Quốc hiệu tiêu ngữ tiếng Anh là gì

Đối với mọi công dân Việt Nam, chắc hẳn ai cũng đã nghe qua và có thể đã trở nên quen thuộc với dòng chữ “ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam “. Vậy dòng chữ này có ý nghĩa như thế nào ? Bạn đã bao giờ thử tìm hiểu chưa ?

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Quốc hiệu của Nhà nước Việt Nam. Được Quốc hội quy định vào ngày 2/7/1976 trong kỳ họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam thống nhất [khóa VI 1976 – 1981] và được sử dụng cho đến nay. Quốc hiệu này còn là danh xưng chính thức được sử dụng trong ngoại giao.

Ngoài ra, đây cũng là một dòng chữ quan trọng và bắt buộc trên những văn bản. Giấy tờ và được in trên những tờ tiền Việt Nam. Trên một văn bản, giấy tờ không có Quốc hiệu không chỉ thiếu sự trang trọng. Mà đối với những giấy tờ quan trọng, đặc biệt là giấy tờ liên quan đến Nhà nước còn trở thành bất hợp pháp. Trên mỗi tờ tiền Việt Nam, đều xuất hiện Quốc hiệu. Nếu thiếu dòng chữ này thì đồng tiền đó chắc chắn chỉ là đồng tiền giả và không có giá trị.

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam bằng tiếng Anh

Ngày nay, giao dịch giữa nước ta và các nước bên ngoài ngày càng trở nên rộng rãi và phổ biến. Điều đó yêu cầu bạn phải viết những hợp đồng, văn bản, giấy tờ bằng những ngôn ngữ khác. Phần lớn sẽ được viết bằng tiếng anh. Đối với những dòng chữ bắt buộc như “ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam “. Nếu bạn không biết trong tiếng anh chúng có nghĩa là gì thì bạn sẽ gặp nhiều khó khăn. Vậy “ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam “ trong tiếng anh là gì ?

Trên các loại văn bản, thường sẽ xuất hiện hai dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” và dưới đó là “ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”. Ta có thể viết hai dòng chữ này bằng tiếng anh như sau:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Socialist Republic of Vietnam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Independence-Freedom-Happiness

Theo nhiều tài liệu cũng như công cụ dịch thuật của google. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam tiếng anh có nghĩa là ” Socialist Republic of Vietnam “. Ngoài ra để các bạn có thể dễ dàng viết tài liệu, biểu mẫu bằng tiếng Anh.  Mình cũng chia sẻ cho các bạn cách gọi tên chức danh. Các đơn vị trong bộ máy nhà nước bằng tiếng Anh. Cũng như hiểu rõ hơn về cách viết cộng  hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bằng tiếng Anh.

  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếng Anh là Ministry of Planning and Investment [Viết tắt: MPI].
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếng Anh là Ministry of Agriculture and Rural Development [Viết tắt: MARD].
  • Bộ Nội vụ tiếng Anh là Ministry of Home Affairs [MOHA].
  • Bộ Y tế tiếng Anh là Ministry of Health [MOH].
  • Bộ Khoa học và Công nghệ tiếng Anh là Ministry of Science and Technology [MOST].
  • Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếng Anh là Ministry of Culture, Sports and Tourism [MOCST].
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếng Anh là Ministry of Natural Resources and Environment [MONRE].
  • Thanh tra Chính phủ tiếng Anh là Government Inspectorate [GI].
  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếng Anh là The State Bank of Viet Nam [SBV].
  • Ủy ban Dân tộc tiếng Anh là Committee for Ethnic Affairs [CEMA].
  • Văn phòng Chính phủ tiếng Anh là Office of the Government [GO].
  • Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếng Anh là Socialist Republic of Viet Nam.
  • Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếng Anh là President of the Socialist Republic of Viet Nam.
  • Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếng anh là  Vice President of the Socialist Republic of Viet Nam.
  • Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếng Anh là ” Government of the Socialist Republic of Viet Nam “.  Viết tắt là GOV
  • Bộ Quốc phòng tiếng Anh là Ministry of National Defence [MND].
  • Bộ Công an tiếng Anh là Ministry of Public Security [MPS].
  • Bộ Ngoại giao tiếng Anh là Ministry of Foreign Affairs [MOFA].
  • Bộ Tư pháp tiếng Anh là Ministry of Justice [MOJ].
  • Bộ Tài chính tiếng Anh là Ministry of Finance [MOF].
  • Bộ Công Thương tiếng Anh là Ministry of Industry and Trade [MOIT].
  • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tiếng Anh là Ministry of Labour, War invalids and Social Affairs [MOLISA].
  • Bộ Giao thông vận tải tiếng Anh là Ministry of Transport [MOT].
  • Bộ Xây dựng tiếng Anh là Ministry of Construction [MOC].
  • Bộ Thông tin và Truyền thông tiếng Anh là Ministry of Information and Communications [MIC].
  • Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếng Anh là Ministry of Education and Training [MOET].
  • Ho Chi Minh Mausoleum Management [HCMM] có nghĩa là Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • Viet Nam Social Security [VSI] có nghĩa là Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
  • Viet Nam News Agency [VNA] có nghĩa là Thông tấn xã Việt Nam.
  • Voice of Viet Nam [VOV] có nghĩa là Đài Tiếng nói Việt Nam.
  • Viet Nam Television [VTV] có nghĩa là Đài Truyền hình Việt Nam.
  • Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration [HCMA]. có nghĩa là Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
  • Viet Nam Academy of Science and Technology [VAST] có nghĩa là Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
  • Viet Nam Academy of Social Sciences [VASS] có nghĩa là Viện Khoa học Xã hội Việt Nam.
  • Prime Minister of the Socialist Republic of Viet Nam: Đây là chức danh Thủ tướng Chính phủ Việt Nam.
  • Permanent Deputy Prime Minister nghĩa là Phó Thủ tướng Thường trực.
  • Deputy Prime Minister có nghĩa là Phó Thủ tướng.
  • Minister of + tên Bộ có nghĩa là Chức danh bộ trưởng.
  • Inspector-General có nghĩa là Tổng Thanh tra Chính phủ.
  • Governor of the State Bank of Viet Nam có nghĩa là Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Minister, Chairman/Chairwoman of the Committee for Ethnic Affairs có nghĩa là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
  • Minister, Chairman/Chairwoman of the Office of the Government có nghĩa là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Quốc hiệu và tiêu ngữ là những cụm từ quen thuộc và thường được nhắc đến khi soạn thảo các văn bản hành chính. Tuy nhiên không phải ai cũng biết được Tiêu ngữ là gì? Hãy cùng chúng tôi theo dõi nội dung bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.

Tiêu ngữ là gì?

Tiêu ngữ là cụm từ tóm tắt mục tiêu, động lực hoặc ý định chung của một cá nhân, gia đình, nhóm xã hội hoặc tổ chức.

Tiêu ngữ thường được tìm thấy chủ yếu ở dạng văn bản và có thể xuất phát từ truyền thống lâu đời của nền tảng xã hội hoặc từ các sự kiện quan trọng, chẳng hạn như một cuộc nội chiến hoặc một cuộc cách mạng.

Một tiêu ngữ có thể bằng bất kỳ ngôn ngữ nào, nhưng thường được sử dụng rộng rãi bằngtiếng Latinh đặc biệt là ở phương Tây.

Tiêu ngữ của Việt Nam là gì?

Tiêu ngữ của Việt Nam là: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”.

Tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” ghi dưới Quốc hiệu Việt Nam từ 1945 đến nay vẫn không thay đổi nội dung và hình thức trình bày, chỉ càng ngày càng được nhận thức đầy đủ bản chất và ý nghĩa lịch sử thiêng liêng, trọng đại.

– Độc lập là giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ, tức là phải tỉnh ngộ lên, đoàn kết lại, biết rằng thà chết được tự do hơn sống làm nô lệ, đồng tâm hiệp lực đánh đuổi tụi áp bức mình đi.

+ Độc lập ấy của toàn dân tộc sau khi giành được đã nêu cao ý chí quyết tâm “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

+ Độc lập không tách biệt với “Tự do”, “Hạnh phúc” mà phải gắn liền một cách hữu cơ và biện chứng với nhau như những điều kiện và mục tiêu tối thượng.

– “Tự do” và “Hạnh phúc” là kết quả của “Độc lập” nhưng phải là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Bởi vì “Chỉ có chủ nghĩa cộng sản mới cứu nhân loại, đem lại cho mọi người không phân biệt chủng tộc và nguồn gốc sự tự do, bình đẳng, bác ái, đoàn kết, ấm no trên quả đất, việc làm cho mọi người và vì mọi người, niềm vui, hòa bình, hạnh phúc”.

“Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” cần có gạch nối 3 từ không thể tách biệt, như là điều kiện và mục đích của nhau.

Độc lập, tự do, hạnh phúc là khát vọng cháy bỏng, đồng thời cũng là quyền của mỗi con người, của mỗi dân tộc. Xuyên suốt hàng ngàn năm dựng xây gắn liền với bảo vệ đất nước Việt Nam.

Sau 75 năm qua từ khi Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 2/9/1945 đến nay, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc luôn xuất hiện cùng quốc hiệu Việt Nam, khẳng định giá trị lớn lao và ý nghĩa trường tồn của 6 chữ quý báu này.

Tiêu ngữ là gì? đã được giải thích ở nội dung trên và ý nghĩa của tiêu ngữ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc.

Quốc hiệu nghĩa là gì?

Quốc hiệu là tên chính thức của một quốc gia, không chỉ có ý nghĩa biểu thị chủ quyền lãnh thổ mà còn là danh xưng chính thức được dùng trong ngoại giao, biểu thị thể chế và mục tiêu chính trị của một nước.

Quốc hiệu của Việt Nam là: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”.

Như vậy ngoài Tiêu ngữ là gì? thì cần phải nắm được định nghĩa Quốc hiệu là gì bởi lẽ Quốc hiệu, Tiêu ngữ thường đi đôi với nhau.

Trải qua mấy ngàn năm lịch sử, ở mỗi giai đoạn, nước ta từng có những quốc hiệu khác nhau, như: Văn lang, Âu Lạc, Vạn Xuân, Đại Cồ Việt, Đại Việt…

– Văn Lang: Tồn tại 2671 năm [2876 trước CN – 258 trước CN. Được coi là quốc hiệu đầu tiên cho Việt Nam.

Do nhu cầu trị thủy, nhu cầu chống ngoại xâm và do việc trao đổi kinh tế, văn hóa ngày càng gia tăng, các bộ lạc sinh sống gần gũi nhau có xu hướng tập hợp và thống nhất lại. Trong số các bộ lạc Lạc Việt, bộ lạc Văn Lang hùng mạnh hơn cả.

Thủ lĩnh bộ lạc này là người đứng ra thống nhất tất cả các bộ lạc Lạc Việt, dựng nên nước Văn Lang, tự xưng vua, mà sử cũ gọi là Hùng Vương, con cháu ông nhiều đời về sau vẫn nối truyền danh hiệu đó.

– Âu Lạc: Năm 257 trước công nguyên, nước Âu Lạc được dựng lên, từ liên kết các bộ lạc Lạc Việt [Văn Lang] và Âu Việt.

– Vạn Xuân: Là quốc hiệu của Việt Nam trong một thời kỳ độc lập dưới sự lãnh đạo của Lý Nam Đế. uốc hiệu này tồn tại từ năm 544 đến năm 602.

– Đại Cồ Việt: Là quốc hiệu của Việt Nam từ thời nhà Đinh đến đầu thời nhà Lý do Đinh Tiên Hoàng đặt năm 968, tồn tại 86 năm.

– Đại Việt: Là quốc hiệu của Việt Nam từ thời nhà Lý, bắt đầu từ năm 1054, khi vua Lý Thánh Tông lên ngôi.

– Đại Ngu: Là quốc hiệu của Việt Nam thời nhà Hồ, từ năm 1400. Chữ Ngu ở đây có nghĩa là sự yên vui, hòa bình.

– Việt Nam: Quốc hiệu Việt Nam chính thức xuất hiện vào thời nhà Nguyễn. Vua Gia Long đã đề nghị nhà Thanh công nhận quốc hiệu Nam Việt.

Tuy nhiên tên Nam Việt trùng với quốc hiệu của quốc gia cổ Nam Việt thời nhà Triệu. Nhà Thanh yêu cầu nhà Nguyễn đổi ngược lại thành Việt Nam để tránh nhầm lẫn, quốc hiệu này được tuyên phong vào năm 1804.

Ý nghĩa của quốc hiệu và tiêu ngữ

Chúng ta đã hiểu được Tiêu ngữ là gì? trong phần nội dung đã giải thích ở trên, theo đó Quốc hiệu và Tiêu ngữ có ý nghĩa như sau:

Đối với mỗi quốc gia thì Quốc hiệu là tên gọi đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế. Còn Tiêu ngữ thể hiện mục tiêu mà quốc gia đó hướng tới trên con đường xây dựng và phát triển đất nước. 

Như vậy có thể thấy rằng quốc hiệu và tiêu ngữ có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi quốc gia.

Video liên quan

Chủ Đề