Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện

Câu hỏi:Trong công nghiệp kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Mg.

B. Fe.

C. Na.

D. Al.

Lời giải:

Đáp án:B. Fe

Trong công nghiệp, kim loạiđược điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là Fe.

Giải thích:

Phạm vi sử dụng của phương pháp nhiệt luyện là: Thường dùng trong công nghiệp với kim loại có tính khử trung bình và yếu [sau Al].

→ Chọn B. Fe

Kiến thức mở rộng

- Nguyên tắc của phương pháp nhiệt luyện là dùng chất khử C, CO, H2, Al, NH3... khử oxit kim loạisau Alở nhiệt độ cao thành kim loại đơn chất.

- Phương pháp này thường dùng để điều chế các kim loại trung bình [với các kim loại yếu chỉ cần đun nóng oxit đã tự phân hủy thành kim loại và oxi].

Phương pháp nhiệt luyện là một trong các phương pháp điều chế kim loại. Ngoài ra, còn có nhiều phương pháp điều chế kim loại Có thể tham khảo như:


Mục lục nội dung

Phương pháp thủy luyện

Phương pháp nhiệt luyện

Phương pháp điện phân

Phương pháp thủy luyện

– Phương pháp thủy luyện còn gọi là phương pháp ướt, được dùng để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học thấp như Au, Ag, Hg, Cu…

– Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung dịch thích hợp, như dung dịch H2SO4, NaOH, NaCN…để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó các ion kim loại trong dung dịch được khử bằng kim loại có tính khử mạnh hơn, như Fe, Zn…

Ví dụ 1:

Người ta điều chế Ag bằng cách nghiền nhỏ quặng bạc sunfua Ag2S, xử lí bằng dung dịch NaCN, rồi lọc để thu được dung dịch muối phức bạc:

Ag2S + 4NaCN → 2Na[Ag[CN]2] + Na2S

Sau đó, ion Ag+ trong phức được khử bằng kim loại Zn:

Zn + 2Na[Ag[CN]2] → Na2[Zn[CN]4] + 2Ag

Ví dụ 2:

Vàng lẫn trong đất đá có thể hòa tan dần trong dung dịch NaCN cùng với oxi của không khí, được dung dịch muối phức của vàng:

4Au + 8NaCN + O2+ 2H2O → 4Na[Au[CN]2] + 4NaOH

Sau đó, ion Au3+trong phức được khử bằng kim loại Zn:

Zn + 2Na[Au[CN]2] → Na2[Zn[CN]4] + 2Au


Phương pháp nhiệt luyện

– Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Cr, Fe, Sn, Pb,…

– Cơ sở của phương pháp này là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như C, CO, H2hoặc Al, kim loại kiềm hoặc kiềm thổ

Ví dụ:

PbO + C→ Pb + CO

Fe2O3+ 3CO→ 2Fe + 3CO2

WO3+ 3H2→ W + 3H2O

TiCl4+ 4Na→ Ti + 4NaCl

V2O5+ 5Ca→ 2V + 5CaO

Các phản ứng dùng kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ làm chất khử đều phải thực hiện trong môi trường khí trơ hoặc chân không

– Trường hợp quặng là sunfua kim loại như Cu2S, ZnS, FeS2…thì phải chuyển sunfua kim loại thành oxit kim loại. Sau đó khử oxit kim loại bằng chất khử thích hợp Ví dụ với ZnS:

2ZnS + 3O2 → 2ZnO + 2SO2

ZnO + C→ Zn + CO

– Đối với kim loại khó nóng chảy như Cr, người ta dùng Al làm chất khử [phản ứng nhiệt nhôm]. Phản ứng nhiệt nhôm tỏa nhiệt mạnh, lượng nhiệt tạo ra được sử dụng để đun nóng chảy Cr2O3, nhờ vậy giảm được chi phí cho nhiên liệu:

Cr2O3+ 2Al→ 2Cr + Al2O3

– Đối với những kim loại kém hoạt động như Hg, Ag chỉ cần đốt cháy quặng cũng thu được kim loại mà không cần dùng chất khử

HgS + O2 → Hg + SO2


Phương pháp điện phân

– Phương pháp điện phân là phương pháp vạn năng, được dùng để điều chế hầu hết các kim loại, từ những kim loại có độ hoạt động hóa học cao đến trung bình và thấp

– Cơ sở của phương pháp này là dùng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại. Tác nhân khử là cực [ – ] mạnh hơn nhiều lần tác nhân khử là chất hóa học

– Điều chế kim loại có tính khử mạnh như Li, Na, K, Al…bằng cách điện phân những hợp chất [muối, bazơ, oxit] nóng chảy của chúng

Ví dụ: Sơ đồ thùng điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na

– Nguyên liệu là NaCl tinh khiết

– Cực dương làm bằng than chì, cực âm bằng thép

– Điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu như Zn, Cu,..bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng [xem thêm bài điện phân]

Ví dụ:ZnBr2→ Zn + Br2

2CuSO4+ 2H2O→ 2Cu + 2H2SO4+ O2

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?


A.

B.

C.

D.

Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

Dãy gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện là

Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch ?

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?

Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:

Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

Hiđro có thể khử các oxit kim loại trong dãy nào sau đây thành kim loại ?

Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện phân?

Ở nhiệt độ cao, chất nào sau đây không khử được Fe2O3?

Đáp án C

Phương pháp nhiệt luyện là khử oxit của các kim loại yếu thành kim loại và chỉ áp dụng được cho các kim loại yếu từ Zn trở đi [ sau Al ]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. Cu, Fe, Al, Ag

B. Ag, Cu, Fe, Al

C. Fe, Al, Cu, Ag

D. Fe, Al, Ag, Cu

Xem đáp án » 14/08/2019 19,337

Mã câu hỏi: 274096

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại dẻo nhất, có thể kéo thành sợi mỏng là
  • X là kim loại phản ứng được dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]3.
  • Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
  • Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
  • Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
  • Kim loại nào sau tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
  • Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
  • Dãy các kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
  • Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba[HCO3]2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?
  • Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?
  • Chất rắn X màu đỏ thẫm tan nước thành dung dịch màu vàng.
  • Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
  • Xà phòng hóa chất sau đây thu được glixerol?
  • Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?
  • Trong y học, glucozơ là 'biệt dược' có tên gọi là
  • Chất nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
  • Chất nào sau đây amin bậc 2?
  • Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ mạch polime?
  • Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, m
  • Ở điều kiện thường, chất sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
  • Hợp kim nào sau đây Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm?
  • Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH trong điều kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là
  • Cho 10 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit khí [đktc]. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
  • Nhiệt phân hoàn toàn Fe[NO3]2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
  • Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí [đktc]. Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.
  • Chất X [có M = 60 và chứa C, H, O]. Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3. Tên gọi của X là
  • Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan rtg nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.
  • Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất [%] phản ứng lên men là
  • Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là
  • Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?
  • Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí [trong đó có 2 khí có cùng số mol]. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X [đktc] chia làm 2 phần bằng nhau.
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
  • Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X [glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozo, tinh bột] cần 8,96 lít O2 [đktc]. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca[OH]2 ban đầu
  • Cho các phát biểu sau: [a] Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
  • Cho 6,13 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 [oxi chiếm 23,491% về khối lượng] tan hết vào H2O thu được dung dịch
  • Thực hiện chuỗi phản ứng sau [theo đúng tỉ lệ mol]:
  • Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe[NO3]2, Cu[NO3]2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với:
  • Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M [vừa đủ], thu được glixerol v
  • X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt chat hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít [đktc] khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
  • Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:

Video liên quan

Chủ Đề