So sánh suy thượng thận nguyên phát và thứ phát năm 2024

  • 1. NGHIỆP THẠC SỸ Y KHOALUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Y KHOA LẠI THANH HÀLẠI THANH HÀ NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNGNHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN MẠNSUY THƯỢNG THẬN MẠN Người hướng dẫn khoa học:Người hướng dẫn khoa học: GS.TS TRẦN ĐỨC THỌGS.TS TRẦN ĐỨC THỌ
  • 2. VẤN ĐỀ  STT là tình trạng RLCN vỏ thượng thận lSTT là tình trạng RLCN vỏ thượng thận làmàm giảmgiảm sx glucocorticoid hoặc mineralocorticoid,sx glucocorticoid hoặc mineralocorticoid, hoặc androgen, hoặc cả ba do nhiều nguyênhoặc androgen, hoặc cả ba do nhiều nguyên nhân.nhân.  TCLS thường âm thầm, không đặc hiệuTCLS thường âm thầm, không đặc hiệu →→ tiếntiến triển thành STT cấp có thể gây tử vong.triển thành STT cấp có thể gây tử vong.
  • 3. CỨUMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàngNhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng suy thượng thận mạn nguyên phát và thứsuy thượng thận mạn nguyên phát và thứ phát.phát. 2. Tìm hiểu một số nguyên nhân gây suy thượng2. Tìm hiểu một số nguyên nhân gây suy thượng thận thường gặpthận thường gặp
  • 4. TRÍ VÀ CHỨC NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬNVỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN Chức năng tuyến vỏ thượng thận: - Tổng hợp và bài tiết các hormon thượng thận vào máu: ⋅ Glucocorticoid ⋅ Mineralocorticoid ⋅ Androgen
  • 5. dụng và điều hòa bài tiết cortisol - Tác dụng lên chuyển hoá glucid, protein, lipid - Tác dụng chống stress, chống viêm, giảm dị ứng - Tác dụng lên tế bào máu và hệ thống miễn dịch - Tác dụng lên các tuyến nội tiết khác - Chuyển hoá nước và điện giải - Các tác dụng khác
  • 6. ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾTÁC DỤNG VÀ ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT ALDOSTERONALDOSTERON Tác dụng của aldosteron - Điều hoà nồng độ Na+, K+ trong dịch ngoại bào - Tác dụng lên thể tích dịch ngoại bào và huyết áp động mạch - Tác dụng đối với tế bào ống tuyến mồ hôi và ống tuyến nước bọt Điều hoà bài tiết - Tăng nồng độ ion K+ trong dịch ngoại bào → tăng tiết aldosteron - Tăng hoạt động của hệ thống renin – angiotensin → tăng tiết aldosteron - Tăng nồng độ ion Na+ trong dịch ngoại bào → giảm tiết aldosteron
  • 7. CHỨC NĂNG TUYẾN YÊN Thuỳ trước tuyến yên tổng hợp và bài tiết 6 loại hormon ⋅ GH ⋅ TSH ⋅ FSH ⋅ LH ⋅ ACTH ⋅ PROLACTIN
  • 8. VÀ ĐI U HOÀ BÀI TI TỤ Ề ẾÁC D NG VÀ ĐI U HOÀ BÀI TI TỤ Ề Ế ACTHACTH Tác dụng: ACTH Tác dụng lên cấu trúc vỏ thượng thận Tác dụng lên chức năng vỏ thượng thận
  • 9. . -Do nguyên nhân tự miễn - Do nhiễm khuẩn: Lao, giang mai, nhiễm HIV. - Nhiễm nấm - Xuất huyết thượng thận - Phá huỷ tuyến thượng thận do điều trị - Các bệnh thấm nhuận, xâm lấn tuyến thượng thận - Loạn dưỡng chất trắng thượng thận - Hội chứng đề kháng cortisol - Suy thượng thận có tính gia đình Nguyên nhân suy thượng thận mạn STT thứ phát Điều trị corticoid dài ngày Tổn thương vùng dưới đồi hoặc tuyến yên: Khối u Viêm nhiễm khuẩn Chấn thương Xạ trị Phẫu thuật Chảy máu vùng dưới đồi hoặc tuyến yên Phân loại STT theo sinh lý bệnh -Suy thượng thận nguyên phát - Suy thượng thận thứ phát
  • 10. PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 11. CỨUĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - 75 BN được chẩn đoán xác định STT mạn điều trị nội trú tại khoa Nội Tiết bệnh viện Bạch Mai, trong thời gian từ tháng 1/2006 đến 8/2009 - Thời gian nghiên cứu tiến cứu thực hiện từ tháng 2- 8/2009
  • 12. CỨUĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn lựa chọn:  Lâm sàng - Y u m t, chán ăn, g y sútế ệ ầ - R i lo n tiêu hoáố ạ - H huy t ápạ ế - X m daạ  Cân lâm sàng - Cortisol máu 8h gi m [ả Bt: 171-536 nmol/l ]. - NF Synacthen nhanh ho cặ NF HĐH không đáp ngứ
  • 13. CỨUĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  Tiêu chu n lo i trẩ ạ ừ  Nh ng BN đã đ c ch n đoán xác đ nhữ ượ ẩ ị STT và đi u tr hormon thay th đang trongề ị ế tình tr ng n đ nh.ạ ổ ị  Ph n có thaiụ ữ  B nh nhân không đ ng ý tham gia nghiênệ ồ c uứ
  • 14. CỨU Nhóm BN nghiên cứu hồi cứu - Thu thập số liệu: theo mẫu bệnh án NC - Khai thác hồ sơ bệnh án BN được chẩn đoán STT tại phòng lưu trữ hồ sơ BV Bạch Mai. - Tiêu chuẩn lựa chọn BN nghiên cứu hồi cứu: + BN mới lần đầu được chẩn đoán STT hoặc đã được chẩn đoán STT nhưng lại vào viện vì mất bù. + Bn được làm test synacthen không đáp ứng hoặc NP hạ đường huyết không đáp ứng
  • 15. cứu tiến cứu  Hỏi bệnh: tiền sử, bệnh sử  Khám LS: chỉ số BMI , huyết áp, xạm da.  Cận lâm sàng. Các xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định Cortisol máu 8 giờ sáng NP synacthen nhanh hoặc NP hạ đường huyết Các xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân Định lượng ACTH, SA thượng thận, Chụp CT Scanne ổ bụng Chụp MRI vùng hố yên Các xét nghiệm khác: Điện giải đồ, Ure, Creatinin máu, đường máu lúc đói,công thức máu. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 16. thận Nghiệm pháp kích thích nhanh bằng ACTH Loại bỏ teo vỏ thượng thận, không loại được giảm dự trữ ACTH Loại bỏ suy thượng thận nguyên phát Nghiệm pháp hạ đường huyết bằng Insulin Bất thường Bình thường hoặc giảm Bất thường Bình thường Suy thượng thận thứ phát Loại bỏ suy thượng thận thứ phát Bình thường Suy thượng thận Đo ACTH huyết tương Suy thượng thận nguyên phát Tăng SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN STT
  • 17. CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XỬ LÝ SỐ LIỆU: Các số liệu thu được xử lý theo thuật toán thống kê sử dụng phần mềm SPSS 15.0 + Tính tỷ lệ % + So sánh hai trung bình + Test Fisher
  • 18. BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
  • 19. BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM CHUNG CĐẶC ĐIỂM CHUNG C A NHÓMỦA NHÓMỦ NGHIÊN CỨUNGHIÊN CỨU Đặc điểm về giới [42,7%] [57,3%] Nam Nữ Bruno Allolio [2003][n=53] Nữ:30/53[56,6%] Nam: 23/53[43,4%]
  • 20. BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm về tuổi Tuổi trung bình 46,2 ± 15,8 Bruno Allolio [ 2003] [n = 53] tuổi trung bình 51 ± 14
  • 21. BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM VĐẶC ĐIỂM V CH S KH I C TH C A NHÓMỀ Ỉ Ố Ố Ơ Ể ỦCH S KH I C TH C A NHÓMỀ Ỉ Ố Ố Ơ Ể Ủ NGHIÊN C UỨNGHIÊN C UỨ [29,3%] [46,7%] [24%] 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Gầy [< 18,5] Bình thường [18.5- 22.9] Thừa cân [≥23,0] Chỉ số BMI Tỷ lệ % BMI 0,05 Tăng kali máu 0 0 0 0 > 0,05 So sánh mức độ rối loạn điện giải giữa hai nhóm STT nguyên phát và thứ phát
  • 30. BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm về mức đường huyết lúc đói Mức đường huyết lúc đói Số BN [n] Tỷ lệ [%] Thấp [

Chủ Đề