Công thức tìm x toán lớp 3

Cách giải các dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao lớp 3 đang là đề tài mà nhiều bạn quan tâm. Mời các bạn tham khảo để nắm vững các kiến thức từ cơ bản tới nâng cao, giúp các em hiểu và tự mình rèn luyện tốt các bài tập tìm x của môn Toán lớp 3.

Tìm x lớp 3

  • I. Tìm X lớp 3 là gì?
  • II. 6 quy tắc tìm x lớp 3 và các công thức tìm x lớp 3
    • 1. Quy tắc về phép cộng
    • 2. Quy tắc về phép trừ
    • 3. Quy tắc về phép nhân
    • 4. Quy tắc về phép chia
    • 5. Quy tắc về thứ tự ưu tiên 1
    • 6. Quy tắc về thứ tự ưu tiên 2
  • III. Các dạng Toán tìm x lớp 3
    • 1. Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của một số ở vế trái – vế phải là một số
    • 2. Dạng 2: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của một số ở vế trái – vế phải là một biểu thức
    • 3. Dạng 3: Tìm x trong biểu thức có hai phép tính ở vế trái – vế phải là một số
    • 4. Dạng 4: Tìm x trong biểu thức có hai phép tính ở vế trái – vế phải là một biểu thức
    • 5. Dạng 5: Tìm x trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ở vế trái – vế phải là một biểu thức hoặc một số
  • IV. Bài tập tìm x lớp 3 cơ bản và bài tìm x lớp 3 nâng cao

I. Tìm X lớp 3 là gì?

Tìm x là dạng toán đi tìm giá trị của ẩn X trong phép tính

Ví dụ 1:

x + 236 = 432

x = 432 - 236

x = 196

Ví dụ 2:

x : 25 = 100

x = 100 x 25

x = 2500

>> Tham khảo thêm: Chuyên đề giải Toán tìm X lớp 3

II. 6 quy tắc tìm x lớp 3 và các công thức tìm x lớp 3

1. Quy tắc về phép cộng

Công thức như sau:

Số hạng + số hạng = tổng.

Số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết

2. Quy tắc về phép trừ

Công thức tìm x lớp 3 với phép trừ như sau:

Số bị trừ – số trừ = hiệu.

Số trừ = số bị trừ – hiệu

Số bị trừ = số trừ + hiệu

3. Quy tắc về phép nhân

Công thức tìm x lớp 3 với phép nhân như sau:

Thừa số x thừa số = tích

Thừa số chưa biết = tích : thừa số đã biết

4. Quy tắc về phép chia

Công thức tìm x lớp 3 với phép chia như sau:

Số bị chia : số chia = thương

Số bị chia = thương x số chia

Số chia = Số bị chia : thương

5. Quy tắc về thứ tự ưu tiên 1

Nhân chia trước, cộng trừ sau.

6. Quy tắc về thứ tự ưu tiên 2

Nếu chỉ có cộng trừ, hoặc chỉ có nhân chia thì thực hiện từ trái qua phải.

III. Các dạng Toán tìm x lớp 3

1. Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của một số ở vế trái – vế phải là một số

Phương pháp: các em sử dụng các công thức tìm x phía trên để giải bài toán.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a] x + 1637 = 2256

b] 8294 – x = 7329

c] x × 4 = 24

d] x : 8 = 3

Lời giải:

a] x + 1637 = 2256

x = 2256 – 1637

x = 619

b] 8294 – x = 7329

x = 8294 – 7329

x = 965

c] x × 4 = 24

x = 24 : 4

x = 6

d] x : 8 = 3

x = 3 × 8

x = 24

2. Dạng 2: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của một số ở vế trái – vế phải là một biểu thức

Phương pháp:

  • Bước 1: Các em thực hiện phép tính biểu thức ở vế phải để đưa bài toán về dạng 1.
  • Bước 2: Các em sử dụng các công thức tìm x phía trên để giải bài toán.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a] x + 524 = 2256 – 145

b] x – 714 = 1833 + 2187

c] x × 5 = 16 – 1

d] x : 4 = 12 : 2

Lời giải:

a] x + 524 = 2256 – 145

x + 524 = 2111

x = 2111 – 524

x = 1587

b] x – 714 = 1833 + 2187

x – 714 = 4020

x = 4020 + 714

x = 4734

c] x × 5 = 16 – 1

x × 5 = 15

x = 15 : 5

x = 3

d] x : 4 = 12 : 2

x : 4 = 6

x = 6 × 4

x = 24

3. Dạng 3: Tìm x trong biểu thức có hai phép tính ở vế trái – vế phải là một số

Phương pháp:

Bước 1: Các em thực hiện phép tính biểu thức ở vế trái để đưa bài toán về dạng 1.

Lưu ý: Trong biểu thức vế trái, các em thực hiện phép cộng, trừ trước rồi mới thực hiện phép nhân chia sau.

Bước 2: Các em sử dụng các công thức tìm x phía trên để giải bài toán.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a] 100 – x : 3 = 95

b] x × 4 – 5 = 11

Lời giải:

a] 100 – x : 3 = 95

x : 3 = 100 – 95

x : 3 = 5

x = 5 × 3

x = 15

b] x × 4 – 5 = 11

x × 4 = 11 + 5

x × 4 = 16

x = 16 : 4

x = 4

4. Dạng 4: Tìm x trong biểu thức có hai phép tính ở vế trái – vế phải là một biểu thức

Phương pháp:

Bước 1: Các em thực hiện phép tính biểu thức ở vế phải trước sau đó đến vế trái để đưa bài toán về dạng 1.

Lưu ý: Trong biểu thức vế trái, các em thực hiện phép cộng, trừ trước rồi mới thực hiện phép nhân chia sau.

Bước 2: Các em sử dụng các công thức tìm x phía trên để giải bài toán.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a] 16 – x : 3 = 20 – 5

b] x × 4 – 7 = 18 + 3

Lời giải:

a] 16 – x : 3 = 20 – 5

16 – x : 3 = 15

x : 3 = 16 – 15

x : 3 = 1

x = 1 × 3

x = 3

b] x × 4 – 7 = 18 + 3

x × 4 – 7 = 21

x × 4 = 21 + 7

x × 4 = 28

x = 28 : 4

x = 7

5. Dạng 5: Tìm x trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ở vế trái – vế phải là một biểu thức hoặc một số

Phương pháp:

  • Bước 1: Các em thực hiện phép tính biểu thức ở vế phải trước sau đó đến vế trái [thực hiện ngoài ngoặc trước, trong ngoặc sau] để đưa bài toán về dạng 1.
  • Bước 2: Các em sử dụng các công thức tìm x phía trên để giải bài toán.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a] [x – 4] × 5 = 20

b] 42 : [x + 3] = 18 – 11

Lời giải:

a] [x – 4] × 5 = 20

x – 4 = 20 : 5

x – 4 = 4

x = 4 + 4

x = 16

b] 42 : [x + 3] = 18 – 11

42 : [x + 3] = 7

x + 3 = 42 : 7

x + 3 = 6

x = 6 – 3

x = 3

IV. Bài tập tìm x lớp 3 cơ bản và bài tìm x lớp 3 nâng cao

1. X x 5 + 122 + 236 = 633

2. 320 + 3 x X = 620

3. 357 : X = 5 dư 7

4. X : 4 = 1234 dư 3

5. 120 - [X x 3] = 30 x 3

6. 357 : [X + 5] = 5 dư 7

7. 65 : x = 21 dư 2

8. 64 : X = 9 dư 1

9. [X + 3] : 6 = 5 + 2

10. X x 8 - 22 = 13 x 2

11. 720 : [X x 2 + X x 3] = 2 x 3

12. X+ 13 + 6 x X = 62

13. 7 x [X - 11] - 6 = 757

14. X + [X + 5] x 3 = 75

15. 4 < X x 2 < 10

16. 36 > X x 4 > 4 x 1

17. X + 27 + 7 x X = 187

18. X + 18 + 8 x X = 99

19. [7 + X] x 4 + X = 108

20. [X + 15] : 3 = 3 x 8

21. [X : 12 ] x 7 + 8 = 36

22. X : 4 x 7 = 252

23. [1+ x] + [2 + x] + [3 + x] + [4 + x ] + [5 + x] = 10 x 5

24. [8 x 18 - 5 x 18 - 18 x 3] x X + 2 x X = 8 x 7 + 24

Tham khảo thêm:

  • 125 Bài Toán tìm X lớp 3
  • Một số bài tập về chuyên đề tìm x Toán lớp 3
  • Bài tập Toán lớp 3 - Dạng toán tìm X [Có đáp án]

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Cách giải các dạng toán tìm X cơ bản và nâng cao lớp 3. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Muốn giải Toán nâng cao lớp 3 tìm x, chúng ta cần áp dụng quy tắc nào? Đồng thời, với mỗi dạng bài tập chúng ta nên dùng phương pháp gì để giải quyết? Lời đáp chi tiết sẽ có trong bài viết sau đây. Mời độc giả cùng theo dõi.

Toán nâng cao lớp 3 tìm x

Quy tắc toán lớp 3 tìm x nâng cao

Toán nâng cao lớp 3 tìm x có tới 6 quy tắc quan trọng cần ghi nhớ. Nằm lòng nội dung này các em sẽ hoàn thành tốt các bài tập được giao. Hơn thế nữa, học sinh còn rèn luyện tốt kỹ năng, tránh tình trạng bỡ ngỡ khi gặp kiến thức tương tự.

Quy tắc tìm x về phép cộng

  • Ta có phép cộng gồm số hạng + số hạng = tổng.
  • Yêu cầu tìm số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết.

Quy tắc tìm x về phép trừ

  • Toán lớp 3 tìm x nâng cao đối với phép trừ là: Số bị trừ – số trừ = hiệu.
  • Yêu cầu tính số trừ = Số bị trừ – hiệu.
  • Yêu cầu tìm số bị trừ = số trừ – hiệu.

Quy tắc tìm x về phép nhân

  • Toán nâng cao lớp 3 tìm x với phép nhân là: Thừa số x thừa số = tích.
  • Yêu cầu tìm thừa số chưa biết tích = tích : thừa số đã biết.

Quy tắc về phép chia

  • Ta có số bị chia : số chia = thương.
  • Muốn tìm x khi xuất hiện phép chia là số bị chia = thương x số chia.

Quy tắc về thứ tự ưu tiên trong tìm x

Trong quá trình tìm x cũng như thực hiện bất cứ phép tính nào chúng ta cần phải nhớ rõ các quy tắc ưu tiên sau:

  • Luôn thực hiện phép toán nhân chia trước sau đó mới tính đến phép cộng và trừ.
  • Trong phép tính chỉ có phép cộng trừ hoặc chỉ có phép nhân chia ta tiến hành tính toán như thông thường. Thực hiện phép tính từ trái qua phải.

Các dạng toán lớp 3 tìm x nâng cao

Ngoài việc lưu tâm tới các quy tắc các em học sinh cần nắm rõ các dạng toán tìm x nâng cao lớp 3. Đối với mỗi bài tập chúng ta đều có phương pháp giải cụ thể. Chỉ cần nhớ rõ những điều đó không điều gì có thể làm khó được các em.

Dạng toán 1

Yêu cầu tìm x trong tổng, hiệu, tích thương của một số ở vế trái, vế phải là một số. Ở dạng toán này các em chỉ cần áp dụng những quy tắc phía trên để giải.

Dạng toán 2

Yêu cầu tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của một số ở vế trái. Bên cạnh đó, vế phải là một biểu thức. Đối với dạng toán này các em áp dụng theo từng bước như sau:

  • Thực hiện phép tính biểu thức ở vế trái để đưa bài toán về dạng 1.
  • Sử dụng các công thức tìm x phía trên để tiến hành giải.

Dạng toán 3

Yêu cầu tìm x trong biểu thức có hai phép tính ở vế trái – đối với vế phải là một số. Phương pháp giải dạng toán này như sau:

  • Thực hiện phép tính biểu thức của vế trái nhằm đưa bài toán về với dạng 1. Lưu ý rằng, trong biểu thức của vế trái chúng ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau.
  • Sử dụng các công thức tìm x để giải bài toán.

Dạng toán 4

Yêu cầu tìm x trong biểu thức có hai phép tính ở vế trái – đối với vế phải là một biểu thức. Muốn giải được dạng toán này các em thực hiện theo từng bước sau:

  • Thực hiện biểu thức ở vế phải trước sau đó đến vế trái. Mục đích của việc làm này nhằm đưa bài toán về dạng 1. Luôn luôn nhớ rõ tính toán biểu thức của vế trái luôn thực hiện phép nhân chia trước, cộng trừ sau.
  • Sử dụng các công thức về bài toán tìm x lớp 3 nâng cao trên đây để giải.

Dạng toán 5

Yêu cầu tìm x trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ở vế trái. Trong đó, vế phải là một biểu thức hoặc một số. Muốn giải được dạng toán này chúng ta sẽ thực hiện theo phương pháp sau:

  • Học sinh cần thực hiện phép tính biểu thức ở vế phải trước sau đó mới đến vế trái. Luôn thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau để có thể đưa bài toán về dạng 1.
  • Sử dụng công thức, quy tắc phía trên để giải quyết toán nâng cao lớp 3 tìm x như bình thường.

Gợi ý giải một số bài toán tìm x lớp 3 nâng cao

Như vậy các em đã biết được những quy tắc cùng dạng bài toán nâng cao lớp 3 tìm x. Để củng cố kiến thức quan trọng này chúng ta sẽ cùng nhau đi vào các bài tập cụ thể.

Bài toán 1

Yêu cầu tìm x biết rằng:

  1. x + 524 = 2256 – 145
  2. x – 714 = 1833 + 2187
  3. x × 5 = 16 – 1
  4. x : 4 = 12 : 2

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc tìm x về phép cộng. Yêu cầu tìm số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết.
  2. Áp dụng quy tắc tìm x về phép trừ.
  3. Áp dụng quy tắc tìm x về phép nhân.
  4. Áp dụng quy tắc tìm x về phép chia.

Bài này thuộc dạng toán tìm x trong tổng, hiệu, tích và thương [vế trái]. Ta xét vế phải là một biểu thức. Cách trình bày cho từng phần cụ thể như sau:

Bài toán 2

Yêu cầu tìm x khi vế trái có hai phép tính, vế phải là một số:

  1. 100 – x : 3 = 95
  2. x × 4 – 5 = 11

Lời giải:

Bài toán 3

Yêu cầu tìm x khi vế trái có hai phép tính, vế phải là một biểu thức, cụ thể:

  1. 16 – x : 3 = 20 – 5
  2. x × 4 – 7 = 18 + 3

Lời giải:

Bài toán 4

Yêu cầu giá trị của x biết:

  1. 1264 + x = 9825.
  2. x + 3907 = 4015.
  3. 1521 + x = 2024.

Lời giải:

Những sai lầm thường gặp của các em học sinh khi làm toán tìm x

Toán nâng cao lớp 3 tìm x là một trong những nội dung đặc biệt quan trọng học sinh cần nắm bắt. Trong những năm học tiếp theo các em tiếp tục phải nghiên cứu kiến thức này để giải các bài phức tạp hơn. Chính vì thế, ngay từ khi được tiếp cận với nội dung đơn giản chúng ta cần phải nắm vững công thức, quy tắc.

Các sai lầm thường gặp

Tuy nhiên, trong quá trình giảng dạy, các thầy cô đã nhận thấy nhiều sai lầm thường gặp ở các em học sinh. Ngay cả những cá nhân khá, giỏi cũng không tránh khỏi tình trạng này. Điển hình như sau:

  • Không biết phân tích đề đã cho thuộc dạng nào nên chưa tìm được hướng giải.
  • Xác định sai bài toán nâng cao lớp 3 tìm x dẫn đến giải sai.
  • Đưa ra câu trả lời chưa chính xác.
  • Ghi đáp số sai mặc dù trước đó đã tính toán chính xác. Lỗi này gây ra nhiều đáng tiếc lớn cho các em học sinh khi làm bài cũng như mất điểm trong bài thi.

Thực tế, không phải tất cả các em học sinh đều mắc phải toàn bộ sai lầm kể trên. Thay vào đó là mỗi người phạm phải một hoặc hai sai lầm khác nhau. Điều này xuất phát từ việc chưa nắm chắc kiến thức đã được học.

Cách khắc phục

Khi đã biết được những sai lầm thường gặp, chúng ta cần nhanh chóng có biện pháp khắc phục. Cụ thể như sau:

  • Đọc đề ít nhất 3 lần để phân tích đúng. Bất cứ ai cũng phải trả lời được câu hỏi đề cho biết gì, yêu cầu làm thế nào.
  • Xác định rõ bài toán thuộc trường hợp nào, nên áp dụng quy tắc gì.
  • Thực hiện giải với từng bước chi tiết.
  • Làm nhiều bài tập để ghi nhớ các quy tắc đã được học.

Trên đây là những phân tích chi tiết về quy tắc, dạng bài toán nâng cao lớp 3 tìm x. Hi vọng học sinh, quý thầy cô đã tìm thấy tư liệu tham khảo hữu ích. Chúc các em luôn học tốt và đạt được kết quả cao trong mọi kỳ thi.

Video liên quan

Chủ Đề