Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Trả lời [11] Xem đáp án »
Ankan CH32CHCH2CCH33 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimetylpentan
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022
TƯƠNG GIAO ĐỒ THỊ HÀM SỐ - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY
Toán
BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC, GIA TỐC CƠ BẢN - - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN
Vật lý
UNIT 1 - ÔN TẬP NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM [Buổi 2] - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG
Tiếng Anh [mới]
BÀI TOÁN TÌM m TRONG CỰC TRỊ HÀM SỐ - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY
Toán
HỌC SỚM 12 - TÍNH CHẤT - ĐIỀU CHẾ ESTE - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN
Hóa học
TRẮC NGHIỆM ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP ESTE - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN
Hóa học
Xem thêm ...
Phương trình hóa học
Ca[HCO3]2 | + | 2NaOH | → | CaCO3 | + | 2H2O | + | Na2CO3 |
canxi hirocacbonat | natri hidroxit | canxi cacbonat | nước | natri cacbonat | ||||
Sodium hydroxide | Calcium carbonate | Sodium carbonate |
Điều kiện phản ứng
Không có
Hiện tượng nhận biết
Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat [CaCO3].
Cùng Top lời giải tìm hiểu Ca[HCO3]2 nhé.
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Canxi hiđrocacbonat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Ca[HCO3]2. Hợp chất này không tồn tại dưới dạng chất rắn, mà nó chỉ tồn tại trong dung dịch nước có chứa các ion.
- Công thức phân tử: Ca[HCO3]2
II. Tính chất vật lý
Dưới đây là một số tính chất vật lý của hợp chất này:
- Tồn tại trong dung dịch dưới dạng trong suốt
- Nhận biết bằng dung dịch HCl, sẽ thấy thoát ra khí không màu, không mùi
- Phương trình hóa học khi Canxi bicacbonat tác dụng với HCl
Ca[HCO3]2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2
III. Tính chất hóa học
- Tác dụng với axit mạnh
Ca[HCO3]2+ H2SO4→ CaSO4+ 2H2O + 2CO2
- Tác dụng với dung dịch bazơ
Ca[HCO3]2+ Ca[OH]2→ 2CaCO3+ 2H2O
Ca[HCO3]2+ 2NaOH→ CaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:
Ca[HCO3]2 to→ CaCO3+ H2O + CO2
- Phản ứng trao đổi CO32–, PO43–
Ca2++ CO32–→ CaCO3↓ [trắng]
3Ca + 2PO43–→ Ca3[PO4]2↓[trắng]
IV. Điều chế
- Sục CO2đến dư vào dung dịch Ca[OH]2
2CO2+ Ca[OH]2→ Ca[HCO3]2
V. Bài tập ví dụ:
Câu 1.Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca[HCO3]2thu được V lít khí CO2[đktc]. Giá trị của V là:
A. 5,6.
B. 33,6.
C. 11,2.
D. 22,4.
Đáp án D
Hướng dẫn
nCa[HCO3]2= 81: 162 = 0,5 mol
Ca[HCO3]2→ CaCO3+ CO2+ H2O
0,5 → 0,5 → 0,5 mol
CaCO3→ CaO + CO2
0,5 → 0,5 mol
=> nCO2= 0,5 + 0,5 = 1 mol
=> VCO2= 1.22,4 = 22,4 lít
Câu 2.Hỗn hợp rắn A gồm Ca[HCO3]; CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:
A. CaCO3và Na2O.
B. CaO và Na2O.
C. CaCO3và Na2CO3.
D. CaO và Na2CO3.
Đáp án D
Hướng dẫn
Ca[HCO3]2→ CaO + 2CO2+ H2O
CaCO3→ CaO + CO2
2NaHCO3→ Na2CO3+ CO2+ H2O
Câu 3:Để điều chế Ca từ CaCO3cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án B
Hướng dẫn:
Phản ứng [1]: CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O
Phản ứng [2]: CaCl2→ Ca + Cl2↑
Câu 4:Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:
A. CaO.
B. CaCO3.
C. Ca[OH]2.
D. Ca3[PO4]2
Đáp án B
Hướng dẫn:
Giải thích
Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm
Câu 5.Thổi V lít khí CO2[đktc] vào 100ml dung dịch Ca[OH]21M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
A. 3,136 lít
B. 6,272 lít
C. 1,568 lít
D. 4,704 lít
Đáp án A
Hướng dẫn
nCaCO3= 6/100 = 0,06 mol
Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca[HCO3]2
nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol
CO2+ Ca[OH]2→ CaCO3+ H2O
0,06 → 0,06 → 0,06
2CO2+ Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2
Ca[HCO3]2→ CaCO3+ CO2 + H2O
0,04 0,04
→ nCO2ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol
→ nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol
→ V = 0,14.22,4 = 3,136 lít
Câu 6.Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2[đktc] vào 100ml dung dịch Ba[OH]2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,97.
B. 3,94.
C. 19,7.
D. 9,85.
Đáp án D
Hướng dẫn
nCO2= 3,36/22,4 = 0,15 [mol];
nBa[OH]2= 0,1.1 = 0,1 [mol]
Ta có: 1 < nCO2/nBa[OH]2= 0,15/0,1 =1,5 < 2
=> Tạo 2 muối BaCO3và Ba[HCO3]2cả CO2và Ba[OH]2đều phản ứng hết
CO2 + Ba[OH]2→ BaCO3↓ + H2O
a ← a ← a [mol]
2CO2+ Ba[HCO3]2→ Ba[HCO3]2
2b ← b ← b [mol]
Ta có:
∑nBa[OH]2= a + b = 0,1
∑nCO2= a + 2b = 0,15
a = 0,05
b = 0,05
=> mBaCO3= 0,05.197 = 9,85 [g]
Canxi bicacbonat [công thức hóa học: Ca [HCO3] 2] là một muối axit vô cơ. Canxi bicacbonat là một muối axit với dung dịch nước có tính kiềm yếu. Sản phẩm tinh khiết là bột màu trắng, được sử dụng chủ yếu trong y học và nha khoa. Nó cũng được sử dụng làm chất ổn định nhựa, phụ gia thực phẩm, phân bón và phụ gia thức ăn chăn nuôi để bổ sung photpho và canxi cho gia cầm.
Dihydrat có tác dụng phân bón, khan không có tác dụng phân bón. Nó có thể được sử dụng như chất bổ sung canxi, chất ổn định nhũ tương, chất điều hòa bột nhào, bổ sung dinh dưỡng và hiệp đồng chống oxy hóa. Chủ yếu được sử dụng như một chất tạo bọt trong ngành công nghiệp thực phẩm.
Canxi bicacbonat tồn tại rộng rãi trong tự nhiên và việc sản xuất nó tương đối dễ dàng. Trong công nghiệp, vỏ và đá giàu canxi cacbonat được dùng làm nguyên liệu để tinh chế [Ca [HCO3] 2].
Phương pháp điều chế:
- Nghiền vỏ sò, đốt cháy, hòa tan, lọc, lấy chất lỏng và thu khí [khí sẽ sinh ra trong quá trình đun nóng, chủ yếu là CO2].
- Đun nóng và cô đặc cho đến khi bão hòa kết tủa.
- Cho CO2 đi qua, cho đến khi được một lượng lớn sản phẩm thô, tiếp tục cho CO2 đi qua để thu sản phẩm thô.
- Hòa tan lại, kết tinh lại và tinh chế.
Các phương trình liên quan:
CaCO3 = CaO + CO2
CaO + H2O === Ca (OH) 2
Ca [OH] 2 + CO2 ===== CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O = Ca [HCO3] 2
Canxi bicacbonat khối lượng phân tử tương đối 162,06, canxi cacbonat hòa tan trong dung dịch nước cacbon đioxit tạo thành canxi bicacbonat, chỉ tồn tại trong dung dịch, còn dung dịch canxi cacbonat bị bay hơi thu được chất rắn canxi cacbonat.
Canxi bicacbonat dễ dàng hòa tan trong nước và bị phân hủy khi đun nóng; nó tạo thành muối thông thường với kiềm. Nó có thể được sử dụng như chất bổ sung canxi, chất ổn định nhũ tương, chất điều hòa bột nhào, bổ sung dinh dưỡng và hiệp đồng chống oxy hóa. Chủ yếu được sử dụng như một chất tạo bọt trong ngành công nghiệp thực phẩm.
Khi canxi cacbonat gặp cacbon đioxit và nước, sự tấn công hóa học xảy ra để tạo ra canxi bicacbonat hòa tan và hiện tượng “nước nhỏ qua đá” xảy ra theo thời gian. Phương trình là:
CaCO3 + CO2 + H2O == Ca [HCO3] 2
Ngoài cách chọn CaCO3 làm nguyên liệu, còn có thể dùng dung dịch Ca [OH] 2:
Ca [OH] 2 + CO2 == Ca [HCO3] 2
Bất kể nguyên liệu nào được sử dụng làm nguyên liệu thô, điều cốt yếu là có quá nhiều CO2 hay không đủ CO2, thì không thể đảm bảo độ siêu bão hòa của Ca [HCO3] 2, và việc lưu trữ và vận chuyển Ca [HCO3] 2 không thể được đảm bảo.
Sự phân hủy dễ dàng của Ca [HCO3] 2 cũng xác định rằng nó là chất rắn khó vận chuyển, nó có thể bị phân hủy ở nhiệt độ dưới 100 ° C. Phương trình phân hủy như sau:
Ca [HCO3] 2 == CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
Nó cũng có thể phản ứng với axit để tạo ra muối canxi:
Ca [HCO3] 2 + 2 HCl → CaCl2 + 2 H2O + 2 CO2 ↑
Phản ứng với Natri hydroxit [NaOH]:
Ca[HCO3]2+NaOH→CaCO3+NaHCO3+H2O
Phương trình ion rút gọn theo tỉ lệ mol 1:1 như sau: Ca2++HCO−3+OH−→CaCO3+H2O