Giải bài tập toán lớp 4 bài 13

Giải toán VNEN 4 bài 13: Tìm số trung bình cộng - Sách VNEN toán 4 tập 1 trang 33. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A. Hoạt động cơ bản

1. Đọc các bài toán và viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài toán 1: Bài giải

Tổng số lít dầu rót vào 2 can là:

6 + 4 = 10 [lít]

Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:

10 : 2 = 5 [lít]

Đáp số: 5 lít dầu

Bài toán 2: Bài giải

Tổng số nấm 3 bạn hái được là:

11 + 15 + 10 = 36 [cây nấm]

Số nấm mỗi bạn được chia là:

36 : 3 = 12 [cây nấm]

Đáp số: 12 cây nấm

2. Đọc kĩ và giải thích cho bạn nội dung dưới đây:

Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số này, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

3. Tìm số trung bình cộng của các số sau:

  1. 20, 30, 10 b. 4, 3, 8

Trả lời:

  1. trung bình cộng của ba số là: [20 + 30 + 10] : 3 = 20
  1. trung bình cộng của ba số là: [4 + 3 + 8] : 3 = 5

B. Bài tập và hướng dẫn giải

B. Hoạt động thực hành

Câu 1: Trang 34 VNEN toán 4 tập 1

Tìm số trung bình cộng của các số sau:

  1. 46 và 24 b. 35, 17 và 38 c. 12, 23, 5 và 44.

Câu 2: Trang 34 VNEN toán 4 tập 1

Số dân của xã Đại Hoàng trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là 99, 85 và 74 người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?

Câu 3: Trang 35 VNEN toán 4 tập 1

Trong 4 năm liền, xã Hoà Bình làm thêm được các đoạn đường bê tông có chiều dài lần lượt là 5km, 7km, 12km và 8km. Hỏi trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được bao nhiêu ki-lô-mét đường bê tông.

Câu 4: Trang 35 VNEN toán 4 tập 1

  1. Trung bình cộng của hai số là 9. Biết một trong hai số đó là 14, tìm số kia.
  1. Trong 3 năm liền, trung bình mỗi năm bác Hùng thu hoạch được 14 tạ thóc. Năm thứ nhất các bạn thu hoạch được 10 tạ thóc, năm thứ hai bác thu hoạch 16 tạ thóc. Hỏi năm thứ ba bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1: Trang 35 VNEN toán 4 tập 1

Em hãy tìm trong các tài liệu sách, báo, … ví dụ về số trung bình cộng và chép ví dụ đó vào vở rồi giải thích cho người lớn nghe.

Từ khóa tìm kiếm: giải bài 13 tìm số trung bình cộng, tìm số trung bình cộng trang 33 vnen toán 4, bài 13 sách vnen toán 4 tập 1, giải sách vnen toán 4 tập 1 chi tiết dễ hiểu.

Bài 13. LUYỆN TẬP

  1. Viết theo mẫu: Viết số Đọc số 42 570 300 bốn mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm 186 250 000 một trăm tám mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn 3 303 003 ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh ba 19 005 130 mười chín triệu không trăm linh năm nghìn một trăm ba mươi 600 001 000 sáu trăm triệu không trăm linh một nghìn 1 500 000 000 một tỉ năm trăm triệu 5 602 000 000 năm tỉ sáu trăm linh hai triệu Các số 5 437 052 ; 2 674 399 ; 7 186 500 ; 5 375 302 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2 674 399 ; 5 375 302 ; 5 437 052 ; 7 186 500. Viết số thích hợp vào ô trống [theo mẫu] : SỐ 247 365 098 54 398 725 64 270 681 Giá trị của chữ số 2 200 000 000 20 200 000 Giá trị của chữ số’ 7 7 000 000 700 70 000 Giá trị của chữ số 8 8 8 000 80
  2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục, 1 đơn vị là :
  3. 5 400 321 c. 5 004 321 @5 040 321 D. 5 430 021 Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 4 trang 45, 46 Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn chi tiết sách Toán 4 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 45, 46 Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn

Video bài giải Toán lớp 4 Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn - Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 45, 46 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 45

Giải Toán lớp 4 trang 45 Bài 1: Làm tròn các mặt hàng sau đến hàng trăm nghìn.

Lời giải:

- Giá tiền của xe máy khoảng 18 500 000 đồng [số 18 490 000 có chữ số hàng chục nghìn là 9, do 9 > 5 nên ta làm tròn lên thành số 18 500 000]

- Giá tiền của xe đạp khoảng 2 100 000 đồng [số 2 125 000 có chữ số hàng chục nghìn là 2, do 2 < 5 nên ta làm tròn xuống thành số 2 100 000]

- Giá tiền của điện thoại khoảng 2 900 000 đồng [số 2 890 000 có chữ số hàng chục nghìn là 9, do 9 > 5 nên ta làm tròn lên thành số 2 900 000]

Giải Toán lớp 4 trang 46

Giải Toán lớp 4 trang 46 Bài 2:

  1. Chữ số 5 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào?

189 835 388

5 122 381

531 278 000

  1. Hãy làm tròn các số trên đến hàng chục nghìn.

Lời giải:

  1. - Chữ số 5 trong số 189 835 388 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn

- Chữ số 5 trong số 5 122 381 thuộc hàng triệu, lớp triệu

- Chữ số 5 trong số 531 278 000 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu

  1. – Số 189 835 388 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 189 840 000

- Số 5 122 381 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 5 120 000

- Số 531 278 000 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 531 280 000.

Giải Toán lớp 4 trang 46 Bài 3: Bảng số liệu dưới đây cho biết số xe máy bán ra mỗi năm từ năm 2016 tới năm 2019 của một công ty. Làm tròn số xe máy bán ra mỗi năm đến hàng trăm nghìn.

Chủ Đề