Sở hữu cách của everyone

Bài viết thuộc phần 22 trong serie 47 bài viết về Học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

Mục lục

  • 1 Đại từ bất định là gì ?
  • 2 A. Some, any và none
    • 2.1 1. Some và any
    • 2.2 2. Any
  • 3 B. Something, someone, somebody, somewhere, anything, anyone, anybody, anywhere, nothing, nobody, no one, everything, everyone, everybody.
    • 3.1 1. Some
    • 3.2 2. Any
    • 3.3 3. No
    • 3.4 4. Every

Bài học về đại từ bất định [Indefinite pronouns] trong loạt bài ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, tìm hiểu về cách dùng, những đại từ bất định thường gặp như some, any, none, something, anything,, vị trí dùng trong câu, những chú ý khi sử dụng có ví dụ minh họa và bài tập có đáp án để bạn ôn luyện nắm vững kiến thức về indefinite pronouns.

Đại từ bất định là gì ?

Các đinh từ bất định trong tiếng Anh gồm có:

A. Some, any và none

1. Some và any

Some và any đều được dùng để chỉ số lượng bất định của người hoặc vật khi không cần hoặc không thể nêu rõ con số chính xác là bao nhiêu.

None được dùng để diễn đạt không một ai, không một cái gì/ điều gì trong một nhóm người hoặc vật.

Some [một vài, một số]: được dùng thay cho danh từ đếm được ở số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định.

Ví dụ:

  • Some were at the meeting yesterday. [Hôm qua một số người đã đến dự cuộc họp.] [some = some people]
  • Id like some milk. There is some in the fridge. [Tôi muốn uống sữa. Có một ít trong tủ lạnh.]
  • The children are in the park. Some are playing hide-and-seek. [Bọn trẻ đang ở trong công viên. Một vài đứa đang trơi trốn tìm.]

Some có thể được dùng trong câu hỏi chờ đợi câu trả lời đồng ý, nhất là trong lời mời hoặc câu yêu cầu

Ví dụ:

  • Do you want some help with your homework? Yes, please! [Bạn có muốn tôi giúp bạn làm bài tập không? VÂng, giúp tôi nhé!] [Người nói biết ngươiì nghe cần sự giúp đỡ]
  • Ive got too much strawberries. Would you like some? [Tôi có nhiều dâu lắm. Anh lấy một chút chứ.]

Some of được dùng trước danh từ [đếm được số nhiều hoặc không đếm được] có từ xác định hoặc trước tan ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ theo sau có thể ở dạng số ít hoặc sô nhiều tùy thuộc vào danh từ.

Ví dụ:

  • Some of the chairs are broken. [Có mấy chiếc ghế đã bị gãy.]
  • Some of the money was stolen. [Có một ít tiền bị trộm.]
  • Some of us want to go swimming. [Một vài người trong chúng tôi muốn đi bơi.]

Trong một trường hợp, some of the có thể đứng trước danh từ đếm được ở số ít.

Ví dụ:

  • Some of the letter is illegible. [Thư có vài chỗ khó đọc.]

2. Any

Any [nào]: được dùng thay cho danh từ đếm được ở số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong câu phủ định hoặc câu hỏi.

Ví dụ:

  • Jane looked around for her friend, but there werent any. [Jane nhìn quanh tìm bạn bè, nhưng chẳng có người bạn nào cả.] [any = any friends]
  • Id like some milk. Is there any left? [Tôi muốn uống sữa. Còn chút nào không?] [any = any milk]

Any of được dùng trước danh từ [đếm được số nhiều hoặc không đếm được có từ xác định hoặc trước dạng tân ngữ của đại từ. Động từ theo sau có thể ở số ít hoặc số nhiều.

Ví dụ:

  • Does/ Do any of these books belong to you? [Có cuốn nào trong số sách này là của bạn không?]
  • She didnt spend any of the money. [Cô ấy không tiêu đồng nào trong số tiền đó.]
  • I dont think any of us wants/ want to work tomorrow. [Tôi nghĩ không người nào trong chúng tôi muốn đi làm vào ngày mai cả.]

Lưu ý:

Khi any of đứng trước danh từ hoặc đại từ số nhiều [plural noun/ pronoun] thì động từ theo sau có thể là số ít hoặc số nhiều. Động từ số ít thường được dùng trong lối văn trang trọng và động từ số nhiều thường được dùng trong lối văn thân mật hoặc văn nói.

Any được dùng sau if/ whether, hoặc sau các từ có nghĩa phủ định hoặc giới hạn never, hardly, barely, scarely, without.

Ví dụ:

  • If you recognize any of the people in the photograph, tell us.[Nếu bạn tôi nhân ra bất cứ người nào trong ảnh, hãy nói cho chúng tôi biết.]
  • She spent hardly any of the money. [Cô ấy hầu như khôgn tiêu một đồng nào.]

3. None

None [không ai, không cái gì/ điều gì]: được dùng thay cho danh từ [đếm được hoặc không đếm được] đã được nói đến trước đó

Ví dụ:

  • How much money have you got? None. [Anh có bao nhiêu tiền? Chẳng có đồng nào cả.] [None = no money]
  • We had three cats once, but none [of them] are alive now. [Chúng tôi đã có lúc nuôi ba con mèo, nhưung nay không còn con nào sống.] [None = no cats]
  • I wanted some cake, but there was none left. [Tôi muốn ăn bánh nhưung chẳng còn chút bánh nào]

None of được dùng trước danh từ [đếm được số nhiều hoặc không đếm được] có từ xác định hoặc dùng trước tân ngữ của đại từ. Động từ theo sau có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

Vi dụ:

  • None of the tourists want/ wants to climb the mountain. [Không một du khách nào muốn trèo lên ngọn núi này.]
  • None of this money is mine. [Chẳng có đồng nào trong số tiền này là của tôi.]
  • Look at the clothes. None of them is/ are in fashion now. [Nhing những bộ quần áo này xem. Chẳng có cái nào hợp thời trang cả.]

Lưu ý:

none of được dùng trước danh từ hoặc đại từ số nhiều [plural noun/ pronoun], thì động từ theo sau có thể ở số ít hoặc số nhiều. Động từ số ít [singular verb] được dùng trong lối văn trịnh trọng và động từ số nhiểu [plural verb] được dùng trong lối văn thân mật hoặc văn nói.

Ví dụ:

  • None of the shops were/ was open [không một của hàng nào mở cửa]

B. Something, someone, somebody, somewhere, anything, anyone, anybody, anywhere, nothing, nobody, no one, everything, everyone, everybody.

1. Some

Somebody, someone [ai đó], sommething [cái gì đó], somewhere [nơi nào đó] được dùng giống như cách dùng của some.

Dùng trong câu khẳng định, và đi với động từ số ít [singular verb]

Ví dụ:

  • Someone want to speak to you on the phone. [Có ai muốn nói chuyện điện thoại với anh.]
  • Ive got something to tell you. [Tôi có điều muốn nói với bạn.]
  • I need to find somewhere to saty. [Tôi cần tìm một nơi nào đó để nghỉ lại.]

Dùng trong câu hỏi khi câu trẻ lời là yes hoặc trong lời mời, câu yêu cầu.

Ví dụ:

  • Has someone spilt water? [Có ai đó đã làm đổ nước phải không.] [Người nói đã nhìn thấy nước trên sàn và chắc chắn rằng có người nào đó làm đổ nước.]
  • Would you like something to drink? [Anh muốn uống gì không]

2. Any

Anybody, anyone [bất cứ ai], anything [bất cứ cái gì], anywhere [bất cứ nơi nào] được dùng giống cách dùng của any

Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn và đi với động từ số ít [singular verb]

Ví dụ:

  • Has anybody seen my bag? [Có ai thấy túi của tôi không]
  • Im not hungry. I dont want anything to eat. [Tôi không đói. Tôi chẳng muốn ăn gì cả]
  • Do you know anywhere [where] I can buy a second- hand computer? [Bạn có biết chỗ nào bán máy tính cũ không?]

Dùng trong mệnh đề if [If- clause] và sau các từ có nghĩa phủ định hoặc giới hạn.

  • If anyone has any questions. Ill be pleased to answer them. [Nếu bất cứ ai đặt câu hỏi. Tôi sẵn sàng trả lời]
  • Let me know if you need anything [Hãy cho tôi biết nếu bạn cần bất cứ thứ gì.]
  • Ive hardly been enywhere since Christmas. [Tôi hầu như chẳng đi đâu kể từ lễ Giáng Sinh]

3. No

Nobody, no one [không ai], nothing [không gì]

Có thể đứng đầu câu hoặc đứng một mình

Ví dụ:

  • What did you say? Nothing. [Anh nói gì thế? Chẳng nói gì cả.]
  • Nobody/ No one cảm to visit me when I was in hospital. [Khi tôi nằm viện chả ai đến thăm tôi cả.]

Được dùng với nghĩa phủ định: nothing = not anything; nobody/ no one = not anybody

  • She told nobody about her plans. [Cô ta đã không nói với bất cứ ai về kế hoạch của mình. [= She didnt tell anybody about her plans.]
  • I said nothing. [Tôi chẳng nói gì cả.] [= I didnt say anything]

Được dùng với động từ ở hình thức số ít.

Ví dụ:

  • The house is empty. There is nobody living here. [Căn nhà bỏ trống. Không ai sống ở đó cả.]

Khi dùng nothing, nobody, no one thì không dùng động từ phủ định.

Ví dụ:

  • He said nothing. [Anh ta chẳng nói gì cả.] [NOT He didnt say nothing]
  • Nobody tells me anything. [Không ai nói cho tôi biết điều gì cả.] [NOT Nobody doesnt tell .]

4. Every

Eveything [mọi cái/ điều], everyone, everybody [mọi người] lad các đại từ số ít [tuy nghĩa đề cập đến số đông] nên được dùng với động từ số ít [singular verb]

Ví dụ:

  • Everybody has arrived. [Mọi người đã tới.] [everybody = all the people]
  • The earthquake destroyed everything within a 25-mile radius [Trận động đất đã phá hủy mọi thứ trong vòng bán kính 25 dặm] [everything = all the things]

Lưu ý:

Các địa từ someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody, everyone, everybody có nghĩa số ít và đi với động từ số ít, nhưng thường được theo sau bởi số nhiều của đại từ [they, them] và tính từ sở hữu [themselves, their] vì giới tính không xác định.

Ví dụ:

  • Someone left their luggage on the train. [Có người nào đó đã để quên hành lí trên xe lửa.]
  • No one saw Tom go out, did they? [Không một ai nhing thấy Tom ra ngoài, phải không?]
  • If anybody calls, tell them to call again later. [Nếu có ia gọi điện bảo họ gọi lại sau.]

Nhưng it có thể được dùng với something, anything, nothing.

Ví dụ:

  • Something went wrong, didnt it. [Có điều gì đó trục trặc phải không?]

Someone, somebody, anyone, anybody có thể dùng với sở hữu cách.

Ví dụ:

  • Someones passport has been stolen. [Hộ chiếu của người nào đó đã bị đánh cắp]
  • I dont want to waste anyones time. [Tôi không muốn làm mất thời gian của bất cứ ai.]

Đại từ bất định [Indefinite pronouns]
3.4 [10] votes

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Danh từ dùng như tính từ [Nouns functioning as Adjectives] Bài tiếp theo: Tính từ đơn và tính từ ghép [Simple adjectives and Compound adjective]

Video liên quan

Chủ Đề