Khi đun nóng hỗn hợp glyxin và alanin thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau

Peptit, protein NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [96.86 KB, 7 trang ]

##. Cho các nhận xét sau:
[1]. Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
[2]. Khác với axít axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.
[3]. Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
[4]. Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
[5]. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được tối đa 5 tripeptit khác nhau
có chứa một gốc Gly.

HNO3
[6]. Cho
đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 6.
*B. 3.
C. 4.
D. 5.
$. [1] Sai. Có thể tạo được 4 đipeptit: Ala-Ala; Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Gly
[2] Đúng
[3] Đúng
[4] Đúng
[5] Sai, chỉ tạo được 4 tripeptit có chứa 1 gốc Glyxin. 1 cái trùng Gly-Phe-Tyr

HNO3
[6] Sai, cho

vào anbumin tạo dung dịch màu vàng

##. Có các phát biểu sau:
[1] Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
[2] Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.


H 2 N CH 2 CH 2 CO NH CH 2 COOH

[3]

là một đipeptit.

CH 5 N

C2 H 7 N

[4] Ở điều kiện thường,

là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
*A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
$. [1] Sai vì tất cả các muối amoni đều tan trong nước
[2] Sai trừ đipeptit k có tính chất này
[3] Sai vì peptit phải là lk -CO-NH- của 2 anpha-amino axit
[4] Đúng. Metyl-, dimetyl-, trimetyl-, etylamin, amoniac đều là chất khí mùi khai ở đk thường
Có 1 phát biểu đúng
##. Cho các phát biểu sau:
[a]. Aminoaxit là những axit cacboxylic có chứa nhóm thế amino ở gốc hiđrocacbon.
o

C

[b]. Anilin tác dụng với axit nitric loãng lạnh [0-5


] thu được muối điazoni.

Cu[OH] 2 OH
[c]. Các polipeptit đều tạo được phức chất với
/
cho màu tím đặc trưng.
[d]. Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic với axit ađipic [axit hexanđioic] thu được nilon-6,6.
[e]. Aminoaxit thiên nhiên [các α-amino axit] là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.
[g]. Aminoaxit phản ứng được với ancol tạo thành este trong điều kiện thích hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 6
*D. 4
$. Xem các phát biểu: [a]. đúng.

HNO2

HNO3

[b]. sai, phải là axit nitro
mới đúng,
không thể tạo ra muối điazoni được.
[c]. đúng, vì polipeptit có từ 11 50 gốc α amino axit [mà chỉ cần chứa 2 liên kết peptit trở lên là có thể tạo phức


Cu[OH] 2
chất với


cho màu tím đặc trưng].

H 2 N[CH 2 ]6 NH 2

H 2 N[CH 2 ]5 COOH

[d]. sai phải là hexametylendiamin [
] chứ không phải là 6-aminohexanoic [
[e] đúng.
[g]. amino axit có nhóm cacboxyl COOH nên phản ứng được với ancol este.
Có 4 phát biểu đúng

].

##. Có các amino axit: glyxin [Gly], alanin [Ala] và valin [Val]. Có thể điều chế được bao nhiêu tripeptit mà trong mỗi
phân tử tripeptit đều chứa đồng thời cả 3 amino axit trên ?
A. 4.
B. 8.
*C. 6.
D. 3.
$. Số peptit chứa cả 3 amino axit trên là: 3! = 6
##. Từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin tạo ra tối đa bao nhiêu peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit ?
A. 6.
B. 4.
C. 5.
*D. 8.
$. Từ hỗn hợp glyxin [G] và alanin [A] tạo ra tối đa 8 peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit:
A-A-A, A-A-G, A-G-A, A-G-G, G-G-G, G-A-G, G-A-A, G-G-A
Chú ý: có thể tính nhanh theo lí thuyết xác suất từ hỗn hợp A và G thì có thể tạo ra tối đa 2 × 2 × 2 = 8 tripeptit trong
phân tử có 2 liên kết peptit.


H 2 N CH 2 CO NH CH[CH3 ] CO NH CH[COOH] [CH 2 ] 2 COOH
##. Thủy phân peptit:
Sản phẩm nào dưới đây không thể có ?
A. Ala
B. Gly-Ala
C. Ala-Glu
*D. Glu-Gly
$. Thủy phân peptit Gly-Ala-Glu thì có thể thu được các sản phẩm Ala, Gly-Ala, Ala-Glu, Gly, Glu Sản phẩm không
thể thu được là Glu-Gly
##. Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z [Z có cấu tạo mạch thẳng]. Kết quả phân tích các
amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau:
Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là

*A. Gly Glu Ala.
B. Gly Lys Val
C. Lys Val Gly
D. Glu Ala Gly

Cx H y Oz N t
$. X có dạng


32 6, 67 42, 66 18,67
:
:
:
12 1
16
14


x:y:z:t
=

2 : 5 : 2 :1
=

[C 2 H5 O 2 N] n
X có CTĐGN là

MX
. Mà

C3 H 7 O 2 N

C2 H 5O2 N
= 75 n = 1 X là

[Glyxin].

C5 H 9 O 4 N

Tương tự ta tìm được Y là
[Alanin], Z là
[Axit glutamic]
Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala P là Gly-Glu-Ala
##. Cho các phát biểu sau:
[a] Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
[b] Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
[c] Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit: Gly, Ala.

[d] Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
*A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
$. [a] sai, đipeptit không cho phản ứng màu biure
[b] sai, có 1 liên kết
[c] đúng
[d] sai, không đổi màu
##. Cho các dung dịch sau: saccarozơ, 3-monoclopropan-1,2-điol, etylen glicol, anbumin, ancol etylic, Gly-Ala. Số

Cu[OH] 2
dung dịch tác dụng với
ở nhiệt độ thường là
A. 3.
B. 6.
*C. 4.
D. 5.
$. Các chất tác dụng được là: saccarozo, 3-monoclopropan-1,2-điol, etylen glicol, abumin
##. Cho một peptit sau: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe. Thủy phân không hoàn toàn peptit này thành các peptit ngắn

Cu[OH]2
hơn. Trong số các peptit tạo ra có bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure với
?
A. 5.
B. 6.
C. 12.
*D. 14.
$. Thủy phân không hòa toàn peptit trên thì được 5 tripeptit, 4 tetrapeptit, 3 pentapeptit và 2 hexapeptit cho phản ứng

màu biure
##. Cho các phát biểu sau về protein:
[1] Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
[2] Protein có trong cơ thể người và động vật.
[3] Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm.
[4] Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo.
Phát biểu nào đúng ?
*A. [1], [2], [4]
B. [2], [3], [4]
C. [1], [3], [4]
D. [1], [2], [3]
$. [1] Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu
[1] đúng.
[2] Protein là thành phần không thể thiếu của tất cả các cơ thể sinh vật [2] đúng.
Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm sẽ thu được hỗn hợp các α-amino axit [3] sai
[4] đúng. VD anbumin.
Vậy các mệnh đề đúng là [1], [2], [4]


##. Cho các chất sau:

H 2 N CH 2 CO NH CH[CH 3 ] COOH

[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]


H 2 N CH 2 CO NH CH 2 CH 2 COOH
H 2 N CH[CH3 ]CO NH CH[CH 3 ] COOH
H 2 N [CH 2 ]4 CH[NH 2 ]COOH
NH 2 CO NH 2
CH 3 NH CO CH 3
HOOC CH 2 NH CO CH 2 NH CO CH[CH 3 ] NH 2

[7]
Trong các chất trên, số peptit là
A. 1.
B. 2.
*C. 3.
D. 4.
$. Các chất peptit là:[1],[3] và [7]

α

Các chất còn lại không thỏa mãn điều kiện là chứ liên kết CO và NH của 2

- amino axit

C7 H14 N 2 O3
##. Thuỷ phân đipeptit X có công thức phân tử

trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối

H 2 NCH 2 COONa H 2 NC4 H 8 COONa
,

. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là


CH3 CH[CH 3 ] CH[NH 2 ] CONH CH 2 COOH
*A.
B.
C.

.

H 2 N CH 2 CONH CH[CH3 ] CH 2 CH 2 COOH
.

CH3 CH[NH 2 ] CH[CH3 ] CONH CH 2 COOH
.

H 2 N CH 2 CONH CH 2 CH[CH 3 ] CH 2 COOH

D.

.

H 2 N CH 2 COONa

C7 H14 N 2 O3
$. Thủy phân X có CTPT

thu được hai muối

CH3 CH[CH 3 ] CH[NH 2 ] COONa

H 2 N CH 2 CONH CH[C3 H 7 ] COOH

X là
Chú ý : Protein được tạo bởi từ các α-amino axit

+

CH 3 CH[CH 3 ] CH[NH 2 ] CONH CH 2 COOH
hoặc

#. Nhận xét nào sau đây sai ?
A. Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

HNO3
B. Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch
C. Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều không làm đổi màu quỳ tím.

đặc.


Cu[OH] 2
*D. Tất cả các peptit và protein trong môi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với

.

HNO3
$. Lòng trắng trứng phản ứng với

cho hợp chất mới mang nhóm NO2 có màu vàng, đồng thời protein bị đông

HNO3
tụ bởi

thành kết tủa; glixerol thì không có hiện tượng gì
Glyxin, alanin, valin đều có pH = 7 nên không làm đổi màu quỳ tím; anilin là amin có tính bazơ yếu nên cũng không
làm đổi màu quỳ
Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng màu biure
##. Thủy phân hoàn toàn 1,0 mol tetrapeptit mạch hở X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng
phân cấu tạo của tetrapeptit X là:
A. 10.
*B. 12.
C. 18.
D. 24.

4!
2
$. Đồng phân của X là:

= 12

C6 H12 N 2 O3
##. Cho một đipeptit Y có công thức phân tử
mạch hở là
A. 6.
B. 7.
*C. 5.
D. 8.

. Số đồng phân peptit của Y [chỉ chứa gốc α-amino axit]

C3
$. Vì Y là đipeptit có số C là 6 nên xảy ra e 2 trường hợp là đipeptit của


C2
hoặc đipept của

C4


C3
Với

chỉ có 1 đồng phân Ala-Ala

C2

C4

C4

Với

thì
có 2 đồng phân
Vậy có tất cả 5 đồng phân

α
amino axit nên số đồng phân sẽ là: 2.2 = 4

##. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân
không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino
axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
A. Ala, Gly.

B. Ala, Val.
C. Gly, Gly.
*D. Gly, Val.
$. Thủy phân 1 mol pentapeptit X 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1
mắt xích Val
Ta có Ala-Gly và Gly-Gly-Val Ala-Gly-Gly-Val
Có Gly-Ala, vừa tìm được Ala-Gly-Gly-Val và X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val Gly-Ala-Gly-GlyVal Đầu N là Gly, đầu C là Val
#. Phát biểu nào sau đây đúng ?

Cu[OH] 2
A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với
B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.

cho dung dịch màu tím xanh.

HOOC CH 2 CH 2 CH[NH 2 ] COOH

*D. axit glutamic

có tính lưỡng tính.


Cu[OH] 2
$. Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không phản ứng với
Trong phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit
Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được hỗn hợp α-amino axit

NH 2


Axit glutamic vừa có

và -COOH nên có tính lưỡng tính

##. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, Ala-Gly, phenol, amoni
hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 10.
B. 9.
*C. 7.
D. 8.
$. Chất tác dụng với NaOH là: p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, Ala-Gly, phenol, amoni hiđrocabonat[7]
##. Trong các dung dịch sau: [1] saccarozơ, [2] 3-monoclopropan1,2-điol [3-MCPD], [3] etilenglicol, [4] đipeptit, [5]

Cu[OH] 2
axit fomic, [6] tetrapeptit, [7] propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể hòa tan
A. 3.
*B. 5.
C. 4.
D. 6.

C12 H 22 O11
$. [1] 2

Cu[OH] 2
+

C3 H 7 O 2 Cl
[2] 2
[3] 2


Cu[OH] 2
+

C2 H 6 O2

[C12 H 21O11 ] 2 Cu


+

[C3 H 6 O 2 Cl] 2 Cu



[5] 2HCOOH +

H2 O
+2

[C 2 H 5 O 2 ] 2 Cu

Cu[OH] 2

H2 O
+2



Cu[OH] 2




H 2O
+2

[HCOO] 2 Cu


H2O
+2

Cu[OH] 2
[6] tetrapeptit +

phức chất có màu tím đặc trưng.

Cu[OH] 2
Có 5 dung dịch có thể hòa tan
##. Cho các phát biểu sau:
[a] Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure
[b] Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit
[c] Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala.
[d] Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím
Số phát biểu đúng là
*A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Cu[OH] 2

$. Gly-Ala là đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không phản ứng với
Trong phân tử đipeptit có 1 liên kết peptit [b] sai
Có thể tạo ra tối đa 2 × 2 = 4 đipeptit từ Gly, Ala [c] đúng
Dung dịch Glyxin có pH = 7 không làm đổi màu quỳ tím [d] sai
có 1 phát biểu đúng

[a] sai

##. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân
không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val.
Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
A. Gly, Gly.


*B. Gly, Val.
C. Ala, Val.
D. Ala, Gly.
$. Thủy phân 1 mol pentapeptit X 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1
mắt xích Val
Ta có Ala-Gly và Gly-Gly-Val Ala-Gly-Gly-Val
Có Gly-Ala, vừa tìm được Ala-Gly-Gly-Val và X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val Gly-Ala-Gly-GlyVal Đầu N là Gly, đầu C là Val
##. Thủy phân peptit :
Chất nào dưới đây là có thể tạo thành trong hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng ?

*A. Ala-Glu
B. Glu-Ala
C. Ala-Gly
D. Glu-Gly
$. Peptit có tên là Gly-Ala-Glu khi thủy phân có thể thu được Gly, Ala, Glu, Gly-Ala, Ala-Glu
#. Phát biểu nào sau đây đúng ?


Cu[OH] 2
A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với
B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.

cho dung dịch màu tím xanh.

HOOC CH 2 CH 2 CH[NH 2 ] COOH

*D. axit glutamic

có tính lưỡng tính.

Cu[OH] 2
$. Trong môi trường kiềm, đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có khả năng phản ứng với
Trong một phân tử tripeptit chỉ có 2 liên kết peptit
Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được hỗn hợp các α-amino axit

NH 2

Axit glutamic có nhóm

và -COOH nên có tính lưỡng tính

##. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:

H 2 N CH[CH3 ] CO NH CH 2 CO NH CH 2 CH 2 CO NH CH[C 6 H 5 ] CO NH CH[CH3 ] COOH

Khẳng định đúng là

A. Trong X có 4 liên kết peptit.
B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.
C. X là một pentapeptit.
*D. Trong X có 2 liên kết peptit.
$. Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit.
Trong X có 2 liên kết peptit.

CH3 CH[NH 2 ] COOH H 2 N CH 2 COOH

Khi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit

C6 H 5 CH[NH 2 ] COOH

,

,

Vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit



Video liên quan

Chủ Đề