Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm [3 điểm]
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số gồm có: 9 nghìn, 1 chục và 6 đơn vị được viết là:
A. 9016 B. 9106
C. 9116 D. 916
Câu 2. Số lớn nhất có 4 chữ số mà chữ số ở mỗi hàng đều khác nhau là:
A. 9999 B. 9012
C. 9876 D. 9123
Câu 3. 18m 2dm = ........ dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 182dm B. 1802dm
C. 1820dm D. 18200dm
Câu 4. Trong cùng một năm, ngày 8 tháng 3 là thứ hai. Hỏi ngày ngày 12 tháng 3 là thứ mấy?
A.Thứ tư B. Thứ năm
C. Thứ sáu D. Thứ bảy
Câu 5. Tính giá trị biểu thức:
5532 1004 : 4.
A. 1132 B. 1234
C. 5182 D. 5281
Câu 6. Có 135kg gạo đựng đều trong 9 bao. Hỏi 5 bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 15kg B. 75kg
C. 90kg D. 105kg
Phần 2: Tự luận
Bài 1. [2 điểm] Đặt tính rồi tính:
a] 6281 + 3625 b] 7813 5659
c] 2428 × 4 d] 7053 : 6
...........
...........
...........
...........
...........
...........
Bài 2. Tìm \[x\], biết:
a] 7547 \[x\] = 729
b] \[x\] + 4020 = 1826 × 5
...........
...........
...........
Bài 3. Cứ 60 cái bánh đựng đều trong 5 hộp. Cô giáo mua về cho lớp 3A 6 hộp bánh như vậy và chia đều cho học sinh, mỗi học sinh 2 cái. Hỏi lớp 3Acó bao nhiêu học sinh?
...........
...........
...........
...........
...........
...........
Bài 4. [1 điểm] Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD, PQ, HK, IG.
...........
...........
...........
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị, từ đó viết được số đó.
Cách giải:
Số gồm có: 9 nghìn, 1 chục và 6 đơn vị được viết là 9016.
Chọn A.
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cách giải:
Số lớn nhất có 4 chữ số mà chữ số ở mỗi hàng đều khác nhau là 9876.
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1m = 10dm.
Cách giải:
Ta có 1m = 10dm nên 18m = 180dm.
Do đó: 18m 2dm = 18m + 2dm = 180dm + 2dm = 182dm.
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp:
Đếm lần lượt từ ngày 8, 9, 10, 11, 12 rồi xác định thứ tương ứng.
Cách giải:
Ngày 8 tháng 3 là thứ hai nên ta có:
- Ngày 9 tháng 3 là thứ ba ;
- Ngày 10 tháng 3 là thứ tư ;
- Ngày 11 tháng 3 là thứ năm ;
- Ngày 12 tháng 3 là thứ sáu.
Chọn C.
Câu 5.
Phương pháp:
Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
Cách giải:
5532 1004 : 4
= 5532 251
= 5281
Chọn D.
Câu 6.
Phương pháp:
- Tính số gạo có trong 1 bao ta lấy số gạo có trong 9 bao chia cho 9.
- Tính số gạo có trong 4 bao ta lấy số gạo có trong 1 bao nhân với 5.
Cách giải:
1 bao gạo như thế có số ki-lô-gam gạo là:
135 : 9 = 15 [kg]
5 bao gạo có số ki-lô-gam gạo là:
15 × 5 = 75 [kg]
Đáp số: 75kg
Chọn B.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
a] \[x\] là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
b] - Tính giá trị vế phải trước.
- \[x\] là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
a] 7547 \[x\] = 729
\[x\] = 7547 729
\[x\] = 6818
b] \[x\] + 4020 = 1826 × 5
\[x\] + 4020 = 9130
\[x\] = 9130 4020
\[x\] = 5110
Bài 3.
Phương pháp:
- Tính số cái bánh có trong 1 hộp ta lấy số cái bánh có trong 5 hộp chia cho 5.
- Tính số cái bánh cô giáo mua về ta lấy số cái bánh có trong 1 hộp nhân với 6 [vì cô giáo mua 6 hộp bánh]
- Tìm số học sinh của lớp 3A ta lấy số cái bánh cô giáo mua về chia cho 2 [vì mỗi bạn được chia 2 cái bánh]
Cách giải:
1 hộp có số cái bánh là:
60 : 5 = 12 [cái bánh]
Cô giáo mua về số cái bánh là:
12 × 6 = 72 [cái bánh]
Lớp 3Acó số học sinh là:
72 : 2 = 36 [học sinh]
Đáp số: 36 học sinh.
Bài 4.
Phương pháp:
Điểm M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu :
+] M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+] Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB [AM = MB].
Cách giải:
- Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm M.
- Trung điểm của đoạn thẳng CD là điểm I.
- Trung điểm của đoạn thẳng PQ là điểm N.
- Trung điểm của đoạn thẳng HK là điểm O.
- Trung điểm của đoạn thẳng IG là điểm N.