Crane bird là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "sếu", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ sếu, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ sếu trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. ♪ Sếu trắng, sếu xám, cùng vươn mỏ bay ♪

White ones and grey ones, With long beaks, they fly.

2. Sếu Âu Châu đang bay

Common European cranes in flight

3. Sếu có mào

Crowned cranes

4. Tại Australia, sếu sarus có thể dễ dàng bị nhầm lẫn với sếu brolga khá phổ biến.

In Australia, the sarus can easily be mistaken for the more widespread brolga.

5. Tại sao sếu múa?

Why do cranes dance?

6. Sếu đầu đỏ, Á Châu

Red-crowned cranes, Asia

7. Tất cả 15 loại sếu đều múa và ngay cả sếu con mới nở chưa đầy hai ngày cũng chập chững tập múa.

All 15 species of cranes dance, and even young chicks less than two days old have a try.

8. Sếu Mỹ phân bố ở châu Mỹ.

Parental Kidnapping in America.

9. Cũng có thể là “chim sếu”.

Or possibly, “crane.”

10. " Đàn sếu như những con thuyền, trôi ngang bầu trời

Cranes like ships Sailing up in the sky,

11. Phu nhân Sếu, họ rất thích bà đấy.

Lady Crane, they loved you.

12. Con bé cần rễ cây sếu ngâm nước mưa.

She needs hackberry root steeped in rainwater.

13. Quý bà Sếu là người duy nhất uống nó.

Lady Crane is the only one who drinks it.

14. Người Nhật in hình sếu múa trên tờ giấy 1.000 yen.

The Japanese depict dancing cranes on their 1,000-yen bills.

15. Trứng chim sếu màu phấn trắng và cân nặng khoảng 240 gam.

Eggs are chalky white and weigh about 240 grams.

16. Một nữ diễn viên tự gọi mình là Quý bà Sếu.

An actress who calls herself Lady Crane.

17. Đức tin phổ rộng cho rằng sếu sarus ghép đôi vì cuộc sống và khi bạn tình chết đi sẽ khiến con sếu còn lại gầy rạc chết theo.

It is widely believed that the sarus pairs for life and that death of one partner leads to the other pining to death.

18. Tên gọi lấy từ loài chim Trana, có nghĩa là sếu.

The name comes from the bird Trana, which means crane.

19. Để sống còn, sếu phải tập sống chung với con người.

To survive, cranes have had to learn to live with people.

20. ♪ Đàn sếu như những con thuyền trôi ngang bầu trời ♪

Cranes like ships Sailing up in the sky,

21. Những con sếu cuối cùng đã đến, cửa hàng cũng đã mở.

The cranes have finally arrived and the cellar doors are being cleared as we speak.

22. Thịt chim sếu sarus bị cấm kỵ trong kinh thánh Hindu cổ đại.

The meat of the sarus was considered taboo in ancient Hindu scriptures.

23. Cách đây tận 2.500 năm, người Trung Hoa đã sáng chế “điệu múa của sếu”.

And as far back as 2,500 years ago, the Chinese developed a “dance of the white cranes.”

24. Nhờ các em học sinh vãi bắp trên mặt suối đóng băng, và sếu đã sống sót.

But local schoolchildren scattered corn on the frozen streams, and the birds survived.

25. Nhưng ngay cả sếu non cũng múa và thường múa hăng say hơn hết.

But even immature cranes dance, and the youngsters are usually the most enthusiastic dancers.

26. Thậm chí hướng dẫn săn bắn thể thao cũng ngăn cản bắn giết chim sếu.

Even sport hunting guides discouraged shooting these birds.

27. Giống như người, khi vài con sếu bắt đầu múa thì cả nhóm thường nhập cuộc.

And just like humans, once a few cranes start dancing, the whole group usually decides to take part.

28. Trong điều kiện nuôi nhốt, sếu sarus có khả năng sống lâu dài đến 42 năm.

In captivity, sarus cranes have been known to live for as long as 42 years.

29. Sếu brolga có màu đỏ tiếp giáp phần đầu và không mở rộng đến phần cổ.

The brolga has the red colouring confined to the head and not extending into the neck.

30. Chương trình tái nhập được lên kế hoạch tại Thái Lan, sử dụng chim sếu từ Campuchia.

Reintroduction programs planned in Thailand have made use of birds from Cambodia.

31. Một nghiên cứu tiến hành tại vườn thú Rome lưu ý rằng chim sếu kháng được bệnh than.

A study conducted at the Rome zoo noted that these birds were resistant to anthrax.

32. Khi báo động, sếu bố mẹ phát ra tiếng kêu korr-rr thấp, tín hiệu báo chim non đóng băng và nằm yên.

When alarmed, the parent cranes use a low korr-rr call that signals chicks to freeze and lie still.

33. Khu dự trữ rộng 400.000 ha được thành lập vào năm 1993 với loài sếu cổ đen và khoảng 120 loài chim.

The 400,000 hectare reserve was established in 1993 and contains significant populations of black-necked cranes and some 120 species of birds in total.

34. Ở Ấn Độ, sếu sarus, cao nhất trong các loài chim bay, đã quen với việc sinh sản nơi các ao hồ trong làng.

In India, sarus cranes, the tallest of all flying birds, have adapted to breeding in village ponds.

35. Ngày nay, các nhà vạn vật học nuôi sếu con trong trại và sau đó thả chúng vào những vùng hoang dã được bảo vệ.

Naturalists now rear chicks in captivity and then reintroduce them to protected areas in the wild.

36. Tại Australia, động vật ăn thịt chim non gồm có chó Dingo [Canis dingo], cáo [Vulpes vulpes] còn diều lửa [Haliastur indus] lại săn lùng trứng chim sếu.

In Australia, suspected predators of young birds include the dingo [Canis dingo] and fox [Vulpes vulpes] while brahminy kites [Haliastur indus] have been known to take eggs.

37. Sếu múa khá nhiều điệu khác nhau và điệu nào cũng ngoạn mục—thân hình to lớn, điệu bộ thanh nhã, đôi cánh xòe rộng nhảy cao lên không trung.

The dance of the cranes is quite varied and always spectacular —given the large size of the birds, their elegant posturing, and their dramatic leaps high into the air with outstretched wings.

38. Vào lúc xế chiều trong thung lũng thượng Jordan, họa hoằn lắm những người quan sát mới thấy được bầy sếu bay theo triền Núi Hermon phủ đầy tuyết.

In the late afternoon in the upper Jordan Valley, fortunate observers may see flocks of cranes flying against the backdrop of snow-covered Mount Hermon.

39. Chú chim rất ồn ào — thói quen xấu duy nhất mà chú chim sở hữu — Irby, 1861 Bang Uttar Pradesh, Ấn Độ sử dụng sếu sarus là loài chim biểu tượng chính thức.

He was very noisy—the only bad habit he possessed — Irby, 1861 The Indian state of Uttar Pradesh has declared the sarus crane as its official state bird.

40. Khi bay, chiếc cổ dài được giữ thẳng, không giống chim diệc, cổ gấp lại, ngọn lông cánh màu đen có thể nhìn ra được; đôi chân dài màu hồng của chim sếu kéo lê phía sau chúng.

In flight, the long neck is held straight, unlike that of a heron, which folds it back, and the black wing tips can be seen; the crane's long pink legs trail behind them.

41. Nòi giống sếu sarus ở một số khu vực có độ cao, chẳng hạn gần Pong Dam tại Himachal Pradesh, nơi quần thể có thể phát triển tương ứng hoạt động canh tác lúa gia tăng dọc theo hồ chứa nước.

The sarus crane breeds in some high elevation regions such as near the Pong Dam in Himachal Pradesh, where populations may be growing in response to increasing rice cultivation along the reservoir.

42. Hoạt động thủ tiêu trứng chim do nông dân [để giảm thiệt hại mùa màng] hoặc trẻ em [chơi đùa], hoặc do người lao động di cư săn trứng thực phẩm hoặc thu hoạch trứng khi có cơ hội theo những chuyến khai thác tài nguyên rừng là những nguyên nhân nổi bật gây tử vong cho trứng chim sếu.

Removal of eggs by farmers [to reduce crop damage] or children [in play], or by migrant labourers for food or opportunistic egg collection during trips to collect forest resources are prominent causes of egg mortality.

43. Chim được phân ra tám loại chính có thể phân biệt được bằng mắt thường: [1] loại biết bơi—vịt và họ vịt, [2] loại bay trên không—chim mòng biển và cùng loại, [3] chim cao cẳng—con diệc và sếu, [4] chim cao cẳng loại nhỏ—chim choi choi và chim choắt, [5] loại chim giống gà—gà gô và chim cút, [6] chim săn mồi—chim ưng, đại bàng và chim cú, [7] chim cheo leo, và [8] loài chim ở cạn.—A Field Guide to the Birds East of the Rockies, do Roger Tory Peterson biên soạn.

Birds are divided into eight main visual categories: [1] swimmers—ducks and ducklike birds, [2] aerialists—gulls and gull-like birds, [3] long-legged waders—herons and cranes, [4] smaller waders—plover and sandpipers, [5] fowllike birds—grouse and quail, [6] birds of prey—hawks, eagles, and owls, [7] passerine [perching] birds, and [8] nonpasserine land birds.—A Field Guide to the Birds East of the Rockies, by Roger Tory Peterson.

Chủ Đề