Phương trình điện li của (NH4 hai lần co3)

Phương trình điện li của (NH4 hai lần co3)

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Giải thích: 

Định hướng tư duy giải

Số chất là chất lưỡng tính là: Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Al2O3

Mở rộng thêm:

Chất vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng với bazơ gồm : các kim loại Al, Zn, Sn, Be, Pb,.. và các chất lưỡng tính

Chất lưỡng tính:

+ Là oxit và hidroxit: Al2O3, Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2; Cu(OH)2 Cr(OH)3 và Cr2O3.

+ Là các ion âm còn chứa H có khả năng phân li ra ion H+ của các chất điện li trung bình và yếu ( HCO3-, HPO42-, H2PO4- HS-…)

  ( chú ý : HSO4- có tính axit do đây là chất điện li mạnh)

+ Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có tính bazơ ( (NH4)2CO3…)

+ Là các amino axit,…

Chất có tính axit:

+ Là ion dương xuất phát từ các bazơ yếu (Al3+, Cu2+, NH4+....), ion âm của chất điện li mạnh có chứa H có khả năng phân li ra H+ (HSO4-)

Chất có tính  bazơ:

Là các ion âm (không chứa H có khả năng phân li ra H+)của các axit trung bình và yếu  : CO32-, S2-, …

Chất trung tính:

Là các ion âm hay dương xuất phát từ các axit hay bazơ mạnh : Cl-, Na+, SO42-,..

Chú ý :1 số kim loại có phản ứng được với axit và bazơ nhưng không được gọi là chất lưỡng tính.

Đáp án B

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

1)      Viết phương trình điện li của những chất điện li mạnh sau: HClO, KNO3, (NH4)2SO4, NaHCO3, Na3PO4

Các câu hỏi tương tự

;Bài 1 Trong số các muối sau, muối nào là muối axit ? muối nào là muối trung hoà ?

      (NH4)2SO4 , K2SO4 , NaHCO3 , CH3COONa , Na2HPO4 , NaHSO4 , Na2HPO3 , Na3PO4 ,NaHS, NaClO.

Bài 2. Có bốn dung dịch : Kali clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat, đều có nồng độ 0,01 mol/l. Hãy    so sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch đó. Giải thích ngắn gọn.

Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?

Bài 2.

Sự điện li, chất điện li là gì ?

Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?

Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.

Bài 3.

Viết phương trình điện li của những chất sau:

a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2    0,10M; HNO3     0,020M ; KOH   0,010M.

Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.

b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.

Bài 4.

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do

A. Sự chuyển dịch của các electron.

B. Sự chuyển dịch của các cation.

C. Sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.

D. Sự chuyển dịch của cả cation và anion.

Bài 5.

Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

A. KCl rắn, khan.

B. CaCl2 nóng chảy.

C. NaOH nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Bài 6.

Viết phương trình điện li của các chất sau :

a) Các axit yếu : H2S, H2CO3.

b) Bazơ mạnh : LiOH.

c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS.

d) Hiđroxit lưỡng tính : Sn(OH)2.

Bài 7.

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?

1) Một hợp chất trong thành phẩn phân tử có hiđro là axit.

2) Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

3) Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+trong nước là axit.

4) Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Bài 8.

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

1) [H+]  =  0,10M

2) [H+] <  [CH3COO–]

3) [H+] > [CH3COO–]

4) [H+] < 0.10M.

Bài 9.

Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

[H+]  =  0,10M[H+] < [NO3–][H+] > [NO3–][H+] < 0,10M.

Bài 10.

Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25oC?

Bài 11.

Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.

Bài 12.

Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

Bài 13.

Một dung dịch có [OH–] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này làA. axit                         B. trung tính

C. kiềm                        D. không xác định được

Bài 14.

Tính nồng độ H+, OH– và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M.

Bài 15.

Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:
A. [H+].[OH–] > 1,0.10-14                     B. [H+].[OH–] = 1,0.10-14
C. [H+].[OH–] < 1,0.10-14                     D. Không xác định được.

6 chất( trừ K2CO3)

bạn tra trên phuongtrinhhoahoc tra cái nào ko có thì hỏi hoặc lạ thì hỏi nha 

pt ion là p bắt buộc phải biết các dạng ion dạng chất ko tan điện li yếu bay hơi kiến thức 10

chưa quen thì dựa vào pt => xác định ion (ko tan đ.li yếu bay hơi đừng dại ghi ra ion luôn nha p)

gạch ion cùng hệ số rồi rút gọn 

vd (NH4)2CO3+2HCl-->2NH4Cl+H2O+CO2

  2NH4++CO32-+2H++2Cl-  -->2NH4++2Cl-+H2O+CO2(ghi cho biết ko ghi trong bài)

   X                                   X                  X          X

=>CO32-+2H+-->H2O+CO2(có hệ số 1 khỏi xét pt cần rút gọn hay ko)

ví dụ khác cần rút gọn

2KHCO3+Ba(OH)2-->BaCO3+K2CO3+H2O

2HCO3-+Ba2++2OH-  -->BaCO3+CO32-+H2O

có ng nói ra khuyết điểm thì p mới hiểu chứ mik ghi vậy chỉ áp dụng chứ khó hiểu lắm

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 11 - TẠI ĐÂY

Phương trình điện li của (NH4 hai lần co3)
Đặt câu hỏi

Điện li (NH4)2SO4

  • 1. Viết phương trình điện li của (NH4)2SO4
    • (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
  • 2. (NH4)2SO4là chất điện li mạnh
  • 3. Bài tập vận dụng liên quan

Phương trình điện li (NH4)2SO4được biên soạn gửi tới bạn đọc phương trình (NH4)2SO4 điện li, cũng như giải đáp các thắc mắc (NH4)2SO4 là chất điện li mạnh hay yếu. Từ đó vận dụng giải bài tập vận dụng liên quan. Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan.

Mời các bạn tham khảo thêm phương trình điện li

  • Phương trình điện li của MgCl2
  • Phương trình điện li NaH2PO4
  • Phương trình điện li H2S
  • Phương trình điện li HBr
  • Phương trình điện li H3PO3
  • Phương trình điện li của Na2HPO3

1. Viết phương trình điện li của (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-

2. (NH4)2SO4là chất điện li mạnh

Amoni Sunfate là một hợp chất muối của gốc amoni và sunfat với công thức hóa học là (NH4)2SO4. Đây là chất tồn tại ở dạng Hạt hút ẩm trắng mịn hoặc tinh thể. (NH4)2SO4 có thể tan được trong nước

(NH4)2SO4 có màu trắng và có tính hút ẩm, hòa tan được trong nước

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?

A. NaOHvà HCl.

B. NaOH và H2SO4.

C. (NH4)2SO4 và Ba(NO3)2

D. NaHCO3 và HCl.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2.Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. NH4Cl.

B. (NH4)2SO4.

C. HI.

D. HF.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 3.Cho các chất sau: H2CO3, (NH4)2SO4, CH3COOH, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Pb(OH)2. Số chất điện li yếu là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

A. HI → H+ + l-

B. H3PO4 → 3H+ + PO43-

C. (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-

D. NH4Cl → NH4+ + Cl-

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 5.Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4, HClO4

B. H2CO3, H3PO4, CH3COONa, Ca(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO, HF

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Fe2(SO4)3.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 6.Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7.Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, K2CO3.

C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.

B. H2SO4, KOH, NaCl, HF.

D. Ba(OH)2, NaOH, CH3COOH, KCl.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 8.Dãy gồm các axit 2 nấc là:

A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.

B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HCl.

C. H2SO4, H2SO3, HCl, HNO3.

D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

Xem đáp án

Đáp án D

................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phương trình điện li (NH4)2SO4. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.