Một lô đất bao nhiêu tiền

1 Lô đất bằng bao nhiêu mét vuông m2, luật đất đai có quy định một lô đất tối thiểu là mấy mét vuông hay không, cụ thể như thế nào. Để trả lời được câu hỏi này, bạn đọc cần hiểu khái niệm Lô Đất là gì. Các văn bản pháp luật không giải thích kỹ về thuật ngữ về Lô Đất, nhưng có thể hiểu đó là 1 thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề, có các mốc xác định ranh giới được thể hiện trên thực địa và hồ sơ quản lý đất đai địa phương. Vì thế, trả lời cho câu hỏi 1 Lô đất bằng bao nhiêu mét vuông m2 thì cũng giống như việc tìm hiểu xem quy định 1 thửa đất là bao nhiêu mét vuông vậy. Hãy cùng Yeutrithuc.com đi tìm câu giải đáp chuẩn nhất dựa vào pháp luật hiện hành.

1 lô đất bằng bao nhiêu m2?

Theo quy định hiện hành, 1 lô đất sẽ có diện tích khoảng 36m2, nên người dân muốn tách lô thì diện tích mảnh đất phải từ 36m2 trở lên. Tuy nhiên cũng cần phải nói thêm, con số tối thiểu và con số tối đa để có thể phân lô đất, tách bìa ra thì còn tùy thuộc vào từng địa phương.

– 1 công đất bằng bao nhiêu m2?

– Khái niệm Nhà Lô Góc là gì?

– 1 Kíp Lào lớn hơn bao nhiêu lần tiền Việt?

– Trong xây dựng Xà Bần có nghĩa là gì?

– Nữ hoàng ám ảnh Đỗ Thị Thiên Lý là ai?

Ở Thành phố đất chật người đông thì quy định về diện tích 1 lô đất là bao nhiêu mét vuông sẽ linh hoạt hơn, tức thấp hơn so với ở các vùng nông thôn, miền núi. Hay như các TP như Hồ Chí Minh, Hà Nội do mật độ dân cư cao nên diện tích tối thiểu của 1 lô đất cũng nhỏ so với các thành phố như Vinh, Huế, hay các tỉnh khác. Ngoài ra, ngay tại một địa bản thì cũng tùy vào khu vực mà quy định về diện tích 1 lô đất cũng khác nhau.

Hy vọng bài viết của Yeutrithuc.com đã giúp độc giả phần nào trả lời được câu hỏi 1 lô đất bằng bao nhiêu mét vuông. Nó rơi vào khoảng 36 m2 nhưng có nơi sẽ hơn, thậm chí là 80m2 hay 100m2. Nếu diện tích thấp hơn những con số này thì không thể tách thửa làm bìa được, nên bạn cần nắm bắt quy định tại địa phương mình, chứ không có chuẩn chung trên toàn quốc nhé. Chúc mọi người may mắn!

Hiện nay, đất là một tài sản đặc biệt có giá trị đối với mỗi cá nhân và gia đình hay các doanh nghiệp bất động sản. Giá đất luôn là một mối quan tâm đặc biệt đối với các đối tượng trên. Bên cạnh đó, các cá nhân, gia đình muốn bán hay mua đất mà không biết rõ 1m vuông đất bao nhiêu tiền năm 2023? Vì vậy Luật sư X xin đưa ra một số giá đất tại một số vùng tại Việt Nam qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Bảng giá đất do các UBND cấp tỉnh ban hành

Quy định về bảng giá đất

Bảng giá đất dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  • Tính thuế sử dụng đất.
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Bảng giá đất do ai ban hành?

Theo khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành [sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh].

Bảng giá đất được ban hành căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất [khung giá đất do Chính phủ ban hành]. Trước khi ban hành bảng giá đất, UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua.

Khi nào ban hành bảng giá đất?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

1m vuông đất bao nhiêu tiền năm 2022

Giá 1m vuông đất bao nhiêu tiền năm 2022 tại các vùng trên cả nước

Chúng tôi xin tổng hợp và đưa ra giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1 m vuông tại các vùng trên cả nước.

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc

Đây là vùng kinh tế nằm ở phía Bắc của nước ta bao gồm các tỉnh: Điện biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lào Cai, Phú Thọ, Yên bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Bắc Giang.

  • Giá đất tại các xã đồng bằng: Giá đất tối thiểu là 500.000 đồng/1m2 và giá tối đa có thể đạt là 8.500.000 đồng/1m2. Tùy vào vị trí của mảnh đất để nâng giá hoặc giảm giá cho hợp lý.
  • Giá đất tại xã Trung du: Tại các xã này, mức giá tối thiểu cho 1m2 đất thổ cư là 400.000 đồng. Giá tối đa bán được là 7.000.000 đồng cho 1m2 đất.
  • Cuối cùng là giá đất thổ cư tại các xã miền núi: Ở khu vực này, giá đất tối đa mà người dân có thể bán được rơi vào khoảng 9.500.000 đồng/ 1m2 và tối thiểu là 250.000 đồng trên 1m2.

Vùng đồng bằng sông Hồng

Gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và Thái Bình.

  • Giá đất tại vùng đồng bằng: Giá đất tối thiểu ở đây là 100.000 đồng trên 1m2 và cao nhất khoảng gần 29.000.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
  • Giá đất tại xã Trung du 15.000.000 đồng và tối thiểu nhất là 80.000 đồng cho 1m2 đất thổ cư.
  • Còn tại các xã miền núi: Giá đất thổ cư dao động trong khoảng 70.000 đồng/1m2 cho đến 9.000.000 đồng/1m2 đất.

Vùng Bắc Trung Bộ

Đối với đất thổ cư ở vùng kinh tế Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh: Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế có giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 mà lại được đánh giá là thấp nhất trong cả nước?

  • Giá đất thổ cư tại các xã đồng bằng: Dao động ở mức 35.000 đồng cho 1m2 đất đến 12.000 đồng là mức giá cao nhất đối với diện tích 1m2.
  • Đối với đất tại các xã Trung du: Mức giá tối thiểu cho 1m2 đất ở là 30.000 đồng và giá cao nhất là 7.000.000 đồng/1m2.
  • Cuối cùng là các xã miền núi: Đất thổ cư có giá cao nhất là 5.000.00 đồng trên 1m2 đất và thấp nhất là 20.000 đồng đối với 1m2 đất ở.

Vùng kinh tế duyên hải Nam Trung bộ

Đây là vùng kinh tế có hoạt động du lịch và dịch vụ cao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận cũng được phân chia làm nhiều khu vực khác nhau.

  • Đối với đất thuộc các xã đồng bằng: 40.000 đồng là mức giá tối thiểu trên 1m2 đất thổ cư và tối đa là 12.000 đồng trên 1m2.
  • Còn với khu vực các xã Trung du: Thì giá đất nằm trong khoảng từ 30.000 đồng đến 8.000.000 cho 1m2 đất thổ cư.
  • Và đối với khu vực các xã miền núi: Đất mức giá cao nhất là 6.000.000 đồng/1m2 đất và 25.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.

Vùng kinh tế Tây Nguyên

Đây là vùng kinh tế rất đặc biệt, với phạm vi nhỏ hẹp gồm các tỉnh: Đăk Nông, Kon Tum, Lâm Đồng và Gia Lai. Do đây là khu vực có địa hình là đồi núi là chủ yếu, nên giá đất ở đây cố định chỉ dao động trong khoảng 15.000 đồng /1m2 cho đến 7.500.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.

Vùng kinh tế Đông Nam bộ

Bao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh. Được đánh giá là vùng đất có tiềm năng lớn về bất động sản nhất là có sự góp mặt của trung tâm kinh tế sầm uất lớn nhất Việt Nam là Thành phố Hồ Chí Minh và nhiều dự án chung cư được xây dựng tại đây.

  • Tại các xã đồng bằng: Giá đất thấp nhất là 60.000 đồng/1m2 và giá cao nhất là 18.000.000 đồng/1m2 là vùng có giá cao thứ 2 trong cả nước đứng sau vùng đồng bằng sông Hồng.
  • Đối với các xã có đất tại trung du: Mức giá thấp nhất là 50.000 đồng cho 1m2 và mức giá cao nhất 12.000.000 đồng trên 1m2.
  • Còn với khu vực các xã miền núi: Giá đất thấp nhất là 40.000 đồng/1m2 và cao nhất đạt khoảng 9.000.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.

Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long

Đây là vùng kinh tế nằm ở phía Nam gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu và Cà Mau. Bởi đây là khu vực chủ yếu là đồng bằng nên khu vực trung du và miền núi sẽ không có. Giá đất thấp nhất ở đây khoảng 40.000 đồng/1m2 và mức giá cao nhất là 15.000.000 đồng cho diện tích 1m2 đất thổ cư.

Trên đây là tổng hợp và phân chia giá 1m vuông đất theo từng vùng kinh tế, hy vọng giúp ích cho các bạn.

Mời bạn xem thêm bài viết

  • Phân biệt: Khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể
  • Cách xác định giá đất tái định cư nhanh, đơn giản 2022
  • Hệ số K và cách tính giá đất theo hệ số K

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “1m vuông đất bao nhiêu tiền năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Xác nhận tình trạng hôn nhân ; giải thể công ty; tạm ngừng kinh doanh; Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; Đăng ký hộ kinh doanh; Bảo hộ quyền tác giả;… của luật sư X, hãy liên hệ:  0833102102

Chủ Đề