Đơn đề nghị học thi lấy giấy phép lái xe

Mẫu đơn xin học lái xe B2 để có căn cứ cấp giấy phép lái xe là mẫu đơn đề nghị được lập ra để gửi tới cơ quan có thẩm quyền. Mẫu đơn xin học lái xe dùng để đề nghị về việc được học và thi sát hạch để có giấy phép lái xe. Ngoài còn có đơn xin bảo lưu học lái xe B2 với đầy đủ thông tin cá nhân của người làm đơn. Mẫu đơn được ban hành theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Đơn xin học lái xe là mẫu đơn đề nghị được người có ý định dự thi sát hạch để cấp GPLX lập ra. Đơn này sẽ được gửi tới các cơ quan có thẩm quyền để đề nghị cơ quan này xác nhận đủ điều kiện được phép học và thi sát hạch để cấp giấy phép lái xe.

Trong mẫu đơn học, sát hạch để cấp bằng lái xe, người làm đơn cần cung cấp đầy đủ thông tin một cách chính xác. Bao gồm các thông tin về bản thân như họ và tên, ngày sinh, giới tính, nơi ở, hạng bằng lái dự thi. Điều này giúp làm căn cứ hiển thị trên bằng lái xe sau này.

Mẫu đơn học, sát hạch để cấp bằng lái xe là thủ tục đầu tiên và bắt buộc người sắp học lái xe cần thực hiện để học và dự thi theo đúng quy định.

Đơn đề nghị học thi lấy giấy phép lái xe

Đơn xin học lái xe B2 để cấp giấy phép lái xe là gì?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ảnh màu

3 cm x 4 cm

chụp không quá 06 tháng

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH

ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi:……………………………………………………………………

Tôi là:…………………………………………………………..Quốc tịch…………………

Sinh ngày: ….. /….. / ….. Nam, Nữ: …..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………. ……………………..

Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):…….Cấp ngày: ….. /….. / ….., Nơi cấp: …………………………………………..

Đã có giấy phép lái xe số:…………………………………hạng………………………

do:……………………………………………………………… cấp ngày: ….. /….. / …….

Nay tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng:…… (đơn xin học lái xe b2 nên sẽ ghi hạng B2) 

Đăng ký giấy phép lái xe

Xin gửi kèm theo:

– 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe lái xe;

– 02 ảnh cỡ 3 x 4, hình chụp không quá 06 tháng;

– Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

– Các tài liệu, giấy tờ khác có liên quan gồm:

………………………………………………………………………………………………….. ………

Tôi xin cam đoan những điều trên là sự thật, nếu sai tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Cách điền đơn xin học lái xe b2 và kê khai hồ sơ 

  • Học viên phải ghi đủ các nội dung của ĐƠN XIN HỌC LÁI XE B2 VÀ THI LẤY GPLX, cùng với đó là GIẤY KHÁM SỨC KHOẺ.
  • Địa chỉ được in trên bằng lái xe là Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Do đó bạn phải ghi đúng nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Đơn đề nghị học thi lấy giấy phép lái xe

Học viên phải ghi đủ các nội dung

  • Họ và tên: Ghi rõ Họ tên theo giấy CMND hoặc CCCD
  • Quốc tịch: Ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc gia khác
  • Ngày tháng năm sinh: Ghi rõ ngày tháng theo CMND.
  • Nguyên quán: Ghi quê quán theo CMND.
  • Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: Ghi đúng theo sổ hộ khẩu hoặc CMND
  • Nơi cư trú: Ghi địa chỉ nơi ở hiện nay.
  • Đơn vị công tác: ghi địa chỉ nơi công tác hoặc có thể không cần ghi
  • Số CMND, ngày cấp, nơi cấp: Ghi theo CMND hoặc CCCD
  • Hiện tại tôi có GPLX hạng ..…: có thể không ghi.
  • Đề nghị cho tôi được học và thi lấy GPLX hạng: ghi hạng tuỳ theo bạn đăng ký.
  • Phần dưới đơn xin học lái xe b2 ghi: tỉnh thành, ngày tháng năm khi nộp hồ sơ.
  • Người làm đơn ký tên và ghi đầy đủ họ tên

Đơn đề nghị học thi lấy giấy phép lái xe

Trường Dạy Nghề Tư Thục Lái Xe Sài Gòn là một trong những trung tâm học lái xe B2 uy tín.

  • Họ và tên: Ghi rõ đầy đủ theo giấy CMND/CCCD.
  • Bí danh: nếu có
  • Cơ quan công tác: tên cơ quan công tác nếu có.
  • Quê quán: Ghi quê quán theoCMND/CCCD
  • Nơi ĐKHK thường trú: Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
  • Từ phần I. TIỂU SỬ BẢN THÂN không phải ghi.
  • Sau khi đã ghi đầy đủ các nội dung và dán ảnh, học viên mang mẫu giấy khám sức khoẻ đó đến bệnh viện để khám. Trong giấy khám sức khoẻ phải có kết luận đủ điều kiện lái xe hạng mà bạn đăng ký.

Trường Dạy Nghề Tư Thục Lái Xe Sài Gòn là một trong những trung tâm học lái xe B2 uy tín. Với đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, nhân viên tận tình, việc làm hồ sơ và điền đơn xin học, đơn xin bảo lưu học lái xe b2 sẽ không còn khó khăn. Liên hệ ngay với trung tâm để có lịch học và làm thủ tục nhanh chóng nhất.

Trường Dạy Nghề Tư Thục Lái Xe Sài Gòn

️Địa chỉ 1: 691 Âu Cơ, Phường Tân Thành, Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Trụ sở chính và VP tuyển sinh)

️Địa chỉ 2: 164 Nguyễn Đình Chính, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (VP tuyển sinh)

Website: https://truongdaylaixesaigon.edu.vn/

Hotline: 0839.145.777 – 028.667.19777 – 028.667.29777

Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe là gì? Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe để làm gì? Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe là gì? Các loại giấy phép lái xe ở Việt Nam hiện nay, phân loại và công dụng?

Hiện nay, nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông trở thành nhu cầu thiết yếu của mỗi người để có thể phục vụ mục đích đi lại khác nhau của mỗi cá nhân. Giấy phép lái xe trở thành tấm vé thông hành cho cá nhân muốn lưu thông một loại phương tiện nào đó trên đường. Muốn được cấp giấy phép lái xe thì bạn cần phải học và trải qua kỳ thi sát hạch. Để thực hiện, bạn cần làm đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Bài viết này hướng dẫn bạn soạn thảo mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe.

1. Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe là gì?

Giấy phép lái xe (hay còn gọi là Bằng lái xe) là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể, cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe là văn bản được lập ra nhằm đề nghị cơ quan có thẩm quyền cho người làm đơn được học, sát hạch để đủ điều kiện được cấp giấy phép lái xe.

2. Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe để làm gì?

Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe được lập ra nhằm giúp người làm đơn có cơ hội được học, sát hạch để được cấp giấy phép lái xe từ đó làm tiền đề để họ có thể sử dụng, lưu thông các phương tiện giao thông mà họ đã được cấp phép.

3. Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH

ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi: ………..

Tôi là: ……..Quốc tịch: ………

Xem thêm: Giới hạn độ tuổi lái xe ô tô? Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô nữa?

Sinh ngày:……tháng …..năm ………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………

Nơi cư trú:…………

Đơn vị công tác:…………

Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu)……

Cấp ngày ………. tháng ……….. năm ……. Nơi cấp: ……..

Đã có giấy phép lái xe số:…………hạng ……..do………cấp ngày ………….tháng ….năm ………

Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng….

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê tài xế lái xe, hợp đồng thuê khoán lái xe mới nhất 2022

Xin gửi kèm theo:

– 01 giấy chứng nhận sức khỏe

– 06 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm

– Bản photocopy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)

– Các tài liệu khác có liên quan gồm:……..

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

………, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI LÀM ĐƠN

Xem thêm: Lỗi không có giấy phép lái xe phạt bao nhiêu tiền? Không mang bằng lái xe có bị tạm giữ xe không?

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe là gì?

– Người làm đơn điền đầy đủ thông tin cá nhân: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ nơi mình đang sinh sống, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo sổ hộ khẩu, đơn vị công tác

– Trường hợp bạn đã được cấp giấy phép lái xe trước đó thì bạn điền rõ thông tin về số giấy phép lái xe, hạng nào, do ai cấp và cấp vào thời gian nào

– Điền hạng lái xe hiện tại mà bạn muốn học, sát hạch

Lưu ý khi nộp đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe, hồ sơ bạn cần chuẩn bị cả giấy chứng nhận sức khỏe, ảnh thẻ 3×4 cm, bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, các tài liệu khác liên quan (như photo giấy phép lái xe bạn đã có…)

Trước khi muốn học và thi sát hạch, bạn cần hiểu rõ về các loại giấy phép lái xe tại Việt nam hiện nay và xem thử mình đã đủ điều kiện để có thể điều khiển phương tiện đó hay chưa. Những phân tích tại phần 5 dưới đây sẽ làm rõ cho bạn vấn đề này.

5. Các loại giấy phép lái xe ở Việt Nam hiện nay, phân loại và công dụng

Bằng lái xe hạng A1

– Điều kiện dự thi sách hạch: Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

Xem thêm: Có được tham gia giao thông khi đã bị giữ giấy phép lái xe

– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

– Thời hạn bằng lái xe hạng A1: Vô thời hạn

– Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe hạng A2

– Điều kiện dự thi sách hạch: Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

– Thời hạn bằng lái xe hạng A2: Vô thời hạn

Xem thêm: Điều kiện tuổi điều khiển xe gắn máy 50cc? Có cần bằng lái xe không?

– Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Bằng lái xe hạng A3

– Điều kiện dự thi sách hạch: khi bạn đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

– Thời hạn bằng lái xe hạng A3: Vô thời hạn

– Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.

Bằng lái xe hạng A4

– Điều kiện dự thi sách hạch: Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

Xem thêm: Mẫu đơn xin nhận lại xe, giấy tờ xe bị tạm giữ, đơn xin nhận lại tang vật

– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

– Thời hạn bằng lái xe hạng A4: 10 năm kể từ ngày cấp.

– Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

Bằng lái xe hạng B1

Điều kiện dự thi sách hạch: Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng B1:Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị xem xét giải quyết mới nhất năm 2022

+ Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Ô tô dùng cho người khuyết tật.

– Giấy phép lái xe hạng B1

+ Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cung cấp, xin xác nhận thông tin quy hoạch nhà đất

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Bằng lái xe hạng B2

– Điều kiện dự thi sách hạch: Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

– Thời hạn bằng lái xe hạng B2: 10 năm kể từ ngày cấp

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

Bằng lái xe hạng C

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp đổi bằng lái xe?

– Điều kiện dự thi sách hạch: Người từ 21 tuổi trở lên.

– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

– Thời hạn bằng lái xe hạng C: 5 năm kể từ ngày cấp

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

Bằng lái xe hạng D

– Điều kiện dự thi sát hạch: Người từ 24 tuổi trở lên. Có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng lái hạng B2 hoặc C và 100.000 km lái xe an toàn. Để được nâng dấu lên bằng D, người lái xe phải có trình độ học vấn trung học cơ sở trở lên. Trong trường hợp làm hồ sơ có thể dùng bằng cấp 2 hoặc bằng cấp 3, hoặc bằng ĐH/CĐ.

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ cây xanh đô thị

– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe, bằng cấp tương ứng…

– Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp

+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

Bằng lái xe hạng E

– Điều kiện dự thi sách hạch:

– Người từ 24 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

– Có bằng lái hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên; Hoặc bằng lái hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

Xem thêm: Xử phạt hành vi lái xe ô tô không chính chủ

– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

– Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp

+ Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D

Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Bằng lái xe hạng F

– Điều kiện dự thi sách hạch:

– Người từ 27 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, có 100.000 km lái xe an toàn.

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng sinh và hướng dẫn thủ tục

– Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.

– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

– Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp

– Quy định cụ thể trong bằng lái hạng F như sau:

+ Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2: Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Người từ đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FB2

+ Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2: Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FC.

+ Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên. Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FD.

+ Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên. Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FE. Độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư mới nhất