Câu hỏi: Công dụng của đồng hồ đo điện?
Trả lời:
Công dụng:
- Biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện
- Phán đoán được những nguyên nhân những hư hỏng , sự cố kĩ thuật
- Phán đoán được hiện tượng không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện
Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về bài Thực hành: Sử dụng đồng hồ do điện nhé
Mục lục nội dung
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
- Vật liệu: Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện gồm 4 bóng đèn 220V - 100W, bảng thực hành đo điện trở, dây dẫn điện
- Thiết bị: Đồng hồ đo điện như ampe kế, vôn kế, ôm kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng
- Dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, tua vít, bút thử điện
- Học sinh chuẩn bị trước bảng báo các thực hành và nguồn điện 220V
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
V | Dụng cụ đo điện áp - Vôn kế |
A | Dụng cụ đo dòng điện - Ampe kế |
W | Dụng cụ đo công suất - Oát kế |
KWH | Dụng cụ đo điện năng - Công tơ điện |
ϕ | Dụng cụ đo kiểu cảm ứng |
∉ | Dụng cụ đo kiểu điện từ |
⊔ | Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều và một chiều |
⊔ | Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều |
⊥ hoặc □ | Dụng cụ đặt thẳng đứng |
- | Dụng cụ dùng với dòng điện 1 chiều |
→ hoặc ∏ | Dụng cụ đặt nằm ngang |
< 600 | Dụng cụ đặt nằm nghiêng 600 |
0,5 | Cấp chính xác là 0,5 |
Bảng 1. Kí hiệu, ý nghĩa và chức năng của đồng hồ đo điện
2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
a. Phương án 1: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện.
Bước 1: Đọc và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện
• 000024 kWh: là số kwh còn 4 là số lẻ.
• Điện năng tiêu thụ được tính: K.000024 = 000024 [kwh].
• Kí hiệu 1kwh 900n: là đĩa nhôm quay 900 vòng.
• Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
• 220V: là điện áp định mức của công tơ.
• 5A: là dòng điện định mức.
• [20]A: là dòng điện ngắn hạn [tức thời].
• 50Hz: là tần số định mức.
Bước 2: Nối mạch điện thực hành
STT | Tên các phần tử |
1 | Ampe kế[ A] |
2 | Công tơ điện[ kWh] |
3 | Cầu chì |
4 | Dây điện |
5 | Nguồn điện |
6 | Phụ tải |
• Nguồn điện được nối với công tơ điện vào đầu 1 và 3 từ trái sang phải.
• Phụ tải được nối với công tơ điện vào đầu thứ 2 và 4.
Bước 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
• B1: đọc và ghi chỉ số công tơ trước khi thực hành.
• B2: quan sát hiện trạng làm việc của công tơ.
• B3: ghi chỉ số công tơ sau khi đo 30 phút và báo cáo thực hành.
• Ghi chỉ số vòng quay của đĩa.
• Tính điện năng tiêu thụ của phụ tải.
b. Phương án 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
Bước 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng
• Đồng hồ vạn năng phối hợp với 3 chức năng của 3 dụng cụ đo: ampe kế, vôn kế, ôm kế.
• Sử dụng hai núm bên phải nối với nguồn điện, núm còn lại để điều chỉnh vị trí kim đồng hồ về vị trí 0.
CHÚ Ý: Không được sử dụng tuỳ tiện khi chưa hiểu cách sử dụng. Nếu sử dụng nhầm vị trí chuyển mạch sẽ làm hỏng đồng hồ vạn năng.
Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Phải cắt điện trước khi đo điện trở.
• Nguyên tắc khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Điều chỉnh núm chỉnh 0: chập mạch 2 đầu của que đo [nghĩa là điện trở đo băng 0], nếu kim chưa chỉ về 0 thì cần phải xoay núm chỉnh 0 để kim chỉ về số 0 của thang đo. Thao tác này cần thực hiện cho mỗi lần đo.
- Khi đo, không được chạm tay vào đầu kim đo hoặc các phần từ đo vì điện trở của cơ thể người gây sai số.
- Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi nhận được kết quả thích hợp để tránh kim bị va đập mạnh.
- Giá trị đo được = chỉ số thang đo x thang đo.
- Ví dụ: Nếu để thang đo là 2Ω và chỉ số là 50 thì giá trị của điện trở là: 50 x 2 = 100Ω = 0,1 KΩ.
Lời kết
- Quy trình đo điện trở bằng đồng hồ đo vạn năng:
+ Ước lượng giá trị điện trở cần đo
+ Xác định thang đo
+ Chỉnh kim ôm kế về 0 [vạch số không]
+ Tiến hành đo
+ Đọc và ghi kết quả đo
- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng:
+ Chỉnh núm xoay về phần đại lượng cần đo ở thang đo cao nhất rồi giảm dần để tránh vượt quá giới hạn đo
+ Chỉnh kim về vạch số 0 [không] trên thang đo
+ Đọc số đo ở thang đo tương ứng với giới hạn đo phù hợp
+ Khi đo điện trở, bật công tắc xoay về phần đo ohm, chập 2 đầu que đo, chỉnh kim về vạch số 0 trên thang ohm rồi đo ngay