Hướng dẫn học phần mềm kế toán misa

30/11/2021

Một quy trình làm hoàn chỉnh cho kế toán làm trong công ty dịch vụ, thương mại trên phần mềm kế toán Misa gồm những bước nào. Cùng Moka tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Bước 1: Tập hợp chứng từ

Giao diện phần mềm kế toán Misa [Hình ảnh minh họa]

1. Chứng từ hóa đơn:

Phải tuân thủ 3 nguyên tắc: Hợp pháp, hợp lý và hợp lệ.

2. Chứng từ ngân hàng

- Giấy báo nợ: Ủy nhiệm chi, séc.

- Giấy báo có: Giấy báo có nộp tiền vào tài khoản.

Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh trong các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của DN.

3. Các chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước

Là số tiền DN phải nộp như:

- Thuế TNDN [Khi phát sinh số thuế phải nộp trong quý, hoặc quyết toán cuối năm].

- Thuế GTGT [Khi phát sinh số thuế phải nộp].

- Thuế TNCN [Khi phát sinh thuế phải nộp].

- Các loại thuế, phí liên quan.

>> Xem thêm: ĐẦY ĐỦ BỘ CHỨNG TỪ MÀ KẾ TOÁN ÁP DỤNG DOANH NGHIỆP

Bước 2: Phản ánh chứng từ

Là định khoản các chứng từ phát sinh: Hóa đơn, Ngân hàng, Bảng kê, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

=> Danh mục => Khai báo tên khách hàng => Nhà cung cấp => Mã vật tư hàng hóa, mã kho, mã CCDC, TSCĐ, tài khoản ngân hàng => Cất

=> Nghiệp vụ => Nhập số dư ban đầu các tài khoản; Số dư TK Kho 156, Khách hàng, Nhà cung cấp => Cất

=> Tài sản cố định => Nhập số dư ban đầu => Cất

=> Công cụ dụng cụ => Nhập số dư ban đầu => Cất

- Phiếu hạch toán ngân hàng:

+ Sổ phụ ngân hàng.

+ Sao kê ngân hàng.

- Hạch toán Báo có => Ngân hàng => Báo có => Ủy nhiệm thu => Cất

- Hạch toán Báo nợ => Ngân hàng => Báo nợ => Ủy nhiệm chi => Cất

Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh trong các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của DN.

- Hạch toán phiếu chi

Các chứng từ liên quan đến chi phí DN [Cước điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng]

=> Quỹ => Phiếu chi => Cất

- Hạch toán phần mua hàng

=> Mua hàng => Chứng từ mua hàng => Cất

- Hạch toán phần bán hàng

=> Bán hàng => Chứng từ bán hàng => Cất

>> Xem thêm: Tải - Mẫu biên bản bản giao nhận hồ sơ chứng từ mới nhất

Bước 3: Tập hợp chi phí

Là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định chi phí của DN.

1. Chi phí tiền lương: Căn cứ vào Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ BLĐTBXH.

=> Nghiệp vụ => Chứng từ nghiệp vụ khác => Hạch toán => Cất

Nợ TK 6422

Có TK 334

2. Chi phí khấu hao TSCĐ: Căn cứ Thông tư 45/2015/TT- BTC

=> Nghiệp vụ => Tài sản cố định => Tính khấu hao TSCĐ => Cất

Nợ TK 6422

Có TK 214

3. Chi phí trả trước

=> Nghiệp vụ => Công cụ dụng cụ => Phân bổ CCDC => Cất

4. Chi phí giá vốn: Doanh nghiệp áp dụng tính giá vốn hàng xuất bán theo Phương pháp bình quân cuối kỳ

=> Nghiệp vụ => Kho => Tính giá xuất kho => Cất

Giao diện làm việc Misa

>> Xem thêm: Hướng dẫn cách Xử lý chi phí đầu vào không có hóa đơn đầu vào

Bước 4: Bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh

=> Nghiệp vụ => Tổng hợp => Kết chuyển lãi lỗ => Cất

1. Kết chuyển các khoản doanh thu

Kết chuyển doanh thu bán hàng chú ý: Các trường hợp hàng bán trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán làm khoản doanh thu giảm đi => Nhớ làm bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sau đó mới kết chuyển doanh thu:

- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:

Nợ TK 511

Có TK 521

- Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa:

Nợ TK 511

Có TK 911

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:

Nợ TK 515

Có TK 911

- Kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK 711

Có TK 911

2. Kết chuyển các khoản chi phí

- Kết chuyển chi phí giá vốn:

Nợ TK 911

Có TK 632

- Kết chuyển chi phí tài chính:

Nợ TK 911

Có TK 635

- Kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911

Có TK 641

- Kết chuyển chi phí quản lý:

Nợ TK 911

Có TK 642

- Kết chuyển chi phí khác:

Nợ TK 911

Có TK 811

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN:

Nợ TK 911

Có TK 821

3. Xác định kết quả kinh doanh

3.1. Doanh nghiệp lãi:

Nợ TK 911

Có TK 4212

3.2. Doanh nghiệp lỗ:

Nợ TK 4212

Có TK 911

3.3. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ [Doanh nghiệp áp dụng Phương pháp khấu trừ]

=> Thuế => Khấu trừ thuế => Cất

* Nguyên tắc trong định khoản kết chuyển thuế luôn làm giảm 2 loại thuế là:

- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

- Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Nợ TK 3331 [Giá trị kết chuyển là số thuế phát sinh nhỏ]

Có TK 133

- Tính số phát sinh của TK 133.

- Tính số phát sinh của TK 3331.

- Tìm số dư đầu kỳ TK 133.

* Nguyên tắc tìm giá trị nhỏ kết chuyển theo công thức sau:

- Đầu kỳ TK 133 + Phát sinh [PS] trong kỳ TK 133 so sánh với PS trong kỳ TK 3331

- Nếu Đầu kỳ TK 133 + PS trong kỳ TK 133 > PS trong kỳ TK 3331 => Số kết chuyển theo TK 3331

- Nếu Đầu kỳ TK 133 + PS trong kỳ TK 133 < PS trong kỳ TK 3331 => Số kết chuyển theo TK 133

>> Xem thêm: 5 Công đoạn phân tích báo cáo kết quả kinh doanh đơn giản dễ hiểu nhất 

Bước 5: Lên cân đối tài khoản

Kiếm tra các Chỉ tiêu: TK 133 Khớp với Bảng kê mua vào và TK 3331 khớp với Bảng kê bán ra.

- TK 156 Khớp với Dư cuối kỳ Báo cáo nhập xuất tồn TK 156.

- TK 211 trừ [-] TK 214 Khớp với Giá trị còn lại Bảng trích khấu hao TCSĐ

- TK 242 Khớp với Số dư cuối kỳ bên Bảng phân bổ CCDC.

- TK 112 Khớp với Sổ phụ ngân hàng.

- Chú ý Tài khoản loại 1 ÷ 2 là không có Số dư Bên có trên Bảng cân đối số phát sinh [Ngoại trừ TK 214, TK 131 Dư bên có].

- Chú ý Tài khoản loại 3 ÷ 4 Không có Số dư Bên nợ.

Bước 6: Lên báo cáo tài chính [Dựa vào Bảng cân đối tài khoản]

=> Báo cáo => Báo cáo tài chính => Cất

>> Xem thêm: 

Đầy đủ và cụ thể nhất - Trong bộ Báo cáo tài chính gồm những gì?

KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU VÀ XỬ LÝ TÌNH HUỐNG KHI LÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chị Bùi Thúy Hà.

----

MỜI BẠN ĐỌC DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA

Phần mềm tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.

>> Xem chi tiết phần mềm:  Moka.net.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MOKA

Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 0382 325 225 -- Tư vấn: 0355 122 088

Email:  || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka | Facebook

Bài 2: Tạo dữ liệu, đăng ký GPSD, khai báo thông tin ban đầu

Nội dung:– Tạo dữ liệu mới– Đăng ký giấy phép sử dụng

– Khai báo thông tin ban đầu cho dữ liệu

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:

Bài 3: Hướng dẫn nhập khai báo danh mục

Nội dung: Khai báo danh mục chi tiết và thủ công– Tài khoản– Khách hàng– Nhà cung cấp

– Vật tư hàng hóa…

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:

Bài 4: Hướng dẫn nhập số dư ban đầu

Nội dung:– Nhập số dư tài khoản– Nhập số dư công nợ– Nhập số dư tồn kho

– Nhập số dư giá thành,..

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:


Bài 5: Hướng dẫn Phân hệ MUA HÀNG

Nội dung:– Mua hàng trong nước nhập kho– Mua hàng trong nước không qua kho– Mua hàng nhập khẩu

– Mua hàng dịch vụ

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:

Bài 6: Hướng dẫn phân hệ Bán hàng

Nội dung:– Bán hàng trong nước– Bán hàng theo đơn đặt hàng, hợp đồng– Bán hàng trước, xuất hóa đơn sau

– Xem báo cáo bán hàng

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:

Bài 7: Hướng dẫn phân hệ Quỹ tiền mặt – Tiền gửi ngân hàng

Nội dung:– Thu tiền mặt– Chi tiền mặt– Thu tiền gửi

– Chuyển khoản tiền gửi

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:

Bài 8: Hướng dẫn phân hệ THUẾ

Nội dung:– Kiểm tra chứng từ thuế đầu vào– Kiểm tra chứng từ thuế đầu ra

– Lập tờ khai và khấu trừ thuế

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:


Bài 9: Hướng dẫn phân hệ LƯƠNG – hạch toán lương

Nội dung:– Khai báo nhân viên– Lập bản chấm công

– Lập bản lương và hạch toán chi phí lương

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:

Bài 10: Hướng dẫn phân hệ KHO

Nội dung:– Nhập kho [Thành phẩm, Hàng trả lại, Khác]– Xuất kho [Bán hàng, Sản xuất, Chi nhánh, Khác]– Chuyển kho– Lênh Sản xuất– Lệnh lắp ráp, tháo dỡ

– Tính giá xuất kho

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:

Bài 11: Hướng dẫn phân hệ GIÁ THÀNH P1 – PP giản đơn – hệ số tỷ lệ

Nội dung: Hướng dẫn tính giá thành theo– Phương pháp liên tục giản đơn

– Phương pháp hệ số, tỷ lệ

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:

Bài 12: Hướng dẫn phân hệ GIÁ THÀNH P2 – Công trình vụ việc, đơn hàng, hợp đồng

Nội dung: Hướng dẫn tính giá thành theo– Phương pháp công trình vụ việc– Phương pháp hợp đồng

– Phương pháp đơn hàng

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:

Bài 13: Hướng dẫn phân hệ Tổng hợp – Lập BCTC

Nội dung:– Lập chứng từ nghiệp vụ khác– Làm kết chuyển lãi lỗ cuối kỳ

– Lập BCTC – Xem báo cáo

Xem hướng dẫn thực hiện ở Video dưới đây:

  • Đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán.
  • Tích hợp được nhiều phần mềm bán hàng.
  • Kết nối ngân hàng điện tử thực hiện giao dịch ngân hàng
  • Tích hợp hóa đơn điện tử, nhập- xuất trực tiếp từ phần mềm kế toán
  • Quản lý hiệu quả kế toán trên thiết bị di động
  • Bảo mật dữ liệu tuyệt đối
  • Tiết kiệm thời gian nhập chứng từ.
  • Định khoản tự động – giảm 90% thời gian nhập liệu và chính xác
  • Nộp trực tiếp tờ khai thuế, nộp thuế trên phần mềm
  • Hệ thống báo cáo đầy đủ.
  • Dễ dàng thực hiện báo cáo nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.

Xem thêm: Phần mềm kế toán misa 2020: “Làm chủ” nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp

Đỗ Văn Danh - CEO công ty kế toán Uy Danh có kinh nghiệm 10 năm trong vai trò Giám đốc tài chính CFO và Kế toán trưởng cho các công ty doanh thu 500 tỷ/năm, chuyên setup bộ máy kế toán quản trị, tư vấn thuế, tài chính chiến lược cho doanh nghiệp

Prev Post

Mua phần mềm kế toán misa ở đâu giá tốt?

Next Post

Chuyên viên tư vấn đầu tư ngoại hối

error: Alert: Content is protected !!

Video liên quan

Chủ Đề