Followed by gerund only là gì

Tiếp tục với bài học trước là Danh động từ [Gerunds], hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Động từ nguyên mẫu [infinitive]. Đây là chủ điểm ngữ pháp có lượng kiến thức xoay quanh không hề ít và không kém phần đa dạng, biến hóa.

Hôm nay, TalkFirst sẽ gửi đến bạn bài viết bao gồm định nghĩa, chức năng, cách dùng và bài tập về Infinitive trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ có một số phần liên quan khá chặt chẽ đến Gerunds, điển hình là việc so sánh to-infinitives với Gerunds, các bạn lưu ý tham khảo kĩ cả hai khái niệm này nhé!

1. Động từ nguyên mẫu [Infinitive] là gì?

Giống như chính cái tên tiếng Việt Động từ Nguyên mẫu, Infinitive là những động từ ở thể nguyên bản, không chịu tác động của việc chia động từ theo bất kỳ thì hay chủ ngữ nào.

Ví dụ:

  • work là thể nguyên mẫu của động từ làm việc.
  • works là thể đã được chia theo chủ ngữ ngôi thứ ba số ít ở thì Hiện tại Đơn.
  • worked là thể được chia theo thì Quá khứ Đơn và ở đây chủ ngữ ngôi thứ mấy, số ít hay số nhiều đã không còn quan trọng.

Infinitive [Động từ Nguyên mẫu] được chia thành 2 loại: Bare Infinitive [Động từ Nguyên mẫu không có to đi trước] và to-infinitive [Động từ Nguyễn mẫu với to đi trước].

2. Chức năng của Bare Infinitive là gì?

2.1.Theo sau các Động từ Khiếm khuyết

Động từ Nguyên mẫu không có to đi trước sẽ đứng sau các Modal Verbs [Động từ Khiếm khuyết] trong tiếng Anh và kết hợp với các động từ này để bổ sung thêm thông tin cho chủ ngữ.

Một số Modal Verbs thường gặp trong tiếng Anh

Ví dụ Bare Infinitive theo sau Modal Verbs:

That secretary can type documents very fast.
⟶ Thư ký đó có thể/có khả năng đánh máy văn bản rất nhanh.
⟶ Modal Verb: can Bare Infinitive: type.

I think you should move to a big city for more job opportunities.
⟶ Tôi nghĩ bạn nên chuyển tới một thành phố lớn để có nhiều cơ hội việc làm hơn.
⟶ Modal Verb: should Bare Infinitive: move.

We have to work overtime every Friday.
⟶ Chúng tôi phải làm việc thêm giờ mỗi thứ Sáu.
⟶ Modal Verb: have to Bare Infinitive: work.

2.2. Cấu trúc let/make/help có chứa Bare Infinitive

Bare Infivitive xuất hiện trong ba cấu trúc sau:

Cấu trúc 1: Cho phép/Để ai làm gì

Subject + let [chia động từ theo thì và chủ ngữ] + object [thường là người] + bare infinitive +

Ví dụ:
Yesterday, my boss let me leave early because I was sick.
⟶ Hôm qua, sếp tôi đã cho phép tôi đi về sớm vì tôi bị bệnh.
⟶ Phân tích: Dù câu trên đang ở thì Quá khứ Đơn nhưng ta vẫn dùng bare infinitive leave chứ không dùng thể quá khứ left.

Cấu trúc 2: Khiến/ Bắt/ Làm cho ai phải làm gì

Subject + make [chia động từ theo thì và chủ ngữ] + object [thường là người] + bare infinitive +

Ví dụ:
His parents always make him study very hard.
⟶ Phụ huynh của cậu ấy luôn bắt cậu ấy phải học thật chăm.
⟶ Phân tích: bare infinitive ở đây là study.

Cấu trúc 3: Giúp ai làm gì

Subject + help [chia động từ theo thì và chủ ngữ] + object [thường là người] + to-infinitive/ bare infinitive +

Lưu ý: Khác với hai cấu trúc trên, trong cấu trúc với help này, sau object có thể là to-infinitive hoặc bare infinitive.

Ví dụ:
That co-worker sometimes helps me to solve/solve problems.
⟶ Đồng nghiệp đó đôi khi giúp tôi giải quyết vấn đề.
⟶ Phân tích: to-infinitive: to solve bare infinitive: solve.

2.3.Theo sau Object [túc từ]

Bare Infinitive theo sau Object [túc từ] của một Verb of Perception [Động từ Giác quan]: Khi một người A dùng một giác quan nào đó để chứng kiến/nhìn thấy/nghe/ một người B làm một việc gì đó từ đầu đến cuối, ta sẽ dùng Bare Infinitive để diễn tả hành động của người B.

Ta có cấu trúc sau:

Subject [A] + Verb of Perception [chia động từ theo thì và chủ ngữ] + object [B] + bare infinitive +

Các verbs of percerption thường gặp: see nhìn thấy, notice để ý thấy, hear nghe thấy, smell, v.v.

Ví dụ:
Last night, I saw a stranger come and stand in front of your house for a while.
⟶ Đêm qua, tôi đã nhìn thấy một người lạ mặt tới và đứng trước nhà bạn một lúc.
⟶ Phân tích: Dù hai hành động tới và đứng này thuộc về quá khứ nhưng vì đang ở trong cấu trúc chứa động từ chỉ giác quan nên ta thấy Bare Infinitive stand đã được sử dụng thay vì stood.

Lưu ý: Nếu người A dùng giác quan nào đó chứng kiến/ nhìn thấy/ nghe thấy/ chỉ được một phần hành động của người B, ta sẽ dùng Gerunds [Danh động Từ] để diễn tả hành động của người B.

Ví dụ:
Last night, while I was walking home, I saw a stranger standing in front of your house.
⟶ Đêm qua, khi tôi đang đi bộ về nhà, tôi đã thấy một người lạ đang đứng trước nhà bạn.
⟶ Phân tích: Ở đây, người nói không chứng kiến từ đầu đến cuối hành động đứng trước nhà bạn mà là đang đi bộ về nhà thì mới bắt gặp và chứng kiến một phần của hành động đứng trước nhà bạn của người lạ kia.

2.4.Theo sau từ hỏi why [not]

Chúng ta sẽ sử dụng Bare Infinitive sau từ hỏi why [not] trong các câu hỏi mang tính đề xuất/gợi ý/đưa ý kiến/ bàn bạc/

Ví dụ:

Why wait until tomorrow when we can contact that customer now?
⟶ Tại sao lại đợi đến mai khi chúng ta có thể liên lạc với khách hàng đó bây giờ?

Why not contact that customer right now?
⟶ Sao không liên lạc với khách hàng đó ngay bây giờ?

3. Chức năng của to-infinitive là gì?

Trong các mục từ 3.1. đến 3.3. ta sẽ phát hiện một sự thật bất ngờ rằng, giống như Gerunds, to-infinitive thực chất cũng là những danh từ và đảm nhận nhiều chức năng của danh từ trong câu.

3.1. To-infinitive làm chủ ngữ

  • To-infinitive [Động từ Nguyên mẫu theo sau to] có thể làm chủ ngữ của một mệnh đề/câu và khác với khi Gerunds làm chủ ngữ, động từ của chủ ngữ to-infinitive chủ yếu là to-be.
  • Một to-infinitive được xem là một chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ sẽ được chia ở dạng số ít. Nhưng khi có từ 2 to-infinitive trở lên cùng làm chủ ngữ của một động từ, động từ sẽ được chia ở dạng số nhiều.

    Ví dụ:
    To become a scientist is the biggest goal of her life.
    ⟶ Trở thành một nhà khoa học là mục tiêu lớn nhất của cuộc đời cô ấy.

    To work hard and to take care of his family are very important to him
    ⟶ Làm việc chăm chỉ và chăm sóc gia đình là rất quan trọng đối với anh ấy.

3.2.To-be trước to- infinitive

  • To-infinitive sẽ theo sau to-be [mang nghĩa là] để bổ nghĩa cho chủ ngữ, cung cấp thông tin chủ ngữ là gì.

    Ví dụ:
    My goal is to become a good citizen
    ⟶ Mục tiêu của tôi là trở thành một công dân tốt.

    Her focus now is to get promoted next year.
    ⟶ Điều cô ấy tập trung vào bây giờ là được thăng chức vào năm sau..

3.3.Làm tân ngữ [object] cho động từ

Giống như Gerunds, to-infinitive cũng có thể làm tân ngữ của một số động từ nhất định.

Dưới đây là danh sách một số động từ có thể có tân ngữ là to-infinitive [phổ biến nhất]:

  1. hope to-infinitive: hy vọng sẽ có thể làm gì
    Ví dụ:
    He hopes to get a job by the end of this year.
    ⟶ Cậu ấy hy vọng sẽ kiếm được một công việc trước cuối năm nay.
  2. offer to-infinitive: đề xuất/đề nghị là bản thân sẽ làm gì
    Ví dụ:
    She offered to help me with the project, but I refused.
    ⟶ Cô ấy đề nghị giúp đỡ tôi với dự án đó nhưng tôi đã từ chối.
  3. expect to-infinitive: mong đợi sẽ được làm gì
    Ví dụ:
    He expected to see her at the event, but she didnt come.
    ⟶ Anh ấy mong đợi là sẽ gặp cô ấy tại sự kiện nhưng cô ấy không tới.
  4. plan to-infinitive: lên kế hoạch làm gì
    Ví dụ:
    We have just planned to move to another city.
    ⟶ Chúng tôi vừa lên kế hoạch chuyển tới một thành phố khác.
  5. refuse to-infinitive: từ chối làm gì
    Ví dụ:
    Yesterday, that customer refused to sign the contract with us.
    ⟶ Hôm qua, khách hàng đó đã từ chối kí hợp đồng với chúng ta/tôi.
  6. want to-infinitive: muốn làm gì
    Ví dụ:
    I have always wanted to study abroad.
    ⟶ Tôi luôn muốn đi du học nước ngoài.
  7. promise to-infinitive: hứa sẽ làm gì
    Ví dụ:
    Last week, he promised not to go to work late again.
    ⟶ Tuần trước, anh ta đã hứa sẽ không đi làm trễ nữa.
  8. pretend to-infinitive: giả vờ làm gì
    Ví dụ:
    Children sometimes pretend to be sick, so they dont have to go to school.
    ⟶ Trẻ con đôi khi giả vờ bị ốm để không phải đến trường.
  9. fail to-infinitive: thất bại khi làm việc gì
    Ví dụ:
    He looks sad because he has failed to make his parents proud.
    ⟶ Anh ấy trông buồn vì anh ấy đã thất bại trong việc làm cha mẹ tự hào.
  10. agree to-infinitive: đồng ý làm gì
    Ví dụ:
    After 30 minutes of negotiation, they finally agreed to lower the price.
    ⟶ Sau 30 phút đàm phán, họ cuối cùng cũng đồng ý hạ giá.
  11. decide to-infinitive: quyết định làm gì
    Ví dụ:
    She didnt decide to buy that computer. I did.
    ⟶ Cô ấy không quyết định mua cái máy tính đó. Tôi quyết định nè.
  12. threaten to-infinitive: đe dọa làm gì
    Ví dụ:
    The kidnappers threatened to kill the child if they didnt get the money that night.
    ⟶ Kẻ bắt cóc đe dọa sẽ giết đứa bé nếu chúng không nhận được tiền vào tối đó.
  13. start to-infinitive: bắt đầu làm gì
    Ví dụ:
    My elder sister started to learn Spanish 7 years ago.
    ⟶ Chị gái tôi bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha 7 năm trước.
    Lưu ý: Động từ start đi với Gerunds cũng mang ý nghĩa tương tự.
  14. stop to-infinitive: dừng để làm gì
    Ví dụ:
    She usually stops to buy breakfast on her way to work.
    ⟶ Cô ấy thường xuyên dừng lại để mua đồ ăn sáng trên đường đi làm.
    Lưu ý: Động từ stop đi với Gerunds mang một ý nghĩa khác là ngừng làm việc gì. Ví dụ, stop buying là ngừng mua, stop working là ngừng làm việc, v.v.
  15. seem to-infinitive: có vẻ như làm gì
    Ví dụ:
    Our boss doesnt seem to like our idea.
    ⟶ Sếp của chúng tôi không có vẻ là thích ý tưởng của chúng tôi.

3.4. Làm tân ngữ [object] cho tính từ

To-infinitive cũng có thể theo sau làm tân ngữ cho tính từ và thường xuất hiện trong 2 cấu trúc sau:
Cấu trúc 1:

It + be [chia theo thì và chủ ngữ it] + adjective + to-infinitive +

Cấu trúc 2:

Subject + be [chia theo thì và subject] + adjective + to-infinitive +

Ví dụ:

It is impossible to check these reports in just one working day.
⟶ Quả là không thể để mà kiểm tra hết chỗ báo cáo này chỉ trong một ngày làm việc.

They were very surprised to see him at the meeting. ⟶ Họ đã rất bất ngờ khi thấy anh ấy tại cuộc họp.

3.5. Xuất hiện trong cấu trúc verb + object + to-infinitive

Một số cấu trúc verb + object + to-infinitive phổ biến nhất:

  1. allow + object + to-infinitive: cho phép ai làm gì
    Ví dụ:
    Yesterday, his parents didnt allow him to go out with us.
    ⟶ Hôm qua, bố mẹ cậu ấy đã không cho phép cậu ấy đi chơi với chúng tôi.
  2. advise + object + to-infinitive: khuyên ai làm gì
    Ví dụ:
    My friends advised me to look for another job.
    ⟶ Các bạn tôi khuyên tôi tìm một công việc khác.
  3. ask + object + to-infinitive: nhờ ai làm gì
    Ví dụ:
    That co-worker sometimes asks me to give him some advice.
    ⟶ Người đồng nghiệp đó đôi khi nhờ tôi cho anh ấy lời khuyên.
  4. challenge + object + to-infinitive: thử thách/thách thức ai làm gì
    Ví dụ:
    Our boss always challenges us to exceed our limits.
    ⟶ Sếp chúng tôi luôn thử thách chúng tôi vượt khỏi giới hạn của bản thân.
  5. convince + object + to-infinitive: thuyết phục ai làm gì
    Ví dụ:
    We couldnt convince that customer to choose our company.
    ⟶ Chúng tôi đã không thể thuyết phục khách hàng đó chọn công ty của chúng tôi.
  6. encourage + object + to-infinitive: động viên ai làm gì
    Ví dụ:
    Our leader always encourages us to become better versions of ourselves.
    ⟶ Nhóm trưởng của chúng tôi luôn động viên chúng tôi trở thành một bản sao tốt hơn của chính mình.
  7. expect + object + to-infinitive: mong đợi ai sẽ làm gì
    Ví dụ:
    Most parents expect their children to make them proud.
    ⟶ Hầu hết các bậc cha mẹ đều hy vọng con cái sẽ làm mình tự hào.
  8. need + object + to-infinitive: cần ai làm gì
    Ví dụ:
    First, we need you to put a mask on.
    ⟶ Đầu tiên, chúng tôi cần bạn đeo khẩu trang vào.
  9. require + object + to-infinitive: yêu cầu ai làm gì
    Ví dụ:
    They required us to fill in the health declaration form.
    ⟶ Họ đã yêu cầu chúng tôi điền vào bản khai báo sức khỏe.
  10. remind + object + to-infinitive: nhắc ai làm gì
    Ví dụ:
    I had reminded him to turn off the light, but he still forgot.
    ⟶ Tôi đã nhắc thằng bé tắt đèn nhưng nó vẫn quên.

Xem thêm: Các thì trong tiếng Anh: Công thức và dấu hiệu nhận biết 12 thì cơ bản

4. Bài tập động từ nguyên mẫu [Infinitive]

Khoanh tròn phần in đậm chính xác trong các câu bên dưới. Trong một số câu, tất cả các đáp án đều đúng.

  1. He decided buying / to buy a new laptop 2 days ago.
  2. They promised meet / to meet all deadlines. [meet a deadline: hoàn thành đúng hạn]
  3. My parents always make me to go / go home before 9pm.
  4. His friends encouraged him to try / try his best in the competition.
  5. Her mother started to do / doing yoga 30 minutes ago.
  6. Susan enjoys to swim / swimming on weekends.
  7. They dont allow us smoking / to smoke here.
  8. That helpful co-worker always helps me to solve / solve the problems.
  9. Do your company let you to leave / leave early when you dont feel well?
  10. We are glad have / to have you here today.
  11. She offered take / to take me home, but I refused.
  12. Its difficult using / to use this software.
  13. He refused helping / to help us since he was busy.
  14. We dislike to watch / watching TV shows.
  15. The teacher expected her students doing / to do well in the exam.

Đáp án:

  1. to buy
  2. to meet
  3. go
  4. to try
  5. cả hai
  6. swimming
  7. to smoke
  8. to solve
  9. leave
  10. to have
  11. to take
  12. to use
  13. to help
  14. watching
  15. to do

Bài viết trên đây đã là tổng hợp những kiến thức quan trọng xoay quanh Infinitive [Động từ Nguyên mẫu]. TalkFirst mong rằng bài viết trên sẽ mang lại những kiến thức hữu ích cho bạn trong quá trình tự học tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết! Hẹn gặp bạn trong những bài viết tiếp theo!

Video liên quan

Chủ Đề