Dịch bài listen and read unit 2 lớp 9

Bài Nghe 2. Listen And Read Unit 2 Trang 13 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3

//hoctaphay.com/wp-content/uploads/2021/06/2-listen-and-read-unit-2-trang-13-sgk-tieng-anh-lop-9.mp3

For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs. The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk tunic that is slit on the sides and worn over loose pants. Traditionally, it was frequently worn bv both men and women. The desian and material used for men were different from those used for women. Nowadays, women usually wear it, especially on special occasions. However, many Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work, because it is more convenient.

Now fashion designers want to change the traditional ao dai. Some have printed lines of poetry on the ao dai, so they look modern and very fashionable. Other designers have taken inspiration from Vietnam’s ethnic minorities. They have visited villages and studied traditional designs and symbols such as suns, stars, crosses, and stripes. They have added these patterns to the ao dai, so Vietnamese women can continue to wear the unique dress, which is now both traditional and fashionable.

Tạm dịch

Qua bao thế kỉ, các nhà thơ, nhà văn và nhạc sĩ đă đề cập đến áo dài trong các bài thơ, sách tiểu thuyết và bài hát. Áo dài là y phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. Nó gồm có một tà áo lụa dài xẻ hai bên và được mặc với quần dài rộng. Theo truyền thống, áo dài thường được mặc bởi đàn ông và phụ nữ. Kiểu vải dùng cho đàn ông khác biệt với kiểu vải dùng cho phụ nữ. Ngày nay, phụ nữ thường mặc nó, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc y phục hiện đại hơn lúc làm việc, vì nó tiện lợi hơn.

Ngày nay, các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một số nhà thiết kế in các câu thơ trên áo dài, do đó chúng trông có vẻ hiện đại và rất hợp thời trang. Các nhà thiết kế khác lấy nguồn cảm hứng từ các bộ tộc thiểu số Việt Nam. Họ thăm các làng và nghiên cứu các kiểu và biếu tượng truyền thống như: mặt trời, ngôi sao chữ thập, và sọc. Họ thêm những mẫu này vào áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc áo dài độc đáo, ngày nay nó vừa có tính truyền thống vừa hợp thời trang.

a. Complete the sentences. Use the information from the passage. [Hoàn thành các câu. Sử dụng thông tin trong bài đọc.]

1. For a long time the ao dai has been the subject of ___________ .

2. The ao dai is described as a ___________ .

3. The majority of Vietnamese women prefer ___________ .

4. Some designers have modernized the ao dai by printing ___________ .

5. Another alternative is to add ___________ .

Hướng dẫn giải

1. For a long time the ao dai has been the subject of poems, novels and songs. [Từ rất lâu áo dài là đề tài cho những bài thơ, tiểu thuyết và những bài hát.]

2. The ao dai is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants. [Áo dài được mô tả như một dải lụa dài được xẻ hai bên và mặc với quần dài rộng.]

3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work. [Đa số phụ nữ Việt Nam đều thích mặc trang phục hiện đại lúc làm việc.]

4. Some designers have modernized the ao dai by printing lines of poetry on it. [Một số nhà thiết kế đã hiện đại hóa áo dài bằng việc in những dòng thơ lên đó.]

5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes. [Một thay thế khác là thêm vào những biểu tượng như mặt trời, ngôi sao, dấu cộng và đường kẻ.]

b. Answer the questions. [Trả lời câu hỏi.]

1. Who used to wear the ao dai by tradition?

2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days?

3. What have fashion designers done to modernize the ao dai?

Hướng dẫn giải

1. Who used to wear the ao dai by tradition? [Theo truyền thống, ai đã từng mặc áo dài?]

Đáp án: By traditionally, both men and women used to wear the ao dai. [Theo truyền thống, cả đàn ông và phụ nữ đều mặc áo dài.]

2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days? [Tại sao ngày nay đa số phụ nữ Việt Nam thích mặc trang phục hiện đại lúc làm việc?]

Đáp án: The majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days because it is more convenient. [Ngày nay đa số phụ nữ Việt Nam thích mặc trang phục hiện đại lúc làm việc bởi vì tiện lợi hơn.]

3. What have fashion designers done to modernize the ao dai? [Các nhà thiết kế thời trang đã làm gì để hiện đại hóa áo dài?]

Đáp án: Fashion designers have printed lines of poetry on the ao dai, or have added symbols such as suns, stars, crosses and stripes to the ao dai. [Các nhà thiết kế thời trang đã in những dòng thơ lên đó, hoặc thêm vào những biểu tượng mặt trời, ngôi sao, dấu chéo và đường kẻ lên áo dài.]

Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung 2. Listen And Read Unit 2 Trang 13 SGK Tiếng Anh Lớp 9. Bài Học Bao Gồm A, B, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến 3. Speak – Unit 2: Clothing, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.

Bài Tập Liên Quan:

Related

Giải Unit 2 lớp 9 Clothing Getting started - Listen and read - Speak - Listen - Read

Giải SGK tiếng Anh 9 Unit 2 Clothing hệ 7 năm chi tiết nhất

19 22.080

Tải về Bài viết đã được lưu

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Getting started - Listen and read - Speak - Listen - Read bao gồm gợi ý đáp án trang 13 - 18 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 9 Unit 2. Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn để giáo viên và phụ huynh tham khảo trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 9

* Xem thêm Hướng dẫn Học Unit 2 SGK tiếng Anh lớp 9 tại:

Soạn Unit 2 lớp 9 Clothing hệ 7 năm

Giải SGK tiếng Anh Unit 2 lớp 9 Clothing part 1

  • A. Getting Started trang 13 SGK tiếng Anh 9 Unit 2
  • B. Listen and Read trang 13-14 SGK tiếng Anh 9 Unit 2
  • C. Speak Trang 14-15-16 SGK tiếng Anh 9 Unit 2
  • D. Listen trang 16 SGK tiếng Anh 9 Unit 2
  • E. Read trang 17-18 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

A. Getting Started trang 13 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

Look at these people wearing the national dress of their country. Decide where each person comes from. [Hãy nhìn những người đang mặc trang phục truyền thống của đất nước họ. Quyết định xem họ đến từ đất nưđc nào.]

a. She comes from Japan.

b. She comes from Viet Nam.

c. He comes from Scotland [the U. K].

d. She comes from India.

e. He comes from the USA.

f. She comes from [Saudi] Arabia.

Hướng dẫn dịch

a. Cô ấy đến từ Nhật Bản

b. Cô ấy đến từ Việt Nam

c. Anh ấy đến từ Scotland - Anh

d. Cô ấy đến từ Ấn Độ

e. Anh ấy đến từ Mỹ

f. Cô ấy đến từ Saudi, Ả Rập

B. Listen and Read trang 13-14 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

Trải qua nhiều thế kỉ, những thi sĩ, văn sĩ và nhạc sĩ đã đề cập đến áo dài trong những tác phẩm thi ca, tiểu thuyết và ca khúc. Ao dài là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Ao dài bao gồm 1 áo tơ lụa rộng, dài, được xẻ 2 bên tà áo và mặc phủ ngoài quần ống rộng. Theo truyền thống, áo dài thường xuyên được cả đàn ông và phụ nữ mặc. Kiểu dáng thiết kế và chất liệu sử dụng may áo dài cho đàn ông thì khác vổi áo của phụ nữ . Ngày nay, phụ nữ vẫn thường mặc áo dài, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ hiện nay thường thích mặc những trang phục hiện đại tại công sở hơn, vì nó tiện lợi hơn.

Hiện nay, nhiều nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thông. Một số nhà thiết kế đã in những dòng thơ trên áo dài, vì vậy trông chúng hiện đại và thời trang hơn. số khác lại lấy cảm hứng từ những dân tộc thiểu số của Việt Nam.

Họ đã đến thăm viếng nhiều thôn xóm, bản làng và nghiên cứu những kiểu dáng thiết kế và biểu tượng truyền thống như mặt trời, ngôi sao, đường chéo, đường sọc. Họ đã thêm thắt những hoa văn, họa tiết này vào chiếc áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc chiếc áo độc đáo này, mà giờ đây nó vừa mang vẻ truyền thống, lại vừa hợp thời trang.

a. Complete the sentences. Using the information from the passage. Hoàn thành những câu sau. Sử dụng thông tin từ bài văn.

1. For a long time the "áo dài" has been the subject of poems, novels and songs.

2. The "áo dài" is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants.

3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.

4. Some designers have modernized the áo dài by printing lines of poetry on it.

5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.

Hướng dẫn dịch

1. Trong khoảng thời gian dài, áo dài đã và đang trờ thành đề tài trong văn, thơ và ca khúc

2. "Áo dài" được mô tả như một chiếc áo dài bằng lụa dài với những đường xẻ ở hai bên mặc bên ngoài quần rộng.

3. Phần lớn phụ nữ Việt Nam ưa chuộng mặc quần áo hiện đại khi đi làm.

4. Một số nhà thiết kế đã hiện đại hóa chiếc áo dài bằng cách in những dòng thơ trên đó.

5. Một cách thay thế khác là thêm các biểu tượng như mặt trời, ngôi sao, chữ thập và sọc.

b. Answer the questions [Trả lời câu hỏi]

1. Who used to wear the áo dài by tradition? [Ai đã từng mặc áo dài theo truyền thống]

- Traditionally, both men and women used to wear the áo dài. [Theo truyền thống, cả phụ nữ và đàn ông đều mặc áo dài]

2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work these days? [Tại sao hầu hết phụ nữ Việt Nam thích mặc quần áo hiện đại lúc đi làm những ngày này]

- Because it is more convenient. [Bởi vì nó thuận tiện hơn]

3. What have fashion designers done to modernize the áo dài? [Các nhà thiết kế thời trang đã làm gì để hiện đại hóa áo dài?]

- They have printed lines of poetry on the áo dài, or have added symbols such as suns, stars, crosses and stripes to the áo dài. [Họ có in dòng thơ trên áo dài, hoặc có thêm các biểu tượng như mặt trời, ngôi sao, thánh giá và sọc vào áo dài]

C. Speak Trang 14-15-16 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

a] Match the phrases to the pictures. Ghép các cụm từ đúng với hình.

a-1: a colorful T-shirt [áo thun nhiều màu]

b-5: a sleeveless sweater [áo len không tay]

c-6: a striped shirt [áo sơ mi kẻ sọc]

d-3: a plain suit [bộ com lê trơn]

e-8: faded jeans [quần jeans bạc màu]

f-4: a short-sleeved blouse [áo cánh ngắn tay]

g-7: baggy pants [quần thụng]

h-2: a plaid skirt [váy ca-rô]

i-9: blue shorts [quần sọc xanh]

b] Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about students' wear. Then interview members of another group. The words in section a] may help you. Làm việc theo nhóm nhỏ. Viết thêm hai câu hỏi cho phần cuối cùng của cuộc khảo sát này về đồng phục học sinh. Sau đó, phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ trong phần a] có thể giúp bạn.

Hướng dẫn dịch:

Thường phục:

Bạn thường mặc gì vào dịp cuối tuần?

Tại sao bạn lại mặc các bộ quần áo đó?

Quần áo yêu thích:Loại quần áo ưa thích của bạn là gì? Tại sao?
Đồng phục học sinh:

Nó thoải mái không?

Màu của nó là gì?

Quần áo cho các dịp đặc biệt:

................................?

................................?

2. câu hỏi gợi ý:

Clothes for speacial occasions:

- Do you wear your favorite clothes?

- Do you wear the traditional dress?

Gợi ý phỏng vấn:

A: Do you usually wear on the weekend?

B: I usually wear casual clothes, for example a T-shirt and shorts or pants.

A: Why do you wear these clothes?

B: It's convenient for me at work.

A: What's your favorite type of clothing?

B: I like the simple European clothes: white shirts and dark trousers. I do not like colorful clothes because they are not suitable for the Vietnamese people, especially for girls and young women.

A: What do you think of your school uniform?

B: It's simple and beautiful: white shirts and dark trousers for boys and white ao dai and black pants for girls. I think Vietnamese school

c] Now report the results of your survey. Bây giờ báo cáo kết quả cuộc khảo sát của bạn.

Tùy vào kết quả cuộc khảo sát của bạn mà bạn có thể có các báo cáo khác nhau, chẳng hạn như:

- One person like the simple European clothes: white shirts and dark trousers.

- Two people said they liked their uniform.

- Mai said she loved the traditional dress.

D. Listen trang 16 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check [v] the letter of the correct picture to show what Mary is wearing. Bạn sẽ nghe thấy một thông báo công khai về một cô bé bị lạc gọi là Mary. Lắng nghe và đánh dấu [v] vào hình ảnh chính xác để hiển thị những gì Mary đang mặc.

Đáp án

a - B; b - A; c - C;

Nội dung bài nghe

Attention please. Here is a special announcement. A little girl is reported missing. She was last seen 20 minutes ago near the main entrance to the Car Fair. Her name’s Mary and she is 3 years old. She has short dark hair. She’s wearing shorts – blue short and a long – sleeved blouse. She’s wearing a pair of shose – brown shoes. She may be carrying a large doll.

If you see Mary, please bring her to the Information Desk. Her father’s waiting for her there. Thank you.

Hướng dẫn dịch

Làm ơn chú ý. Đây là một thông báo đặc biệt. Có một bé gái bị lạc. Bé gái bị lạc cách đây 20 phút tại cổng chính tới Triển lãm Ô tô. Tên bé là Mary và bé 3 tuổi. Bé có mái tóc đen ngắn. Bé mặc quần đùi màu xanh da trời và áo sơ mi. Bé đi đôi giày màu nâu. Bé có thể đang cầm một con búp bê to.

Nếu bạn nhìn thấy Mary, làm ơn đưa bé đến Quầy Thông tin. Bố của bế đang đợi ở đó. Cảm ơn

E. Read trang 17-18 SGK tiếng Anh 9 Unit 2

Hướng dẫn dịch

Từ "quần jeans" phát xuất từ một loại chất liệu được sản xuất ở Châu Au. Chất liệu gọi là jeans được đặt theo tên của những thủy thủ từ Genoa ở Ý vì họ mặc những trang phục làm từ đó. Vào thế kỷ 18, đồ jeans hoàn toàn được làm từ vải bông và vào thời điểm đó, công nhân thích mặc nó vì chất liệu đó dày và không dễ bị rách. Trong những năm 1960, nhiều sinh viên đại học và cao đẳng đã mặc đồ jeans. Các nhà thiết kế đã tạo ra nhiều mốt đồ jeans khác nhau cho phù hợp vđi thời trang những năm 1960: jeans thêu, jeans vẽ . . . Vào những năm 1970, ngày càng nhiều người mặc đồ jeans vì chúng đã trở nên rẻ hơn. Trong những năm 1980, jeans cuối cùng trở thành quần áo thời trang cao cấp, khi những nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu tạo nên phong cách riêng của mình cho đồ jeans, vđi nhãn hiệu của chính mình trên đó. Việc buôn bán đồ jeans ngày càng tăng vọt. Nhưng vào những năm 1990, tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi, và việc buôn bán đồ jeans đã ngừng phát triển. Tuy nhiên jeans không bao giờ lỗi thời, và ngày nay thế hệ trẻ vẫn còn rất thích mặc chúng.

a. Fill in the missing dates and words. Điền những ngày tháng và từ còn thiếu.

1. 18th century: Workers liked to wear jeans [jeans cloth] because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.

2. 1960s: A lot of university and college students wore jeans.

3. 1970s: Jeans became cheaper.

4. 1980s: Jeans became high fashion clothing.

5. 1990s: The sale of jeans stopped going up.

b. Answer. Then write the answers in your exercise book. Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào sách bài tập của bạn.

1. Where does the word jeans come from?

- The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe.

2. What were the 1960s' fashions?

- The 1960s' fashions were embroidered jeans and painted jeans

3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s?

- More and more people began wearing jeans in the 1970s because jeans became cheaper.

4. When did jeans at last become high fashion clothing?

- Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.

5. Why did the sale of jeans stop growing?

- The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s.

* Xem tiếp phần 2 tại: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Write - Language Focus

Trên đây là Giải bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Clothing đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh 9 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 9, Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 9, Đề thi học kì 2 lớp 9, Bài tập nâng cao Tiếng Anh 9,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 9 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 8 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Tham khảo thêm

  • Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: A Visit From A Pen Pal

Video liên quan

Chủ Đề