Moldova, Montenegro, Peru, Serbia, Ukraine, các Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất và Venezuela.

\>>> Xem thêm: Visa du lịch Anh có thời hạn bao lâu?

Những lưu ý quan trọng trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin visa

  • Tất cả giấy tờ thủ tục xin visa đều phải được dịch thuật song ngữ và có dấu xác nhận công chứng từ công ty dịch thuật hoặc Sở Tư Pháp.
  • Các giấy tờ yêu cầu bản sao cần được phòng công chứng nhà nước hoặc ủy ban nhân dân địa phương xác nhận và đóng dấu sao y bản chính.
  • Đối với thủ tục chứng minh công việc, cần cung cấp bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm chức vụ.
  • Đối với người đã nghỉ hưu cần đưa ra thẻ hưu trí hoặc quyết định nghỉ hưu cũng sổ lĩnh hưu.
  • Trong hồ sơ chứng minh tài chính, không thể thiếu bản sao sổ tiết kiệm đang có tối thiểu 10.000 USD [230 triệu đồng] trở lên.
  • Mọi thông tin trong hồ sơ xin visa Anh đều phải được kê khai trung thực. Bởi vì việc làm giả bất kỳ thông tin nào trong hồ sơ cũng sẽ bị từ chối cấp visa.
  • Một lưu ý cuối cùng là bạn không nên mua vé máy bay trước khi nhận được thông báo về kết quả thị thực.

\>>> Xem thêm: Điều kiện xin visa du học Anh cần đáp ứng những gì?

Chi phí xin visa và địa điểm nộp hồ sơ

Tùy theo nhu cầu số lần bạn đi và thời gian muốn ở lại của mà bạn lựa chọn các loại visa với mức chênh lệch lệ phí khác nhau:

  • Đi một hay nhiều lần trong thời gian dưới 6 tháng: 2.660.000 VND.
  • Đi nhiều lần trong thời gian 1-2 năm: 9.275.000 VND.
  • Đi nhiều lần trong thời gian 5 năm: 17.010.000 VND.
  • Đi nhiều lần trong thời gian 10 năm: 24.570.000 VND

Hồ sơ xin visa đi Anh cần được nộp trực tiếp về Trung tâm tiếp nhận thị thực Vương quốc Anh VFS Global. Hiện trung tâm có 3 địa chỉ tại 3 thành phố lớn: Hà Nội, TP.HCM và Đà Nẵng.

  • Tại Đà Nẵng: 218 Bạch Đằng, Phường Phước Ninh, Quận Hải Châu
  • Tại Hà Nội: Tòa nhà Trung tâm 31 Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Tại Hồ Chí Minh: Tầng 5, Resco Building, 94-96 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1

Bạn cần đến các địa chỉ trên để nộp hồ sơ trong khoảng thời gian từ thứ hai đến thứ sáu, với khung giờ 8h30 – 15h00.

Dịch vụ làm visa Anh nhanh chóng trọn gói tại Hừng Đông Xanh

Trên đây là những thông tin về visa Anh đi được nước nào cũng như thủ tục xin visa. Hy vọng có thể hữu ích cho quá trình xin visa của bạn.

Chính sách thị thực Anh Quốc là chính sách được đưa ra bởi Chính phủ Quân vương bệ hạ để quyết định bạn có thể đến Anh Quốc, và các Thuộc địa Hoàng gia bao gồm Guernsey, Jersey, và Đảo Man. Du khách phải xin thị thực trừ khi họ được miễn.

Anh Quốc là một thành viên của Liên minh Châu Âu, nhưng xin không tham gia khối biên giới tự du Schengen. Nó vận hành chính sách riêng của mình và vẫn duy trì Khối Du hành Chung với Cộng hòa Ireland, Quần đảo Eo Biển và Đảo Man.

Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh thường áp dụng chính sách thị thực của riêng họ.

Chính sách thị thực của Anh Quốc giống với Chính sách thị thực Khối Schengen. Nó miễn thị thực với tất cả các quốc gia trong Phụ lục II của Schengen, trừ Albania, Bosna và Hercegovina, Colombia, Gruzia, Macedonia, Moldova, Montenegro, Peru, Serbia, Ukraina, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Venezuela. Anh Quốc cũng miễn thị thực thêm với một vài nước – Belize, Botswana, Maldives, Nauru, Namibia và Papua New Guinea.

Miễn thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Chính sách thị thực của Anh Quốc

Anh Quốc

Miễn thị thực 6 tháng

Quốc gia có thể xin giấy phép thị thực trực tuyến

Miễn thị thực nhập cảnh, quá cảnh khu nhà ga [trừ khi có giấy tờ miễn thị thực]; miễn thị thực quá cảnh khu hạ cánh

Cần xin thị thực để nhập cảnh, cả quá cảnh khu nhà ga và khu hạ cánh [trừ khi có giấy tờ miễn thị thực]

Những người sau có thể đến Anh Quốc, Quần đảo Eo Biển và Đảo Man không cần thị thực:

Theo luật[sửa | sửa mã nguồn]

Người không cần xin thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Người dân Anh mà không phải công dân Liên minh Châu Âu và công dân của 56 quốc gia và vùng lãnh thổ sau được of 56 được miễn thị thực để ở lại Anh Quốc lên đến 6 tháng [hoặc 3 tháng nếu họ đến từ Cộng hòa Ireland]:

Luật với người không cần thị thực

  • họ không được làm việc tại Anh Quốc [mặc dù học tập được cho phép dưới dạng 'du khách học sinh'], với ngoại lệ là người được "cho phép làm việc có trả tiền" lên đến một tháng
  • họ không được đăng ký kết hôn hay đăng ký kết hợp dân sự khi ở Anh Quốc
  • họ có thể cho thấy bằng chứng đủ tiền để chi trả cho người gian họ ở lại Anh Quốc [nếu bị hỏi bởi nhân viên thanh tra biên giới]
  • họ có ý định sẽ rời khỏi Anh Quốc và có thể trả tiền cho chuyến đi khỏi đây
  • họ đã điền thẻ hạ cánh và nộp tại nơi quản lý hộ chiếu [trừ khi quá cảnh để đến một đích đến bên ngoài Khối Du hành Chung]
  • nếu họ dưới 18 tuổi, họ phải có bằng chứng đã sắp xếp được chăm sóc và người bảo ộ đồng ý cho họ ở lại Anh Quốc Ngày thay đổi thị thực

Danh sách này không đầy đủ; bạn có thể giúp đỡ bằng cách mở rộng nó.

Miễn thị thực

Không rõ: Andorra, Đức, Latvia và Litva [1992-1993], Vatican

Công dân Antigua và Barbuda, Úc, Bahamas, Barbados, Belizean, Botswana, Brunei, Canada, Síp, Dominica, Đông Timor, Grenada, Irish, Kiribati, Malaysia, Malta, Marshall, Micronesia, Namibian, New Zealand, Nauru, Palau, Saint Kitts và Nevis, Saint Lucian, Saint Vincentvà Grenadines, Samoa, Seychelles, Singapore, Quần đảo Solomon, Tonga, Trinidad và Tobago, Tuvalu và Vanuatu chưa bao giờ cần thị thực để đến Anh Quốc

  • 1 tháng 1 năm 1947: Pháp
  • 15 tháng 2 năm 1947: Bỉ and Luxembourg
  • 1 tháng 3 năm 1947: Na Uy
  • 22 tháng 3 năm 1947: Đan Mạch
  • 1 tháng 4 năm 1947: Thụy Điển
  • 15 tháng 4 năm 1947: Hà Lan
  • 24 tháng 6 năm 1947: Liechtenstein và Thụy Sĩ
  • 1 tháng 7 năm 1947: Iceland
  • 1 tháng 1 năm 1948: Italy
  • 8 tháng 11 năm 1948: Monaco
  • 12 tháng 11 năm 1948: Hoa Kỳ
  • 1 tháng 10 năm 1949: San Marino
  • 1 tháng 10 năm 1953: Pháp [cư dân Guiana thuộc Pháp, Guadeloupe, Martinique, Réunion]
  • 16 tháng 6 năm 1953: Hy Lạp
  • 16 tháng 12 năm 1954: Phần Lan
  • 1 tháng 1 năm 1955: Bồ Đào Nha
  • 1 tháng 1 năm 1960: México
  • 1 tháng 6 năm 1960: Tây Ban Nha
  • 1961: Uruguay
  • ngày 1 tháng 6 năm 1961: Tất cả quốc gia Mỹ Latin: Brazil, Chile, Costa Rica, El Salvador, Guatemala, Honduras, Nicaragua, Panama and Paraguay
  • 2 tháng 12 năm 1962: Japan
  • 15 tháng 3 năm 1967: Israel
  • 3 tháng 5 năm 1968: Austria [resumed]
  • 18 tháng 12 năm 1969: South Korea
  • 8 tháng 6 năm 1990: Argentina [đã tiếp tục] và Đông Đức [from ngày 30 tháng 10 năm 1990 as Germany]
  • 1 tháng 10 năm 1990: Cộng hòa Séc [ký khi là Tiệp Khắc] and Hungary
  • 25 tháng 6 năm 1991: Slovenia
  • tháng 7 năm 1992: Estonia
  • 1 tháng 7 năm 1992: Ba Lan
  • 17 tháng 4 năm 2002: Hồng Kông và Macao
  • 18 tháng 12 năm 2002: Maldives, Mauritius and Papua New Guiana [resumed]
  • 18 tháng 12 năm 2003: Slovakia [resumed]
  • 22 tháng 3 năm 2006: Croatia [resumed]
  • 1 tháng 1 năm 2007: Bulgaria and Romania
  • 3 tháng 3 năm 2009: Taiwan

Đã hủy:

  • Miễn thị thực đã bị hủy do Chiến tranh thế giới thứ II với các quốc gia: Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Hy Lạp, Iceland, Ý, Liechtenstein, Luxembourg, Monaco, Hà Lan, Na Uy, San Marino, Thụy Điển, Thụy Sĩ [Tất cả đã được tiếp tục lại những năm 1940 - 1950] 1938: Áo [tiếp tục lại năm 1968] 21 tháng 5 năm 1938: Đức [đã tiếp tục lại]
  • 1972: Cuba
  • 1980: Iran
  • 1982: Argentina [was resumed in 1990]
  • 1985: Sri Lanka
  • 1986: Bangladesh, Ghana, Ấn Độ và Pakistan
  • 1 tháng 2 năm 1987: Nigeria
  • 1989: Haiti
  • 23 tháng 6 năm 1989: Turkey
  • 1990: Algérie, Maroc and Tunisia
  • 1991: Uganda
  • 1992: Nam Tư [hiện giờ là Bosna và Hercegovina, Macedonia, Montenegro và Serbia]
  • 1 tháng 10 năm 1994:Bờ Biển Ngà và Sierra Leone
  • 27 tháng 10 năm 1995: Gambia
  • 5 tháng 1 năm 1996: Tanzania
  • 8 tháng 3 năm 1996: Kenya
  • 4 tháng 4 năm 1996: Bahrain, Cộng hòa Dominica, Fiji, Guyana, Kuwait, Maldives, Mauritius, Niger, Papua New Guinea, Peru, Qatar, Suriname, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Zambia [Maldives, Mauritius and Papua New Guiana were resumed in 2002]
  • 27 tháng 5 năm 1997: Colombia
  • 1 tháng 8 năm 1997: Ecuador
  • 8 tháng 10 năm 1998: Slovakia [was resumed in 2003]
  • 19 tháng 11 năm 1999: Croatia [was resumed in 2006]
  • 9 tháng 11 năm 2002: Zimbabwe
  • 9 tháng 1 năm 2003: Jamaica
  • 2 tháng 3 năm 2006: Malawi
  • 18 tháng 5 năm 2009: Bolivia
  • 3 tháng 3 năm 2009: South Africa
  • 1 tháng 7 năm 2009: Lesotho and Swaziland
  • 5 tháng 5 năm 2014: Venezuela

Thị Thực điện tử

  • 1 tháng 1 năm 2014: Oman, Qatar và Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • 6 tháng 4 năm 2016: Kuwait Giấy miễn thị thực điện tử [EVW]

Công dân của các quốc gia sau có thể xin giấy miễn thị thực điển tử [EVW]:

Luật EVW Người có EVW có thể đến và/hoặc học tập tại Anh Quốc lên đến 6 tháng không cần thị thực. EVW chỉ có hiệu lực để nhập cảnh một lần, và phải xin EVW mới mỗi lần. EVW có hiệu lực lên đến 90 ngày với Ireland nếu người đó đã có kiểm tra xuất nhập cảnh tại Anh Quốc. Học sinh phổ thông định cư tại Khối Kinh tế Châu Âu và Thụy Sĩ Luật với học sinh phổ thông định cư tại Khối Kinh tế Châu Âu và Thụy Sĩ Học sinh phổ thông thỏa mãn các điều kiện sau có thể đến Anh Quốc không cần thị thực:

  • không phải công dân EU, EEA hoặc Thụy Sĩ, và
  • định cư hợp pháp tại quốc gia thành viên Liên minh Châu Âu, Iceland, Liechtenstein, Na Uy hoặc Thụy Sĩ, và
  • đến Anh Quốc với tư cách là thành viên của nhóm du lịch được trường tổ chức [phải là trường hợp thông thường, không phải một học viện đặc biệt], và
  • nhóm này phải được đi cùng bởi một giáo viên trong trường, và
  • thông tin và mục đích chuyến đi của học sinh được liệt kê trong đơn của trường Gibraltar Miễn thị thực đối với Gibraltar Công dân đủ điều kiện thỏa mãn một trong các tiêu chí sau có thể đến Gibraltar mà không cần thị thực:
  • người sở hữu hộ chiếu nhập cảnh nhiều lần của Anh Quốc có hiệu lực 6 tháng hoặc dài hơn với thẻ cư trú sinh trắc học [BRP], hoặc
  • người sở hữu quyền ở lại không thời hạn tại Anh Quốc, hoặc
  • người sở hữu of a Certificate of Entitlement to the Right of Abode in the UK, or
  • holders of an EU family residence permit/card, or
  • holders of the equivalent of indefinite leave to remain in any Schengen member state, or
  • citizens of China, India, Mongolia, Morocco và Russia holding a Schengen multiple entry visa with a minimum remaining validity of 7 days [for a stay of up to 21 days in Gibraltar], or
  • citizens of China, Russia và Ukraine visiting Gibraltar on a day trip as part of an organised tour arranged through a Gibraltar-based tour operator Chương trình thị thực Anh Ireland [BIVS]

Công dân của các quốc gia sau có thể đến Anh QUốc không cần thị thực nếu họ sở hữu hộ chiếu Ireland có hiệu lực có BIVS:

Luật với người sở hữu Thị thực Ireland Để có thể đi lại miễn thị thực, người xin thị thực Ireland phải xin tại trung tâm xin thị thực Anh Quốc/Ireland tại Ấn Độ hoặc Trung Quốc, và phải kiểm tra nhập cảnh tại Ireland trước khi đến Anh Quốc. Người sở hữu thị thực BIVS được cấp bởi Ireland chỉ được phép đi từ Ireland đến Anh Quốc và không đi từ các quốc gia khác, trừ khi họ quá cảnh tại Anh Quốc trên đường đến Ireland. Thời gian ở lại Anh Quốc không được dài hơn thời gian còn lại và người sở hữu thị thực có thể ở lại Ireland. Không cần thị thực quá cảnh Anh Quốc nếu người đó quá cảnh qua Anh Quốc để đến Ireland bằng khu hạ cánh và đến Ireland sớm hơn 23:59 vào ngày sau ngày họ đến Anh Quốc.

Chương trình này có thể được mở rộng để áp dụng với tất cả các quốc gia cần xin thị thực trong tương lai.

Người sở hữu hộ chiếu không phổ thông

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc đặc biệt của các quốc gia sau được miễn thị thực:

D — hộ chiếu ngoại giao Sp — hộ chiếu đặc biệt 1 – để đi theo một Bộ hoặc với mục đích công vụ

Bãi bỏ thị thực cũng được áp dụng với người sở hữu laissez-passer của Liên Hợp Quốc khi họ đi công tác chính thức tại Anh Quốc.

Quá cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Có hai loại quá cảnh tại Anh Quốc theo luật Quá cảnh Anh Quốc — quá cảnh khu hạ cánh và quá cảnh khu nhà ga. Quá cảnh không cần thị thực với công dân các nước cần xin thị thực đã được hủy bỏ từ ngày 1 tháng 12 năm 2014, và được thay thế bởi Luật Quá cảnh Anh Quốc. Mặc dù có danh sách dưới đây, nói chung, kể cả người 'có quốc tịch được miễn thị thực quá cảnh trực tiếp tại khu hạ cánh' đều cần thị thực quá cảnh nếu quá cảnh tại Anh Quốc để đến các nơi khác của Khối Du hành Chung bao gồm Ireland.

Quá cảnh khu hạ cánh

  • chỉ được quá cảnh tại Sân bay London Heathrow, Sân bay Gatwick và Sân bay Manchester.
  • chỉ được quá cảnh với người đến và đi bằng đường hàng không tới các điểm đến quốc tế khác ngoài Ireland vào cùng một ngày.
  • chỉ được quá cảnh với những hành khách không rời khu hạ cánh và chưa đi qua quản lý hộ chiếu.
  • liên quan tới những người cần thị thực để đến Anh Quốc nhưng có Thị thực quá cảnh trực tiếp ở khu hạ cánh, một hộ chiếu của quốc gia được miễn thị thực quá cảnh hoặc người có giấy tờ miễn thị thực trực tiếp tại khu hạ cánh. Quá cảnh khu nhà ga
  • chỉ áp dụng với hành khách đến và đi bằng đường hàng không trước 23:59 ngày hôm sau mà cần đi qua quản lý hộ chiếu và chỉ rời tòa nhà của sân bay với mục đích quá cảnh.
  • liên quan tới những người cần thị thực để đến Anh Quốc mà có Thị thực quá cảnh cho du khách hoặc giấy tờ miễn thị thực khu nhà ga. Các quốc gia được miễn thị thực quá cảnh trực tiếp tại khu hạ cánh
  • Ả Rập Xê Út
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Bahrain
  • Bắc Triều Tiên
  • Benin
  • Bhutan
  • Bolivia
  • Bosna và Hercegovina
  • Burkina Faso
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Campuchia
  • Cape Verde
  • Cộng hòa Dominica
  • Cộng hòa Trung Phi
  • Chad
  • Colombia
  • Comoros
  • Cuba
  • Đài Loan
  • Djibouti
  • Ecuador
  • Guinea Xích Đạo
  • Fiji
  • Gabon
  • Gruzia
  • Guyana
  • Haiti
  • Indonesia
  • Jordan
  • Kazakhstan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Madagascar
  • Maroc
  • Mauritania
  • Montenegro
  • Mozambique
  • Nga
  • Oman
  • Peru
  • Philippines
  • Qatar
  • Sao Tome và Principe
  • Suriname
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Togo
  • Tunisia
  • Turkmenistan
  • Ukraina
  • Uzbekistan
  • Zambia
  • Venezuela
  • người vô quốc tịch có Hiệp định Liên Hợp Quốc 1954 giấy tờ tị nạn của những quốc gia được miễn thị thực. Cần thị thực để quá cảnh trực tiếp tại khu hạ cánh

Các loại thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là các loại thị thực tính đến tháng 4 năm 2015.

Thị thực du khách[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thị thực du khách tiêu chuẩn
  • Thị thực du khách kết hôn
  • Thị thực làm việc có trả tiền
  • Thị thực phụ huynh của trẻ em thị thực bậc 4
  • Thị thực quá cảnh tại Anh Quốc
    • Thị thực quá cảnh trực tiếp tại khu hạ cánh
    • Thị thực quá cảnh

Thị thực làm việc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thị thực bậc 1
    • Doanh nhân [đầu tư tối thiểu £200.000 hoặc £50.000 nếu đạt yêu cầu qualified]
    • Tài năng đặc biệt [người đứng đầu được công nhận trong một lĩnh vực khoa học, nhân văn, kỹ thuật, y tế, công nghệ hay nghệ thuật]
    • Thông thường [người làm có kỹ năng cao, nhà văn, nhà soạn nhạc, nghệ sĩ hay luật sư]
    • Doanh nhân khởi nghiệp
    • Người đầu tư [đầi tư tối thiểu £2.000.000]
  • Thị thực bậc 2 [người làm được bảo lãnh]
    • Thông thường
    • Intra-company Transfer [foreign company workers in a UK branch]
    • Bộ Tôn giáo
    • Vận động viên
  • Tier 5 visa [làm việc tạm thời với người làm việc được bảo lãnh work for sponsored workers]
    • Ngưới làm việc từ thiện [việc tình nguyện không trả tiền]
    • Creative and sporting
    • Trao đổi được chính phủ cho phép
    • Thỏa thuận quốc tế
    • Người làm việc tôn giáo
    • Youth Mobility Scheme
  • Người làm việc tại gia hoặc trong nhà[lao công, tài xế, đầu bếp, người chăm sóc cá nhân và bảo mẫu]
  • Thị thực đại diện một doanh nghiệp hải ngoại[head of a UK branch or a foreign journalist on a long-term posting]
  • Thị thực doanh nhân Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thị thực người làm việc Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thị thực Tổ tiên gốc Anh[Commonwealth citizens with UK born ancestors]
  • Chứng nhận đăng ký công dân Croatia

Thị thực học sinh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thị thực học sinh ngắn hạn
  • Thị thực bậc 4
    • Thông thường
    • Trẻ em

Thống kê du khách[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết du khách đến Anh Quốc đều đến từ các quốc gia sau:

Quốc tịch Tổng 2016 2015 2014 2013 2012 2011

Pháp
4.064.000
4.171.000
4.114.000
3.974.000
3.787.000
3.633.000
Hoa Kỳ
3.455.000
3.266.000
2.976.000
2.778.000
2.840.000
2.846.000
Đức
3.341.000
3.249.000
3.220.000
3.048.000
2.967.000
2.947.000
Ireland
2.897.000
2.632.000
2.486.000
2.350.000
2.453.000
2.574.000
Tây Ban Nha
2.397.000
2.197.000
1.986.000
1.746.000
1.716.000
1.836.000
Hà Lan
2.062.000
1.897.000
1.972.000
1.891.000
1.735.000
1.789.000
Ý
1.990.000
1.794.000
1.757.000
1.636.000
1.521.000
1.526.000
Ba Lan
1.921.000
1.707.000
1.494.000
1.339.000
1.222.000
1.057.000
Bỉ
1.048.000
1.175.000
1.122.000
1.174.000
1.113.000
984.000
Úc
982.000
1.043.000
1.057.000
1.058.000
993.000
1.093.000
Thụy Sĩ
940.000
872.000
864.000
807.000
832.000
768.000
România
891.000
693.000
471.000
377.000
267.000
259.000
Canada
828.000
708.000
649.000
731.000
704.000
740.000
Thụy Điển
821.000
850.000
869.000
784.000
777.000
794.000
Đan Mạch
730.000
756.000
662.000
696.000
636.000
614.000
Na Uy
700.000
771.000
874.000
838.000
771.000
739.000
Bồ Đào Nha
492.000
392.000
395.000
285.000
292.000
283.000
Ấn Độ
415.000
422.000
390.000
373.000
339.000
355.000
Cộng hòa Séc
414.000
465.000
352.000
356.000
325.000
286.000
Hungary
397.000
328.000
323.000
276.000
262.000
210.000
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
365.000
347.000
260.000
304.000
256.000
241.000
Trung Quốc
307.000
325.000
233.000
237.000
215.000
181.000
Áo
302.000
277.000
263.000
275.000
268.000
271.000
Phần Lan
261.000
245.000
255.000
212.000
208.000
233.000
Bulgaria
248.000
173.000
184.000
125.000
138.000
97.000
Nhật Bản
246.000
194.000
222.000
225.000
243.000
237.000
Litva
242.000
271.000
198.000
202.000
171.000
178.000
Hy Lạp
227.000
225.000
238.000
181.000
159.000
225.000
Hồng Kông
218.000
204.000
159.000
163.000
135.000
149.000
New Zealand
213.000
207.000
196.000
165.000
175.000 — 187.000
Israel
209.000
205.000
185.000
179.000
138.000
164.000
Thổ Nhĩ Kỳ
196.000
192.000
196.000
154.000
145.000
126.000
Nam Phi
188.000
231.000
217.000
225.000
211.000
194.000
Brasil
187.000
324.000
293.000
25.000
260.000
276.000
Slovakia
156.000
175.000
132.000
146.000
120.000
117.000
Nga
147.000
164.000
249.000
214.000
227.000
211.000
Síp
135.000
136.000
119.000
123.000
111.000
124.000
Mexico
106.000
102.000
92.000
109.000
84.000
78.000
Luxembourg
104.000
122.000
97.000
90.000
83.000
73.000
Nigeria
101.000
128.000
134.000
157.000
154.000
142.000
Malta
87.000
74.000
100.000
85.000
65.000
64.000
Thái Lan
77.000
79.000
76.000
74.000
75.000
65.000
Pakistan
66,000
58,000
75,000
63,000
73,000
65,000
Ai Cập
42.000
47.000
59.000
54.000
50.000
41.000
Maroc
33.000
29.000
35.000
31.000
26.000
19.000
Sri Lanka
22.000
16.000
17.000
24.000 — 20.000
20.000
Tunisia
12.000
14.000
9.000
10.000 — 9.000 — 9.000
Barbados
11.000
16.000
9.000
10.000
6.000
11.000
Jamaica
4.000
14.000 — 10.000
10.000 — 7.000
7.000 Tổng
37.609.000
36.115.000
34.377.000
32.692.000
31.084.000
30.798.000

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chính sáhc thị thực của Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Anh
  • Chính sách thị thực Khối Schengen
  • Chính sách thị thực của Ireland
  • Khối Du hành Chung
  • Yêu cầu thị thực đối với công dân Liên minh Châu Âu
  • Yêu cầu thị thực đối với công dân Anh

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Có thể nhập cảnh bằng thẻ căn cước
  2. Only for holders with their personal ID numbers stipulated in their respective passports. Taiwan issues passports without ID numbers to some persons not having the right to reside in Taiwan, including nationals without household registration and certain persons from Hong Kong, Ma Cao, and mainland China. The visa waiver granted by the United Kingdom to Taiwan passport holders has not altered its non-recognition of Taiwan as a sovereign country.
  3. Persons holding a Hong Kong Special Administrative Region passport. See also British National [Overseas] for persons residing in Hong Kong holding a form of British nationality.
  4. Người sở hữu hộ chiếu Đặc khu hành chính Ma Cao.
  5. Có thể nhập cảnh bằng thẻ căn cước nếu không cần thị thực
  6. Chỉ với người sở hữu hộ chiếu Công vụ và Khẩn cấp của Tòa Thánh.
  7. Non-biometric passports only

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Smith, Evan [ngày 20 tháng 7 năm 2016]. “Brexit and the history of policing the Irish border”. History & Policy. History & Policy. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016.
  • “Entering the UK - GOV.UK”.
  • ^ UK Border Agency. “Visa and Direct Airside Transit Visa [DATV] nationals”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2010.
  • “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế [IATA] thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  • ROC [Taiwan] Immigration Reference Guide for Civil Carriers [PDF], National Immigration Agency, ngày 18 tháng 3 năm 2011, Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2014, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2011
  • “護照條例施行細則”, Laws & Regulations Database of The Republic of China, Taipei: Ministry of Justice, ngày 29 tháng 6 năm 2011, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2011. English translation Lưu trữ 2013-02-24 tại Wayback Machine available from the Bureau of Consular Affairs.
  • Do I need a visa? Hong Kong Lưu trữ 2011-07-19 tại Wayback Machine. UK Border Agency. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2010
  • Do I need a visa? Macao Lưu trữ 2011-07-19 tại Wayback Machine. UK Border Agency. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2010
  • “Short-term study visa - GOV.UK”.
  • //www.gov.uk/permitted-paid-engagement-visa
  • “Standard Visitor visa - GOV.UK”.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • [1][liên kết hỏng]
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • Under unilateral decision of the UK Government
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Government; from ngày 19 tháng 12 năm 1968 under Visa exemption agreement “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Government; from ngày 19 tháng 9 năm 1962 under Visa exemption agreement “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Government; from ngày 30 tháng 5 năm 1962 under Visa exemption agreement “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Government; from ngày 7 tháng 3 năm 1969 under Visa exemption agreement “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Government; from ngày 6 tháng 2 năm 1966 under Visa exemption agreement “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Government; from ngày 27 tháng 11 năm 1966 under Visa exemption agreement “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • //vm.ee/en/countries/united-kingdom?display=relations
  • “UK Treaties Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC735, April 2002 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC538, ngày 26 tháng 11 năm 2002 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC95, December 2003 - GOV.UK”.
  • ^ “Statement of changes to the Immigration Rules: HC949, ngày 1 tháng 3 năm 2006 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC130, ngày 11 tháng 12 năm 2006 - GOV.UK”.
  • ^ “Statement of changes to the Immigration Rules: HC227, ngày 9 tháng 2 năm 2009 - GOV.UK”.
  • Exchange of Notes between the United Kingdom and Austria constituting an Agreement relating to the Abolition of Passport Visas for the Nationals of the Two States
  • “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • Was applied from 17 tháng 3 năm 1951. Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom and the Government of Cuba for the Abolition of Visas Lưu trữ 2018-10-05 tại Wayback Machine
  • Was applied from ngày 1 tháng 10 năm 1973. Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Imperial Iranian Government concerning the Abolition of Visas Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine
  • Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Government from ngày 19 tháng 3 năm 1968 under Visa exemption agreement Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of the Argentine Republic concerning the Abolition of Visas Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine
  • ^ Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Government
  • Was applied from ngày 9 tháng 11 năm 1952. Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of Turkey constituting an Agreement for the Abolition of Visas Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine; Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of Turkey constituting an Agreement for the Abolition of Visas on ngày 1 tháng 3 năm 1960 Lưu trữ 2017-04-01 tại Wayback Machine
  • “Page cannot be found”.
  • Was applied from ngày 1 tháng 1 năm 1947.
  • Was applied from ngày 1 tháng 11 năm 1958. Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of Morocco for the Mutual Abolition of Visas on Passports Lưu trữ 2018-10-06 tại Wayback Machine
  • Was applied from ngày 6 tháng 8 năm 1962. Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of the Tunisian Republic regarding the Abolition of Visas Lưu trữ 2018-10-06 tại Wayback Machine
  • Was applied from ngày 14 tháng 5 năm 1969. Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of the Socialist Federal Republic of Yugoslavia concerning the Abolition of Visas Lưu trữ 2018-02-16 tại Wayback Machine
  • Was applied ngày 28 tháng 4 năm 1965. Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of the Republic of the Ivory Coast concerning the Abolition of Visas Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: CM2663, September 1994 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC797, October 1995 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: CM3073, January 1996 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC274, March 1996 - GOV.UK”.
  • Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Government; từ 20 tháng 7 năm 1967 dưới thỏa thuận miễn thị thực Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of the Dominican Republic regarding the Abolition of Visas Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine
  • Was applied from ngày 21 tháng 7 năm 1976. Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of the Republic of Niger concerning the Abolition of Visas Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine
  • Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Governmen
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC329, April 1996 - GOV.UK”.
  • Was applied from 1961. Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of Colombia regarding the Reciprocal Abolition of Visas Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: CM3669, May 1997 - GOV.UK”.
  • Was applied from ngày 1 tháng 6 năm 1961 under unilateral decision of the UK Government; from ngày 13 tháng 10 năm 1963 under Visa exemption agreement Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of Ecuador regarding the Abolition of Visas Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC161, July 1997 - GOV.UK”.
  • Was applied from ngày 1 tháng 10 năm 1990 [signed as Czechoslovakia] Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of the Czech and Slovak Federal Republic concerning the Abolition of Visas Lưu trữ 2018-02-16 tại Wayback Machine
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: CM4065, October 1998 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC22, November 1999 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC1301, ngày 7 tháng 11 năm 2002 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC180, January 2003 - GOV.UK”.
  • Was applied from ngày 17 tháng 4 năm 1960. Exchange of Notes between the Government of the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland and the Government of the Republic of Bolivia regarding the Reciprocal Abolition of Visas Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine
  • ^ “Statement of changes to the Immigration Rules: HC413, ngày 24 tháng 4 năm 2009 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC1138, ngày 13 tháng 3 năm 2014” [PDF].
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC887, ngày 9 tháng 12 năm 2013 - GOV.UK”.
  • “Statement of changes to the Immigration Rules: HC877, ngày 11 tháng 3 năm 2016 - GOV.UK”.
  • “UK electronic visa waiver introduced for Oman, Qatar and UAE - GOV.UK”.
  • “404 Not Found”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “European nationals and schemes [entry clearance guidance] - GOV.UK”.
  • “Visas and Immigration - Government of Gibraltar”.
  • “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  • ^ “The British-Irish Visa Scheme” [PDF].
  • ^ “British-Irish visa scheme - GOV.UK”.
  • Leijen, Majorie van [ngày 26 tháng 10 năm 2014]. “Joint visit visa to UK and Ireland launched”.
  • .
  • ^ “Visa to pass through the UK in transit - GOV.UK”.
  • “Visa to pass through the UK in transit - GOV.UK”.
  • “Visa to pass through the UK in transit - GOV.UK”.
  • “Are you intending to transit via the UK? - GOV.UK”.
  • //www.timaticweb.com/cgi-bin/tim_client.cgi?ExpertMode=TINEWS/N1&user=KLMB2C&subuser=KLMB2C[liên kết hỏng]
  • Passports that do not contain a Personal ID Number.
  • Chỉ đối với hộ chiếu sinh trắc học
  • “Standard Visitor visa - GOV.UK”. The Standard Visitor visa has replaced the Family Visitor visa, General Visitor visa, Child Visitor visa, Business Visitor visa [including visas for academics, doctors and dentists], Sports Visitor visa, Entertainer Visitor visa, Prospective Entrepreneur visa, Private Medical Treatment Visitor visa, and Approved Destination Status [ADS] visa.

Chủ Đề