Hợp đồng dịch vụ tiếng Anh

+ Số lượng phải đảm bảo các loại sản phẩm, địa điểm cùng với chi phí như đã thỏa thuận trong hợp đồng

+ Khi giao hàng cần có đầy đủ chứng từ hóa đơn, nguồn gốc xuất xứ và biên bản giao nhận.

– phương thức và khoản tiền thanh toán

+ giá cụ thể là bao nhiêu?

+ Cách thanh toán trực tiếp hoặc thông qua giao dịch ngân hàng

+ Thời hạn phải thanh toán (trong thời gian cụ thể là bao lâu?)

– Nghĩa vụ của các bên

+ Bên phía A :  Phải đảm bảo cung cấp loại sản phẩm, hàng hóa đúng với yêu cầu nêu ra trong hợp đồng.

Tư vấn, giới thiệu danh sách đầy đủ nhất các sản phẩm mà Bên A có

+ Bên B: phải thanh toán số tiền theo thỏa thuận của các bên.

Tuân thủ đúng quy trình trong quá trình giao nhận hàng

– Regarding general terms+ Agreement on transaction relations of both parties is mutually beneficial

+ Agreement on amendments and additions of specific contracts will be a top priority

+ Agreement to resolve if there is a conflict between multiple contracts

– For products and transaction services

+ Ensure the correct quantity, type of product, location as well as costs as agreed in the contract

+ When delivery, it is necessary to have all the documents on the invoice, origin, delivery dossier

– Payment method and amount

+ How much is the specific price?

+ How to pay directly or through bank transactions

+ How long is the payment term?

– Obligations of parties + Party A: Ensuring the supply of products and goods must be of the right type and quality of the manufacturer Consulting, introducing the most complete list of products that Party A has

+ Party B: must pay the amount as agreed by the parties. Strictly comply with the provisions of law during delivery.

- Để biết thông tin liên quan đến các bên cung cấp

+ Tên, địa chỉ, vốn, số tài khoản, tên ngân hàng, người đại diện, giấy phép đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, ủy quyền (nếu có)

+ Bồi thường thiệt hại nếu một bên gây thiệt hại khi cung cấp thông tin không chính xác

+ Nếu việc thay đổi thông tin phải thông báo cho bên kia trước khi giao dịch phát sinh

– Bảo hành (nếu có)

Thời hạn bảo hành, trường hợp không yêu cầu bảo hành

– Hủy bỏ hợp đồng

+ thời gian trước cho bên kia

+ Thiệt hại nếu bất kỳ bên nào chịu trách nhiệm- Tranh chấp phát sinh

+ Nếu các vấn đề không được công nhận trong văn bản thỏa thuận, họ sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật

– Hợp đồng hợp lệ: xác định ngày có hiệu lực của ngày có hiệu lực, hợp đồng này được in dưới dạng một số bản sao và có giá trị bằng nhau.

– For related information the parties must provide

+ Name, address, capital, account number, transaction bank name, representative, business registration license, business establishment decision, authorization (if any)

+ Compensation for damage caused by one party when providing inaccurate information

+ If the information is changed, it must be notified to the other party before the transaction is carried out - Warranty period (if any), in case there is no warranty - Cancellation of the contract.

+ time to notify the other party

+ Damage if any party is responsible

– Disputes arise

+ If arising problems not recorded in the agreement, the settlement according to the law

– Validity of the contract: specify the effective date, this contract is printed as several copies and has equal value.

Hiện nay, sử dụng dịch vụ đã trở thành một hoạt động không thể thiếu trong đời sống của con người. Tuy nhiên, để có thể sử dụng dịch vụ, khách hàng cần phải thỏa thuận với bên cung ứng dịch vụ thông qua hợp đồng dịch vụ. Vậy hợp đồng dịch vụ bằng tiếng Anh là gì? Đối với các dịch vụ được cung ứng bởi thương nhân nước ngoài, làm thế nào để soạn thảo hợp đồng dịch vụ bằng tiếng anh.

Khái niệm hợp đồng dịch vụ

Điều 513 Bộ luật dân sự lao lý “ Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận hợp tác giữa những bên, theo đó bên đáp ứng dịch vụ thực thi việc làm cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên đáp ứng dịch vụ ” .

Đặc điểm của hợp đồng dịch vụ

– Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là việc làm hoàn toàn có thể thực thi được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội .

– Chủ thể của hợp đồng dịch vụ là bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Các bên trong hợp đồng có thể là cá nhân hoặc pháp nhân.

– Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của những bên trong hợp đồng :
+ Đối với bên sử dụng dịch vụ :
Bên sử dụng dịch vụ có quyền :
Yêu cầu bên đáp ứng dịch vụ triển khai việc làm theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, khu vực và thỏa thuận hợp tác khác .
Trường hợp bên đáp ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ và trách nhiệm thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm hết triển khai hợp đồng và nhu yếu bồi thường thiệt hại .
Bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ và trách nhiệm :
Cung cấp cho bên đáp ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và những phương tiện đi lại thiết yếu để thực thi việc làm, nếu có thỏa thuận hợp tác hoặc việc thực thi việc làm yên cầu .
Trả tiền dịch vụ cho bên đáp ứng dịch vụ theo thỏa thuận hợp tác .
+ Đối với bên đáp ứng dịch vụ :
Bên đáp ứng dịch vụ có quyền
Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung ứng thông tin, tài liệu và phương tiện đi lại để triển khai việc làm .
Được biến hóa điều kiện kèm theo dịch vụ vì quyền lợi của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ quan điểm của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ quan điểm sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ .
Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ .
Bên đáp ứng dịch vụ có nghĩa vụ và trách nhiệm :
hực hiện việc làm đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, khu vực và thỏa thuận hợp tác khác .
Không được giao cho người khác thực thi thay việc làm nếu không có sự chấp thuận đồng ý của bên sử dụng dịch vụ .
Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện đi lại được giao sau khi triển khai xong việc làm .
Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không rất đầy đủ, phương tiện đi lại không bảo vệ chất lượng để hoàn thành xong việc làm .
Giữ bí hiểm thông tin mà mình biết được trong thời hạn thực thi việc làm, nếu có thỏa thuận hợp tác hoặc pháp lý có lao lý .
Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện đi lại được giao hoặc bật mý bí hiểm thông tin .
– Hợp đồng dịch vụ hoàn toàn có thể được lập dưới hình thức lời nói, hành vi, văn bản hoặc những hình thức khác có giá trị tương tự .

Sau khi cung cấp cho Quý vị những thông tin cơ bản về hợp đồng dịch vụ, tiếp theo chúng tôi xin giới thiệu hợp đồng dịch vụ bằng tiếng anh