Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

Answers ( )

  1. Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

    aivilan

    0

    2021-07-19T11:13:34+00:00

    -Từ 1 đến 9 có: 1 chữ số 1

    -Từ 10 đến 19 có: 10 chữ số 1

    -Từ 20 đến 29 có: 1 chữ số 1

    -Từ 30 đến 39 có: 1 chữ số 1

    Và 40 đến 49,50 đến 59,…… cũng có 1 chữ số 1.

    100 có 1 chữ số 1.

    Vậy ta có: 1×10+10=20 chữ số 1

    -Từ 1 đến 9 có: 1 chữ số 2

    -Từ 10 đến 19 có: 1 chữ số 2

    -Từ 20 đến 29 có: 10 chữ số 2

    -Từ 30 đến 39 có: 1 chữ số 2

    Và 40 đến 49,50 đến 59,….. cũng có 1 chữ số 2.

    Vậy ta có: 1×10+10=20 chữ số 2.

  2. Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

    Kymlien

    0

    2021-07-19T11:13:53+00:00

    Giải: 

    Từ 1 đến 9 mất: 1 chữ số 1

    Từ 10 đến 19 mất: 11 chữ số 1

    Từ 20 đến 100 mất: 8 chữ số 1

    Vậy viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết: `1+11+8=20` chữ số 1

    Từ 1 đến 9 mất: 1 chữ số 2

    Từ 10 đến 29 mất: 12 chữ số 1

    Từ 30 đến 100 mất: 7 chữ số 1

    Vậy viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết: `1+12+7=20` chữ số 2

     

Dãy số la mã từ 1 đến 100 là kiến thức toán lớp 3 các bé sẽ được học. Để giúp con đọc, viết và ghi nhớ con số này tốt thì nội dung bài viết sau đây Monkey sẽ hướng dẫn chi tiết.

Giới thiệu bảng chữ cái số la mã từ 1 – 100 đầy đủ

Bảng chữ cái số la mã thường được dùng trong thời cổ đại và được xây dựng dựa trên những chữ số Etruria. Đến thời Trung cổ, những các số la mã này được chỉnh sửa để tạo nên thành những số quen thuộc cho mọi người dễ sử dụng như ngày nay.

Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

Các số la mã hiện nay không được dùng quá phổ biến như ở thời cổ đại hay trung đại. Thế nhưng, một số lĩnh vực vẫn ứng dụng số la mã. Đó là đánh số trên mặt đồng hồ, đánh số chương sách hoặc mục lục,... Bảng dãy số la mã từ 1 đến 100 là:

1 = I

26 = XXVI

51 = LI

76 = LXXVI

2 = II

27 = XXVII

52 = LII

77 = LXXVII

3 = III

28 = XXVIII

53 = LIII

78 = LXXVIII

4 = IV

29 = XXIX

54 = LIV

79 = LXXIX

5 = V

30 = XXX

55 = LV

80 = LXXX

6 = VI

31 = XXXI

56 = LVI

81 = LXXXI

7 = VII

32 = XXXII

57 = LVII

82 = LXXXII

8 = VIII

33 = XXXIII

58 = LVIII

83 = LXXXIII

9 = IX

34 = XXXIV

59 = LIX

84 = LXXXIV

10 = X

35 = XXXV

60 = LX

85 = LXXXV

11 = XI

36 = XXXVI

61 = LXI

86 = LXXXVI

12 = XII

37 = XXXVII

62 = LXII

87 = LXXXVII

13 = XIII

38 = XXXVIII

63 = LXIII

88 = LXXXVIII

14 = XIV

39 = XXXIX

64 = LXIV

89 = LXXXIX

15 = XV

40 = XL

65 = LXV

90 = XC

16 = XVI

41 = XLI

66 = LXVI

91 = XCI

17 = XVII

42 = XLII

67 = LXVII

92 = XCII

18 = XVIII

43 = XLIII

68 = LXVIII

93 = XCIII

19 = XIX

44 = XLIV

69 = LXIX

94 = XCIV

20 = XX

45 = XLV

70 = LXX

95 = XCV

21 = XXI

46 = XLVI

71 = LXXI

96 = XCVI

22 = XXII

47 = XLVII

72 = LXXII

97 = XCVII

23 = XXIII

48 = XLVIII

73 = LXXIII

98 = XCVIII

24 = XXIV

49 = XLIX

74 = LXXIV

99 = XCIX

25 = XXV

50 = L

75 = LXXV

100 = C

Hướng dẫn cách đọc dãy số la mã từ 1 đến 100 siêu đơn giản

Các số la mã từ 1 đến 100 có cách đọc rất đơn giản. Các bạn nhỏ sẽ nhìn vào bảng số và đọc. Tính theo quy tắc chung từ trái sang phải thì giá trị các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. 

Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

Ở các số từ 1 đến 100 thì các con sẽ đọc hàng trăm trước rồi đọc đến hàng đơn chục và hàng đơn vị đọc cuối cùng. Cách đọc này sẽ không khác gì số tự nhiên, rất dễ hiểu.

Khi đọc thì các con chú ý, chữ số I có thể đứng trước chữ số V hoặc chữ số X. Còn chữ số X có thể đứng trước chữ số L hoặc chữ số C.

Các bài viết không thể bỏ lỡ

Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

Monkey Math - Ứng dụng học toán tiếng Anh chỉ với 2K/Ngày

Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

Hướng dẫn cách đọc cách viết số la mã từ 0 đến 100 chi tiết nhất

Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

Hướng dẫn cách đọc và viết dãy số la mã 1 đến 30 với bé không còn khó

Hướng dẫn cách viết dãy số la mã từ 1 - 100 theo quy tắc dễ nhớ

Sau khi đã nắm được cách đọc số la mã từ 1 đến 100, bố mẹ cần chú ý dạy bé về quy tắc viết số la mã từ 1 đến 100 này. Trong đó, khi viết những số la mã từ 1 đến 100 thì các con sẽ sử dụng những chữ số cơ bản là I (1), V (5), X (10), L (50), C (100).

Những chữ số cơ bản này có thể lặp lại từ 2 đến 3 lần, trừ V và L. Khi lặp lại 2 - 3 lần thì những chữ số mới sẽ biểu thị gấp 2 hoặc 3 lần chữ số cơ bản. Ví dụ như XX là 20 hay XXX là 30.

Trong khi đó, V chỉ có giá trị là 5, L là 50 khi đứng 1 mình và ghép với các số khác chữ không thể lặp lại 2 hay 3 lần. Ví dụ  XV là 15, LV là 55.

Không chỉ sử dụng các chữ số cơ bản, khi viết dãy số la mã từ 1 đến 100 còn phải sử dụng cả những nhóm chữ số đặc biệt. 4 nhóm chữ số đặc biệt là IV (4), IX (9), XL (40), XC (90). 

Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

Đối với những nhóm chữ số đặc biệt này, tính từ phải sang trái thì các chữ số sẽ có giá trị giảm dần. Ví dụ: IX là 9, XL là 40. Khi viết các số này, các bạn nhỏ cần nhớ I chỉ đứng trước V cũng X còn X thì cũng chỉ có thể đứng trước L hay C.

Các con cũng nên nhớ về quy tắc cộng và trừ các số la mã sau:

  • Với các chữ số thêm vào bên phải sẽ là cộng và luôn phải nhỏ hơn số gốc. Những số được thêm không quá 3 lần, trừ V và L (chỉ được thêm 1 lần)

  • Những chữ số thêm vào bên trái sẽ là trừ và những số này cũng phải nhỏ hơn số gốc.

Cách học số la mã từ 1 đến 100 hiệu quả

Các số la mã không hề khó học. Thế nhưng, không phải bé nào cũng biết cách học các số la mã sao cho hiệu quả nhất. Chính vì thế để giúp các con nắm chắc dãy số la mã từ 1 đến 100, sau đây sẽ là một vài bí quyết:

Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

  • Con nắm chắc các số la mã thường dùng: Khi bé thuộc lòng các số la mã thường dùng thì các con sẽ quen với các mặt số, từ đó có thể làm tốt các bài tập liên quan đến số la mã.

  • Làm các bài tập thực hành mỗi ngày: Việc thực hành rất quan trọng vì chỉ khi các con thực hành bài tập thì “mưa dầm mới thấm lâu”. Đồng thời, việc cho các con tiếp cận với những bài tập sẽ giúp bé chủ động hơn khi gặp các bài tập về số la mã.

  • Đưa các số la mã vào cuộc sống thường ngày của bé: Để các con tiếp cận với số la mã một cách tự nhiên nhất, không bị gượng ép, gò bó thì bố mẹ nên đưa những số la mã này vào cuộc sống của con. Chẳng hạn như bố mẹ đọc truyện cho bé nghe sẽ hỏi bé chương này là chương mấy hay nhờ con xem giờ với đồng hồ số la mã,...

  • Cho con tham gia các trò chơi với số la mã: Các bạn nhỏ thường rất thích các trò chơi. Vì thế nếu cho con học dãy số la mã từ 1 đến 100 thông qua các trò chơi thì bé sẽ hứng thú hơn. Điều này cũng kích thích các bạn nhỏ học tập hơn.

Ngoài những phương pháp học số la mã trên, bố mẹ cũng có thể giúp bé có sự hứng thú hơn khi học toán nói chung, số la mã nói riêng cùng với Monkey Math. Đây là một trong những ứng dụng dạy toán tiếng Anh hàng đầu Việt Nam, cung cấp hơn 400 bài học thông qua video, hình ảnh, kết hợp với hơn 10.000 hoạt động tương tác như trò chơi, luyện tập, giải đố,... để tạo sự hứng thú hơn khi học toán. Tất cả đều được biên soạn dựa trên 60 chủ đề toán của 7 chuyên đề toán lớn từ số đếm, phép tính, đo lường, tư duy đại số,... để bé vừa được học, vừa được chơi, vừa trải nghiệm để phát triển tư duy và niềm đam mê toán học tốt nhất. 

Xem video sau để hiểu rõ hơn về Monkey Math bố mẹ nhé: 

Tải miền phí Monkey Math cho điện thoại Android

Tải miễn phí Monkey Math cho điện thoại iOS

Các dạng bài tập về dãy số la mã từ 1 đến 100 thường gặp

Muốn con học tốt dãy số la mã từ 1 đến 100, bố mẹ cần phải cho con làm các bài tập. Khi làm các bài tập, các con sẽ thành thạo hơn trong việc học số la mã. Sau đây sẽ là những dạng bài tập cơ bản. 

Dạng 1: Đọc các số La Mã

Dạng bài tập đọc số la mã sẽ giúp các con học thuộc mặt số dễ dàng và nhanh chóng hơn. Trong đó, bố mẹ sẽ chỉ vào các số la mã xuất hiện trên màn hình hoặc viết các số la mã rồi yêu cầu con đọc to rõ ràng những số này. 

Ví dụ: Đọc các số la mã sau: V, XII. XXXVIII, XL,...

Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã

Ngoài dạng bài tập đọc số la mã thì bố mẹ cũng nên cho các con làm bài tập xem giờ với đồng hồ có số la mã. Các bậc phụ huynh sẽ sử dụng mô hình đồng hồ số la mã rồi yêu cầu các con đọc đúng giờ và phút. 

Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

Bố mẹ có thể luyện cho con đọc giờ nhiều lần. Ví dụ bố mẹ hỏi con bây giờ là mấy giờ hoặc yêu cầu con chỉnh giờ đồng hồ thành 5 giờ, 6 giờ kém 15,...

Dạng 3: Viết số La Mã theo yêu cầu

Khi dạy con học, bố mẹ cũng nên cho bé làm một số dạng bài tập về số la mã như yêu cầu con viết các số la mã, hoặc cho con 1 dãy số tự nhiên, yêu cầu bé viết lại thành số la mã.

Ví dụ: Viết những số sau thành số la mã; 72. 89, 45, 36, 12,...

Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm

Đây là một dạng bài tập kết hợp trò chơi rất được các bạn nhỏ yêu thích. Trong đó, dụng cụ chính được sử dụng là những que diêm. Bố mẹ sẽ yêu cầu con xếp những que diêm đã có để tạo thành những số mong muốn. 

Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

Sau đó các bậc phụ huynh có thể yêu cầu con chỉ di chuyển 1 hoặc 2 que diêm để tạo thành một số mới,... Ví dụ: Xếp những que diêm thành số 12, 78, 90, 56,...

Dạng 5: So sánh các số La Mã

Dạng bài tập này sẽ luyện cho các bé nắm chắc được cách viết, giá trị của các số la mã. Khi các con nắm chắc được những con số này thì các bé sẽ làm phép so sánh dễ dàng và chuẩn xác hơn. Ví dụ bố mẹ yêu cầu con so sánh 2 số VIII và XIX,...

Tổng hợp một số bài tập về số la mã từ 1 đến 100 để bé tự luyện

Sau đây sẽ là một số bài tập về dãy số la mã từ 1 đến 100 cho các bé có thể tự luyện tại nhà:

Bài tập 1

Đọc các số la mã sau: VIII, XCII, XXX, XVII

Bài tập 2

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1

Bài tập 3

Viết các số la mã sau: 67, 89, 34, 91, 100

Bài tập 4

Xếp qua diêm thành những số sau: 9, 11, 15, 67, 78, 98

Bài tập 5

So sánh các số la mã sau: 

a. VII và XV

b. XC và XL

c. XVIII và XXX

d. XXXIII và XXVII

Bài tập 6

Tìm số la mã lớn nhất trong những số sau: VII, XV, XC, XL, XVIII, XXX, XXXIII và XXVII

Bài tập 7

Tìm số la mã nhỏ nhất trong những số sau: VII, XV, XC, XL, XVIII, XXX, XXXIII và XXVII

Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc và viết số 18 trong số la mã chi tiết nhất

Kết luận

Trên đây là những thông tin chia sẻ về dãy số la mã từ 1 đến 100 cho các bậc phụ huynh và các bạn nhỏ tham khảo. Hy vọng Monkey Math chia sẻ những kiến thức, thông tin này sẽ giúp các con học tập tốt và hiệu quả hơn.

Khi viết số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết bao nhiêu chữ số?

Khi viết các số từ 1 -> 9 cần viết 9 chữ số. Khi viết số 100 cần viết 3 chữ số. Đ/S: 192 chữ số.

Từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1?

có tất cả 21 chữ số 1 từ 1 đến 100 .

Khi viết tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 phải dùng hết tất cả bao nhiêu chữ số?

100 là số có 3 chữ số . Đáp số : 292 chữ số .

Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số nguyên?

25 số nguyên tố đầu tiên (tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 100) là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97 (dãy số A000040 trong bảng OEIS). . Do đó, số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất; tất cả số nguyên tố ngoài số 2 là số lẻ và được gọi là số nguyên tố lẻ.