Phát biểu nào sau đây đúng Công nghệ 6

ADMICRO/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

Câu 11. Làm theo hướng dẫn và hoàn thành bảng 12.1 sau.

A. Hãy xác định loại bóng đèn và số lượng của bóng đèn ở gia đình em. Điền vào các cột [1] và [2] trên bảng 12.1.

B. Ghi công suất định mức của bóng đèn ở gia đình em vào cột [3], [4] bảng 12.1. Biết rằng 1 kW bằng 1000 W.

C. Tính số giờ mỗi bóng đèn được sử dụng trong một ngày và điền vào cột [5] bảng 12.1.

D. Tính năng lượng sử dụng hằng ngày của từng loại bóng đèn theo công thức bên dưới và điền vào cột [6] bảng 12.1. Tổng năng lượng hằng ngày [kWh/ngày] = Số bóng đèn x Công suất định mức [kW] x số giờ sử dụng mỗi ngày [h/ngày].

E. Tính tổng các giá trị trong cột cuối cùng để tìm tổng lượng năng lượng điện mà các bóng đèn trong nhà em tiêu thụ mỗi ngày. Nêu nhận xét.

Bảng 12.1. Tổng số năng lượng của đèn chiếu sáng.

Loại bóng đènSố lượngCông suất [W]Công suất [kW]Số giờ sử dụng mỗi ngày [h/ngày]Tổng số năng lượng mỗi ngày [kWh/ngày]
[1][2][3][4][5][6]
      
      
      
      
Tổng số năng lượng điện tiêu thụ của các loại đèn [kWh]:

Xem lời giải

Với giải câu 1.3 trang 4 sbt Tin học lớp 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Tin học 6. Mời các bạn đón xem:

A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNG

I. Tập hợp các số tự nhiên

1. Tập hợp N và N*

Câu 1 [Trang 9 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1]

Phát biểu nào sau đây là đúng?

a]  Nếu x $\in $ N thì x $\in $ N*

b] Nếu x $\in $ N* thì x $\in $ N.


Phát biểu đúng là:

b] Nếu x $\in $ N* thì x $\in $ N 


[Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Tạo tài khoản với

Khi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạn

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Ôn tập chương 3 [hay, chi tiết]

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 3 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6.

Quảng cáo

Câu 1 Loại vải có nhược điểm ít thấm mồ hôi là:

A. Vải sợi thiên nhiên                        C. Vải sợi nhân tạo

B. Vải sợi tổng hợp                            D. Vải sợi pha

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B

Vì:

+A: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao.

+ C: vải sợi nhân tạo có khả năng thấm hút tốt

+ D: vải sợi pha có khả năng thấm hút tốt

Câu 2. Để tạo cảm giác tròn đầy hơn, ta nên chọn vải may trang phục có các chi tiết

A. Màu trắng, kẻ sọc ngang, mặt vải thô, xốp.

B. Màu xanh nhạt, hoa văn dạng sọc dọc, mặt vải mờ đục

C. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải bóng láng.

D. Màu đen, hoa văn có nét ngang, mặt vải trơn phẳng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì: các đáp án B, C, D có các chi tiết tạo cảm giác thon gọn, cao lên như

+ B: hoa văn dạng sọc dọc, mặt vải mờ đục

+ C : màu xanh đen

+ D: màu đen, mặt vải trơn phẳng

Câu 3. Loại quần áo nào dưới đây không nên phơi ngoài nắng?

A. Quần áo may bằng vải sợi bông.

B. Quần áo may bằng vải nylon.

C. Quần áo may bằng vải sợi pha.

D. Cả 3 loại trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì: vải sợi pha có nguồn gốc thiên nhiên, độ bền kém nên khi phơi ngoài nắng dễ bị mất màu.

Quảng cáo

Câu 4. Nên chọn trang phục có kiểu may nào sau đây cho trẻ em?

A. Kiểu may lịch sự

B. Kiểu may ôm sát vào người

C. kiểu may cầu kì, phức tạp

D. Kiểu may rộng rãi, thoải mái

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: các đáp án còn lại phù hợp với người lớn, làm việc nơi công sở.

Câu 5. : Quy trình là quần áo gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?

A. Là, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn.

B. Phân loại quần áo, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, để bàn là nguội hẳn.

C. Điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn, là.

D. Điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B

Vì: cần phân loại quần áo trước khi là để thuận tiện cho việc điều chỉnh nhiệt độ. Sau khi là cần để bàn là nguội hẳn mới cất vào tủ.

Câu 6. Chọn phát biểu đúng khi nói về mặc đẹp.

A. Mặc đẹp là mặc những bộ quần áo theo thời trang đang thịnh hành.

B. Mặc đẹp là mặc những bộ quần áo của các thương hiệu lớn [hàng hiệu].

C. Mặc đẹp là mặc những bộ trang phục đắt tiền.

D. Cả 3 đáp án đều sai

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Mặc đẹp là mặc những bộ quần áo phù hợp với bản thân.

Quảng cáo

Câu 7. Trang phục bao gồm những vật dụng nào sau đây?

A. Khăn quàng, giày                         C. Mũ, giày, tất

B. Áo, quần                                       D. Áo, quần và các vật dụng đi kèm

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì : trang phục gồm quần áo và các vật dụng đi kèm, trong đó quần áo là quan trọng nhất.

Câu 8. Hình nào sau đây thể hiện vai trò bảo vệ cơ thể khỏi thời tiết lạnh?

A. Hình a                                                    B. Hình b

C. Hình c                                                    D. Hình d

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

a

Bảo vệ cơ thể chống lại thời tiết lạnh

b

Bảo vệ cơ thể khỏi ướt khi trời mưa

c

Làm đẹp cho con người trong ngày lễ, tết

d

Bảo vệ con người khi thời tiết nắng nóng

Câu 9. Hình nào thể hiện trang phục công sở:

A. Hình a                                                    B. Hình b

C. Hình c                                                    D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ Hình b: Trang phục thể theo

+ Hình c: Đồng phục học sinh.

Quảng cáo

Câu 10. Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên, ta nên chọn vải may trang phục có đặc điểm nào sau đây?

A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn.

B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng.

C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng.

D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ B: Kẻ sọc ngang

+ C: Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng

+ D: Màu vàng nhạt,  mặt vải thô

Trang phục ở đáp án B, C, D có những đặc điểm liệt kê trên sẽ gây cảm giác tròn, thấp xuống.

Câu 11. Người lớn tuổi nên chọn vải và kiểu may trang phục nào dưới đây?

A. Vải màu tối, kiểu may ôm sát.

B. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.

C. Vải màu sắc sặc sỡ, kiểu may hiện đại.

D. Vải màu tươi sáng, kiểu may cầu kì, phức tạp

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B

Vì:

+ A: kiểu may ôm sát chỉ phù hợp với lứa tuổi thanh, thiếu niên

+ C: phù hợp với đồng phục thanh niên

+ D: phù hợp với đồng phục công sở.

Câu 12. Theo em, bộ trang phục trong hình dưới thích hợp trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đi chơi, dạo phố

B. Dự lễ hội

C. Làm việc ở văn phòng

D. Làm việc ở công trường

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: đây là đồng phục lao động, gọn gàng, thoải mái, dày dặn bảo vệ cơ thể.

Câu 13. Tại sao người ta cần phân loại quần áo trước khi là?

A. Để quần áo không bị bay màu.

B. Để là quần áo nhanh hơn.

C. Để là riêng từng nhóm quần áo theo loại vải.

D. Để dễ cất giữ quần áo sau khi là.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì: để phù hợp với nhiệt độ là cũng như chất liệu để tránh bị nhiệt độ quá cao gây hỏng vải.

Câu 14. Kí hiệu nào dưới đây cho biết loại quần áo không được là?

A.

                                  B.

C.

                             D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì:

+ Đáp án A: không được sấy

+ Đáp án B: Không được tẩy

Câu 15. Có phong cách thời trang nào?

A. Phong cách cổ điển                                 B. Phong cách thể thao

C. Phong cách học đường                           D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Ngoài ra còn có phong cách đơn giản, phong cách đường phố.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Công nghệ 6 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề