Gia tăng tự nhiên khác biệt số với gia tăng cơ học là

Dân số và sự gia tăng dân số – Bài 2 trang 86 sgk Địa lí lớp 10. Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

Hướng dẫn giải:

– Gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
– Gia tăng cơ học gồm hai bộ phận: xuất cư (những người rời khỏi nơi cư trú) và nhập cư (những người đến di cư trú mới). Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.

Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng

Soạn địa lí 10 bài 42: Môi trường và sự phát triển bền vững

Soạn địa lí 10 bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Soạn địa lí 10 bài 40: Địa lí ngành thương mại

Soạn địa lí 10 bài 39: Địa lí ngành thông tin liên lạc

Soạn địa lí 10 bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải

Soạn địa lí 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo)

Soạn địa lí 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp

Soạn địa lí 10 bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi

Soạn địa lí 10 bài 28: Địa lí ngành trồng trọt

Soạn địa lí 10 bài 26: Cơ cấu nền kinh tế

Soạn địa lí 10 bài 25: Thực hành phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới

Soạn địa lí 10 bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa

Soạn địa lí 10 bài 23: Cơ cấu dân số

Soạn địa lí 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số

Soạn địa lí 10 bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Soạn địa lí 10 bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất

Soạn địa lí 10 bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng

Soạn địa lí 10 bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển

Hay nhất

_Gia tăng tự nhiên: hiệu số giữa sinh thô và tử thô

_Gia tăng cơ học: Hiêu số giữa xuất cư và nhập cư

_Gia tăng tự nhiên: phụ thuộc vào nhân tố sinh đẻ và tử vong,tiếp tục thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các quốc gia→Ảnh hưởng đến tình hình biến động dân số của 1 khu vực quốc gia và trên toàn thế giới

_Gia tăng dân số cơ học: Chỉ tác động đến qui mô khu vực,quốc gia trong một thời điểm nhất định nhưng ko tác động đến qui mô dân số toàn cầu

Câu 2: Trang 86 sgk Địa lí 10

Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?


– Gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.

– Gia tăng cơ học gồm hai bộ phận: xuất cư (những người rời khỏi nơi cư trú) và nhập cư (những người đến di cư trú mới). Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.

Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng.


Trắc nghiệm địa lí 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số (P2)

Từ khóa tìm kiếm Google: gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học, gia tăng dân số, giải địa lí 10 câu 2 trang 86 sgk

Câu hỏi:Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

Lời giải:

Gia tăng dân số tự nhiên

Gia tăng dân số cơ học

- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.

- Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.

- Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng

Cùng Toploigiai đi tìm hiểu chi tiết về gia tăng dân số nhé

I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI

1. Dân số thế giới

- Dân số thế giới: 6477 triệu người (2005).

- Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/ 200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01 – 0,1 triệu người).

- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

2. Tình hình phát triển dân số thế giới

- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.

- Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.

⟹Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe...

II. GIA TĂNG DÂN SỐ

1. Gia tăng tự nhiên

a) Tỉ suất sinh thô

- Khái niệm: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).

Tỉ suất Sinh thô = (Số trẻ em sinh ra / Tổng số dân) X 1000 = ? ‰

– Nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.

– Tỉ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm phát triển.

b) Tỉ suất tử thô

- Khái niệm: Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị: ‰).

Tỉ suất Tử thô = (Số người chết / Tổng số dân) X 1000 = ? ‰

– Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt (tuổi thọ trung bình tăng), mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô.

– Nguyên nhân: Do đặc điểm kinh tế – xã hội, chiến tranh, thiên tai,…

- Cần lưu ý đến tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh (dưới 1 tuổi)→phản ánh trình độ nuôi dưỡng và tình hình sức khỏe của trẻ em.

- Tỉ suất tử thô cũng liên quan chặt chẽ đến tuổi thọ trung bình của dân số.

c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %).

Tỉ suất GTTN = (Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử) = ? % (‰ : 10)

Hinh 22.3. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới hằng năm, thời kì 2000-2005 (%)

– Có 5 nhóm:

+ Tg ≤ 0%: Nga, Đông Âu

+ Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Cadắctan, Tây Âu…

+ Tg = 1 -1,9%: Việt Nam, Ấn Độ, Bra xin, Mêhicô, Angiêri,..

+ Tg = 2-2,9%: Đa số các nước ở châu Phi, Ảrậpxêút, Pakistan, Ápganixtan,Vêlêduêla, Bôlivia,..

+ Tg ≥ 3%: Côngô, Mali, Yêmen, Mađagaxca…

d) Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

- Gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

2. Gia tăng cơ học

- Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.

- Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.

- Nguyên nhân:

+ Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm.

+ Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp.

3. Gia tăng dân số

- Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (đơn vị %).

Gia tăng DS = Gia tăng Tự nhiên + Gia tăng Cơ học = %

=> Gia tăng dân số là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng. Mặc dù gia tăng dân số bao giờ cũng gồm 2 bộ phận cấu thành, song động lực phát triển dân số vẫn là gia tăng dân số tự nhiên.