- Câu hỏi:
Hình mười hai mặt đều có bao nhiêu mặt
- A. 20
- B. 28
- C. 12
- D. 30
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Lưu ý: Đây là câu hỏi tự luận.
ADSENSE
Mã câu hỏi: 114024
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Toán Học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 1 Hình học 12
40 câu hỏi | 0 phút
Bắt đầu thi
CÂU HỎI KHÁC
- Số các cạnh của một hình đa diện luôn luôn
- Số các đỉnh và số các mặt bất kì hình đa diện nào cũng
- Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu khối tứ diện đều bằng nhau?
- Hình chóp tứ giác đều có mấy mặt phẳng đối xứng?
- Cho một hình đa diện. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
- Trong các mặt của khối đa diện, số cạnh cùng thuộc một mặt tối thiểu là
- Trong các mặt của khối đa diện, số cạnh cùng thuộc một mặt tối thiểu là ?
- Một hình hộp đứng có hai đáy là hình thoi [không phải là hình vuông] có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
- Cho khối chóp S.ABCD như hình vẽ. Hỏi hai mặt phẳng [SAC] và [SBD] chia khối chóp S.ABCD thành mấy khối chóp?
- Các khối đa diện đều loại {p;q} được sắp xếp theo thứ tự tăng dần số mặt là
- Khối đa diện đều loại {3;3} có số đỉnh, số cạnh và số mặt lần lượt bằng
- Hình mười hai mặt đều có bao nhiêu mặt
- Hình bát diện đều có bao nhiêu đỉnh
- Khối mười hai mặt đều thuộc loại
- Mệnh đề nào sau đây đúng? Khối lập phương và khối bát diện đều có cùng số cạnh.
- Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là
- Hình mười hai mặt đều thuộc loại khối đa diện nào sau đây
- Tổng diện tích của tất cả các mặt của một hình đa diện đều loại {3;5} cạnh a bằng
- Tổng diện tích của tất cả các mặt của một hình tứ diện đều cạnh a bằng
- Tính tổng độ dài các cạnh của một khối mười hai mặt đều cạnh 2.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3a, BC = 4a, SA = 5a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy [ABC]. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
- Cho tứ diện MNPQ. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của các cạnh MN, MP, MQ. Tính tỉ số thể tích \[\frac{{{V_{MIJK}}}}{{{V_{MNPQ}}}}\].
- Cho khối tứ diện ABCD có thể tích V và điểm M trên cạnh AB sao cho AB = 4MB. Tính thể tích của khối tứ diện B.MCD.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và thể tích bằng a3.Tính chiều cao h của hình chóp đã cho.
- Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông cân tại A, BC = 2a và AA' = 2a. Tính thể tích V của hình lăng trụ đã cho
- Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, \[SA \bot \left[ {ABC} \right]\] và SA = a. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
- Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \[SA \bot [ABCD]\] và \[SA = a\sqrt 6 \]. Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và \[SA = a\sqrt 3 .\] Tính thể tích khối chóp.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, cạnh SA vuông góc với đáy và AB = a, SA = AC = 2a. Thể tích của khối chóp S.ABC là
- Cho hình chóp S.ABC có ABC là tam giác đều cạnh a và SA vuông góc với đáy. Góc tạo bởi mặt phẳng [SBC] và mặt phẳng [ABC] bằng 300. Thể tích của khối chóp S.ABC là
- Cho hình chóp S.ABC có \[SA \bot \left[ {ABC} \right].\] Tam giác ABC vuông cân tại B và \[SA = a\sqrt 6 \], \[SB = a\sqrt 7 \]. Tính góc giữa SC và mặt phẳng [ABC].
- Cho hình chóp S.ABC có \[SA \bot [ABC]\], \[\Delta ABC\] vuông tại B, AB = a, \[AC = a\sqrt 3 \]. Biết góc giữa SB và mp[ABC] bằng 300. Thể tích V của khối chóp S.ABC là
- Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, \[AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2};\] SA vuông góc với mặt đáy. Góc giữa mặt bên [SBC] và mặt đáy bằng 450. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, \[BC = a\sqrt 3 \], SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa SC và ABC bằng 600. Thể tích khối chóp S.ABC là:
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là ABC tam giác vuông cân đỉnh A, AB = AC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng [ABC] là trung điểm H của BC. Mặt phẳng [SAB] hợp với mặt phẳng đáy một góc bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
- Cho hình chóp S.ABC, có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a, các cạnh bên SA = SB = SC = a. Tính thể tích V của khối chóp đó.
- Cho hình chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = SB = SC = a. Gọi B', C' lần lượt là hình chiếu vuông góc của S trên AB, AC. Tính thể tích hình chóp S.AB'C'.
- Cho hình chóp S.ABC có \[SA \bot \left[ {ABC} \right]\], tam giác ABC vuông cân tại B, AC = 2a và SA = a. Gọi M là trung điểm cạnh SB. Tính thể tích khối chóp S.AMC.
- Hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh \[AB = a,AD = a\sqrt 2 ;SA \bot \left[ {ABCD} \right]\], góc giữa SC và đáy bằng 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, BC = 4a, [SAB] vuông góc với [ABCD], hai mặt bên [SBC] và [SAD] cùng hợp với đáy [ABCD] một góc 300. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
ADSENSE
ADMICRO
Bộ đề thi nổi bật