Luyện tập về quan hệ từ trang 121 lớp 5

Với hướng dẫn trả lời câu hỏi bài Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ trang 121 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được nội dung chính bài Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ để chuẩn bị bài và học tốt môn Tiếng Việt 5. Mời các bạn đón xem:

1 490 lượt xem


Trang trước

Chia sẻ

Trang sau  


Tiếng Việt lớp 5 trang 121 Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ

Video giải Tiếng Việt lớp 5 trang 121 Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ

Tiếng Việt lớp 5 trang 121 Câu 1: Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nỗi những từ ngữ nào trong câu:

A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

Trả lời:

Các quan hệ từ trong đoạn trích và tác dụng:

     A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

- của: nối cái cày với người Hmông.

- bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.

- như: nối vòng với hình cánh cung.

- như: nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

Tiếng Việt lớp 5 trang 121 Câu 2: Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?

a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.

b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.

Theo Đoàn Giỏi

c)    Nếu hoa có ở trời cao

 Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.

Nguyễn Đức Mậu

Trả lời:

a) Nhưng : biểu thị quan hệ tương phản.

b) Mà : biểu thị quan hệ tương phản.

c) Nếu...thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.

Tiếng Việt lớp 5 trang 121 Câu 3: Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:

a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm ... cao.

b) Một vầng trăng tròn, to ... đỏ hồng hiện lên ... chân trời, sau rặng tre đen ... một ngôi làng xa.

Theo Thạch Lam

c) Trăng quầng ... hạn, trăng tán ... mưa.

Tục ngữ

d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng ... thương yêu tôi hết mực, ... sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Hành trình của bầy ong – Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ trang 121 sgk Tiếng Việt lớp 5. bài 1 tìm quan hệ từ trong đoạn trích bài 2 các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì bài 3 tìm quan hệ từ để điền vào ô trống bài 4 đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, rằng

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Luyện tập về quan hệ từ

Bài tập 1: Lời giải

Quan hệ từ trong các câu văn A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như thân hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như  một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

Trả lời:

Những quan hệ từ trong đoạn văn:

– “của” nối cái cày với người Hmông

– “bằng” nối bắp cày với gỗ tốt màu đen

– “như” nối vòng với hình cái cung

– “như” nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận

Câu 2 (trang 121 sgk Tiếng Việt 5): Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?

a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.

b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.

Theo Đoàn Giỏi

c)    Nếu hoa có ở trời cao

 Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.

Nguyễn Đức Mậu

Trả lời:

a. Từ in đậm biểu thị quan hệ đối lập, tương phản.

b. Từ in đậm biểu thị quan hệ tương phản.

c. Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả.

Câu 3 (trang 121 sgk Tiếng Việt 5): Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:

a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm … cao.

b) Một vầng trăng tròn, to … đỏ hồng hiện lên … chân trời, sau rặng tre đen … một ngôi làng xa.

Theo Thạch Lam

c) Trăng quầng … hạn, trăng tán … mưa.

Tục ngữ

d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.