Dn60 là Phi bao nhiêu

Quy đổi kích thước danh định DN, NPS sang Millimeters là một bài toán phức tạp và khó hiểu đối với nhiều người, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất và xây dựng. Tuy nhiên, hiểu rõ quy trình quy đổi này là rất quan trọng để có thể đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của hệ thống đường ống.

Trong lĩnh vực ống dẫn chất, kích thước danh định [DN] và kích thước đường ống [NPS] là hai đơn vị đo được sử dụng để chỉ kích thước của ống dẫn chất. DN là đơn vị đo dùng trong hệ thống tiêu chuẩn đo lường quốc tế [SI], trong khi NPS được sử dụng phổ biến tại Mỹ. Để quy đổi giữa các đơn vị đo này sang millimeter, bạn cần sử dụng các công thức sau:

  • Đối với DN: Kích thước ống [mm] = DN x 25
  • Đối với NPS: Kích thước ống [mm] = NPS x 25.4

Ví dụ, nếu bạn cần quy đổi kích thước danh định DN 50 sang millimeter, bạn chỉ cần nhân DN với 25. Kết quả sẽ là 1,250mm. Tương tự, nếu bạn cần quy đổi kích thước đường ống NPS 2 sang millimeter, bạn chỉ cần nhân NPS với 25.4. Kết quả sẽ là 50.8mm.

Việc quy đổi kích thước danh định DN và kích thước đường ống NPS sang millimeter là một quy trình quan trọng để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của hệ thống đường ống. Nếu bạn đang cần hỗ trợ về quy đổi kích thước ống dẫn chất hoặc bất kỳ thông tin nào liên quan đến sản xuất và xây dựng hệ thống ống dẫn chất, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.

Bảng quy đổi đơn vị kích thước đường ống

Dưới đây là bảng quy đổi kích thước danh định DN, NPS sang Millimeters:

DN [mm]NPS [inch]Đường kính ngoài [OD] - mm61/810.3101/413.7151/221.3203/426.725133.4321 1/442.2401 1/248.350260.3652 1/273.080388.91004114.31255141.31506168.32008219.125010273.030012323.835014355.640016406.445018457.050020508.060024610.070028711.080032813.090036914.01000401016.01200481220.01400561422.41600641626.01800721828.82000802032.0

Giới thiệu kích thước danh định [DN], kích thước đường ống [NPS] và millimeter [mm]

Các đơn vị đo kích thước danh định [DN], kích thước đường ống [NPS] và millimeter [mm] đều được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất và xây dựng hệ thống đường ống.

DN là đơn vị đo chuẩn được sử dụng trong hệ thống tiêu chuẩn đo lường quốc tế [SI] và được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Đơn vị đo này dựa trên đường kính bên trong của ống và được thể hiện bằng các số nguyên, ví dụ như DN 15, DN 50, DN 100 và còn nhiều hơn nữa.

NPS là đơn vị đo dựa trên hệ thống đo chuẩn của Hoa Kỳ và được sử dụng phổ biến tại Mỹ. Đơn vị đo này cũng dựa trên đường kính bên trong của ống, tuy nhiên thay vì sử dụng kích thước thực tế của ống, NPS sử dụng kích thước danh định của ống. Ví dụ, NPS 1/2 tương đương với kích thước danh định DN 15.

Millimeter [mm] là đơn vị đo thông dụng trong hệ thống đo lường quốc tế và được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực sản xuất và xây dựng. Đơn vị đo này dựa trên đường kính bên trong của ống và được sử dụng để đo kích thước thực tế của ống.

Để quý khách có thể hiểu rõ hơn, chúng tôi có ví dụ: Phi 21 có đường kính ngoài là 21 thì có đường kính danh nghĩa là DN15.

2.Tìm hiểu, DN là gì?

Vậy DN là gì? DN là kích thước đường ống danh nghĩa theo tiêu chuẩn NPS của Châu Âu. Khi có đường kính ngoài thực tế ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ đi 2 lần độ dầy thì ta sẽ tìm được đường kính trong thực tế.

Ta có công thức:

Đường kính trong [mm] = Đường kính ngoài [mm] – 2x độ dày [mm]

Hệ DN phụ thuộc với tiêu chuẩn Quốc Tế và được áp dụng trong nhiều hệ thống nước, đường ống sử dụng trong nhà, khí đốt, dầu nóng và DN còn được sử dụng để xác định kích cỡ của các loại van công nghiệp.

Các thông số DN thường dùng đó là: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN90, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN500, DN550, DN600…

***Ngoài 2 loại kích thước DN và Phi, ta còn có loại kích thước hệ [mm] có thông số kích thước hệ inch, có kí hiệu là ["]. Inch là thông số kích thước danh nghĩa của đường ống theo hệ inch. Trong bảng kích thước đường ống tiêu chuẩn ta hay bắt gặp các loại ống kích thước như: 1/2", 3/4", 1", 1¼, 1½, 2"…

II.Bảng quy đổi kích thước đường ống tiêu chuẩn chính xác nhất

Dưới đây là bảng quy đổi kích thước đường ống tiêu chuẩn chính xác nhất, mà chúng tôi đã kiểm định về độ chính xác cao nhất, gửi tới quý khách:

Thị trường nhập khẩu ống kim loại hiện nay rất đa dạng từ Châu Âu, Châu Mỹ đến Châu Á vì thế sẽ có những tiêu chuẩn về đo lường khác nhau. Hiểu rõ về bảng quy đổi kích thước các loại ống [ống inox, ống thép, nhựa…] sẽ giúp người dùng không bị nhầm lẫn giữa các đơn vị đo lường. Nào, hãy cùng Inox Đại Dương khám phá ngay “Bảng quy đổi kích thước ống từ DN sang inch và milimet” trong bài viết này nhé!

Nội dung chính

Những khái niệm về đơn vị đo lường

Nếu ống nhựa được đo bằng kích thước bên ngoài thì ống kim loại được đo với kích thước bên trong lòng ống.

Ở Việt Nam hiện nay có những đơn vị đo phổ biến là DN, Inch, Phi. Một số ống có đơn vị đó là NPS [Nominal Pipe Size] nếu ống có xuất xứ từ Bắc Mỹ. Nhưng NPS dường như không phổ biến ở Việt Nam bằng 3 đơn vị kia.

DN là gì?

DN là kích thước ống danh định, có tên tiếng Anh là Diametre Nominal. DN là hệ theo tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế ISO nên chúng được sử dụng phổ biến trong nhiều loại ống như ống nước, hệ thống ống khí đốt, hệ thống ống thoát trong gia đình và các tòa nhà.

Inch là gì?

Là đơn vị được sử dụng để đo lường chiều dài ở Bắc Mỹ [Mỹ và Canada]. Ở Việt Nam, cũng thường dùng inch để đo chiều dài ống hay độ dày của cống. Tuy nhiên, thường các nhà sản xuất sẽ quy đổi inch sang milimet – là đơn vị đo phổ biến ở Việt Nam để dễ làm việc. Inch có kí hiệu là ”.

Bạn có thể dùng công thức này để đổi từ inch sang milimet: 1 inch = 25.4mm

Hoặc vào trang //www.metric-conversions.org/vi/chieu-dai/inch-sang-milimet.htm để tra cứu chính xác.

Phi là gì?

Phi là đường kính ngoài danh nghĩa. Nếu như các nước từ châu Âu đo ống bằng DN thì Việt Nam thường sử dụng Phi làm đơn vị đo lường kích thước ống.

Phi, ký hiệu là Φ [viết hoa] và φ [viết thường] có đơn vị là milimet [mm]. Trong hệ mét, milimet tương đương với 1/1000.

Công thức quy đổi từ inch sang milimet: mm= inch/0.039370

Độ dày thành ống

Độ dày thành ống [Schedule], đơn vị đo là mm là chỉ số thường được đính kèm cùng với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Độ dày thành ống được viết tắt trên bảng quy đổi là SCH hoặc SCHED. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau, SCH có độ dày khác nhau.

Hướng dẫn cách quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch

Một số nhầm lẫn thường gặp của người tiêu dùng như: “DN21 là Φ21” hoặc “Φ21 thì đường kính ngoài phải đúng bằng 21mm”. Tuy nhiên, với tiêu chuẩn sản xuất khác nhau thì đường kính thực tế cũng sẽ có chênh lệch. Thông thường, các nhà sản xuất đều có bảng quy đổi chính xác kích thước ống cũng như tiêu chuẩn sản xuất ống.

Để khắc phục tình trạng nhầm lẫn tai hại này, bảng quy đổi kích thước ống sau đây [tương ứng với một số tiêu chuẩn phổ biến là ASTM, ASME, A106, API 5L, A53, A312…] sẽ hữu ích rất nhiều cho nhà sản xuất cũng như người tiêu dùng:

Xem thêm: Trọn bộ danh sách tiêu chuẩn ASTM Quốc tế cho Ống thép

Đối với ống có từ DN6 – DN90 hoặc từ ⅛” – 3½”:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN6 – DN90 hoặc từ ⅛” – 3½”

Mời xem thêm: Cách Tính Khối Lượng Inox: Ống tròn, vuông, chữ nhật, láp

Đối với ống có từ DN100 – DN200 hoặc từ 4″ tới 8″:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN100 – DN200 hoặc từ 4″ tới 8″

Đối với ống có từ DN250 – DN600 hoặc từ 10″ tới 24″:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định [DN] sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN250 – DN600 hoặc từ 10″ tới 24″

Mời tải ngay: Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch định dạng file PDF tại đây

Tại sao phải cần phải biết quy đổi kích thước ống danh định

Bảng quy đổi kích thước ống giúp nhân viên vật tư của công ty dễ dàng làm việc với nhà sản xuất hơn nhờ vào những thông số cụ thể được phổ biến trong thị trường ống kim loại cả nước và Thế giới.

Ngành công nghiệp cơ khí luôn cần độ chính xác gần như tuyệt đối đến từng milimet bởi vì “sai một ly, đi một dặm”.

Để tạo nên một sản phẩm, đôi khi còn cần kết hợp giữa các ống kim loại, ống inox khác nhau hoặc kết nối giữa ống và phụ kiện ống. Quy đổi chính xác kích thước sẽ giúp người sản xuất đo lường chính xác cũng như kết hợp các ống/ phụ kiện ống với kích thước ren tương ứng, giảm thiểu những sai sót và hạn chế phung phí nguyên vật liệu sản xuất.

Bài viết liên quan:Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Thép Không Gỉ PDF

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết: “Bảng quy đổi kích thước ống từ DN sang inch và milimet” của Đại Dương. Hy vọng bài viết của chúng tôi hữu ích với bạn !

Dn250 là phí bao nhiêu?

Bảng quy đổi DN sang MM đơn giản nhất.

Ống DN32 phí bao nhiêu?

DN32phi bao nhiêu mm? DN32 lắp cho đường ống phi 43. Thiết bị đường ống loại phi 43mm thường không phổ biến trong dân dụng.

1 4 là DN bao nhiêu?

Inch
DN [mm]
Độ dày thành ống [mm]
SCH 80
1/8
6
2,413
1/4
8
3,032
3/8
10
3,200
Các loại đơn vị đo đường kính ống nước hiện nay - Điện máy XANHwww.dienmayxanh.com › kinh-nghiem-hay › cac-loai-don-vi-do-duong-k...null

Ống 90 là DN bao nhiêu?

Bảng quy đổi kích thước ống tiêu chuẩn.

Chủ Đề