Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 1 - chương 1 - giải tích 12

\[\begin{array}{l}y' = 3{x^2} - 6x,\,\,y' = 0\\ \Leftrightarrow \,\,3{x^2} - 6x = 0\,\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\in [-1;1] \\x = 2\notin [-1;1] \end{array} \right.\\ y[0] = 0,\,\,y[ - 1] =- 4,\,\,y[1] =- 2.\end{array}\]

Đề bài

Câu 1. Cho hàm số y=f[x] có đạo hàm trên K[ K là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng]. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Nếu \[f'[x] \ge 0,\,\forall x \in K\] thì hàm số f[x] đồng biến trên K.

B. Nếu \[f'[x] > 0,\,\forall x \in K\] thì hàm số f[x] nghịch biến trên K.

C. Nếu \[f'[x] > 0,\,\forall x \in K\] thì hàm số f[x] đồng biến trên K.

D. Nếu \[f'[x] \le 0,\forall x \in K\] thì hàm số nghịch biến trên K.

Câu 2. Hàm số \[y = - \dfrac{1 }{ 3}{x^3} + x + 1\] đồng biến trên khoảng nào ?

A. \[[ - 1; + \infty ]\]

B. [ - 1 ; 1]

C. \[[ - \infty ;1]\]

D. \[[ - \infty ; - 1]\] và \[[1; + \infty ]\]

Câu 3. Cho hàm số \[y = - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1\], mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Hàm số luôn nghịch biến;

B. Hàm số luôn đồng biến;

C. Hàm số đạt cực đại tại x = 1;

D. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1.

Câu 4. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2}\] trên đoạn [- 1 ; 1] là:

A. 2 B. 0

C. 5 D. 4 .

Câu 5. Hàm số \[y = \dfrac{{ - 2x + 1}}{{x - 1}}\] đồng biến trên khoảng nào dưới đây:

A. \[[ - \infty ;1]\]

B. \[R\backslash \{ 1\} \]

C. \[[0; + \infty ]\]

D. R.

Câu 6. Tâm đối xứng của đồ thị hàm số \[y =\dfrac{{3x + 1}}{{x + 1}}\] là

A. [3 ; - 1] B. [- 1; 3]

C. [3 ; 1] D. [1 ; 3].

Câu 7. Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \[y = {x^4} - {x^3}\] là:

A. 1 B. 0

C. 3 D. 2.

Câu 8. Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = {x^3} - 6{x^2} + 12x + 5\]trên đoạn [0 ; 3] là:

A. 14 B. 13

C. 5 D. 10

Câu 9. Có bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị hàm số \[y = \dfrac{{2x + 3}}{{x - 1}}\], biết tiếp tuyến song song vối đường thẳng \[y = - 5x - 3\]

A. 1 B. 0

C. 2 D. 3

Câu 10. Giá trị cực tiểu của hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 2\] là:

A. -20 B. 7

C. 25 D. 3.

Lời giải chi tiết

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

B

A

D

A

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

A

A

C

Câu 1.

Nếu \[f'\left[ x \right] > 0,\forall x \in K\] thì hàm số đồng biến trên \[K\].

Chú ý:

Đáp án A không đúng vì nếu \[f'\left[ x \right] = 0\] với mọi \[x \in K\] thì hàm số là hàm hằng nên không đồng biến trên \[K\].

Chọn C.

Câu 2.

Ta có\[y' =- {x^2} + 1\]

\[\Rightarrow y' = 0\]

\[\Leftrightarrow \,\, - {x^2} + 1 = 0\]

\[\Leftrightarrow x =\pm 1\]

Ta có bảng biến thiên:

Vậy hàm số đồng biến trên[- 1; 1].

Chọn đáp án B.

Câu 3.

Ta có

\[y' =- 3{x^2} + 6x - 3\]\[ =- 3{[x - 1]^2} \le 0,\forall x \in R\]

Vậy hàm số luôn nghịch biến.

Chọn đáp án A.

Câu 4.

Ta có

\[\begin{array}{l}y' = 3{x^2} - 6x,\,\,y' = 0\\ \Leftrightarrow \,\,3{x^2} - 6x = 0\,\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\in [-1;1] \\x = 2\notin [-1;1] \end{array} \right.\\ y[0] = 0,\,\,y[ - 1] =- 4,\,\,y[1] =- 2.\end{array}\]

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số\[y = {x^3} - 3{x^2}\]trên đoạn [-1; 1] là 4

Chọn đáp án D.

Câu 5.

Ta có\[D = R\backslash \{ 1\} .\]\[y' = \dfrac{1}{{{{\left[ {x - 1} \right]}^2}}} > 0,\forall x \in D\].

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng\[\left[ { - \infty ;1} \right],\left[ {1; + \infty } \right]\]

Chọn đáp án A.

Câu 6.

Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là x = -1.

Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là y = 3.

Vậy tâm đối xứng là giao điểm của hai đường tiệm cận là [-1 ; 3]

Chọn đáp án B.

Câu 7.

\[y' = 4{x^3} - 3{x^2}\,\,,\,y' = 0\]

\[\Leftrightarrow \,\,4{x^3} - 3{x^2} = 0\]

\[\Leftrightarrow \,\left[ \begin{array}{l}x = 0[\text{bội 2}]\\x = \dfrac{3}{4}\end{array} \right.\]

Vậy số điểm cực trị của đồ thị hàm số trên là 1 do nghiệm\[x = 0\]là nghiệm kép.

Chọn đáp án A.

Câu 8.

Ta có

\[\begin{array}{l}y' = 3{x^2} - 12x + 12,\,\,y' = 0\\ \Leftrightarrow \,\,3{x^2} - 12x + 12 = 0\\ \Leftrightarrow \,\,3{\left[ {x - 2} \right]^2} = 0\\ \Leftrightarrow x = 2\in [0;3]\end{array}\]

\[y[0] = 5,\,\,y[2] = 13,\,\,y[3] = 14\].

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [0 ; 3] là 14

Chọn đáp án A.

Câu 9.

Tiếp tuyến d song song với đường thẳng \[y = -5x -3\] nên có \[k = -5 \].

\[y' = \dfrac{{ - 5}}{{{{\left[ {x - 1} \right]}^2}}},\,\,y'[{x_0}] =- 5\\ \Rightarrow \,\dfrac{{ - 5}}{{{{\left[ {{x_0} - 1} \right]}^2}}} =- 5\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 2\\{x_0} = 0\end{array} \right.\]

Với\[{x_0} = 2\,\, \Rightarrow {y_0} = 7\]

\[\Rightarrow d:\,y =- 5\left[ {x - 2} \right] + 7\] hay \[d:\,\,y =- 5x + 17\]

Với\[{x_0} = 0\,\, \Rightarrow {y_0} =- 3\]

\[\Rightarrow d:\,y =- 5\left[ {x - 0} \right] - 3 =- 5x - 3\]trùng với đường thẳng y= -5x 3 đề cho.

Vậy chỉ có một đường thẳng thỏa mãn yên cầu đề bài.

Chọn A.

Câu 10.

\[y' = 3{x^2} - 6x - 9,\,\,y' = 0\]

\[\Rightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0\]

\[\Leftrightarrow \,\left[ \begin{array}{l}x = 3\\x =- 1\end{array} \right.\]

Ta có bảng biến thiên:

Đồ thị đạt cực tiểu tại x = 3 nên giá trị cực tiểu là y[3]= - 25.

Chọn C.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề