Tại sao không sử dụng được hàm Filter trong Excel

Cách khắc phục lỗi bộ lọc, không filter được trong Excel hiệu quả

Khánh Duy 01/11/2021

Hàm FILTER giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm, lọc dữ liệu và tiết kiệm thời gian mà cho đúng các kết quả như mong muốn. Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng hàm FILTERđể lọc dữ liệu trong Excel.

1Sử dụng bộ lọc FILTER

Để hiểu về hàm FILTER, ta hãy xem qua cách vận hành của bộ lọc FILTER

Bộ lọc FILTER trong Excel giúp người dùng lọc dữ liệu theo một hoặc nhiều điều kiện đưa ra và ẩn đi những hàng không đáp ứng điều kiện đó. Chức năng lọc trong Excel gồm có lọc dữ liệu mặc định [Auto Filter] và lọc dữ liệu nâng cao [Advanced Filter].

Để tạo bộ lọc FILTER trong Excel, bạn hãy thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nhập dữ liệu vào bảng Excel.

Bước 2: Chọn vùng dữ liệu cần lọc bằng cách bôi đen tất cả vùng dữ liệu của bảng hoặc chọn hàng tiêu đề [hàng đầu tiên] của bảng.

Bước 3: Tại tab Home, chọn Sort & Filter > Filter. Hoặc tại tab Data, chọn Filter.

Cách sử dụng bộ lọc Filter mặc định [Auto Filter] để lọc dữ liệu:

Bước 1: Nhấn vào dấu mũi tên bên cạnh mục cần lọc.

Bước 2: Tick chọn các tiêu chí lọc. Chẳng hạn trong ví dụ sau, để hiển thị những người có giới tính nam, chúng ta cần tick chọn vào ô “Nam”.

Bước 3: Nhấn OK để tiến hành lọc. Khi đó, những hàng thỏa mãn điều kiện lọc sẽ được hiển thị, những hàng còn lại sẽ tạm thời bị ẩn đi.

Cách sử dụng bộ lọc Filter nâng cao [Advanced Filter] để lọc dữ liệu:

Bước 1: Tạo bảng tiêu chí lọc.

Bước 2: Tại mục Data > Sort & Filter, chọn Advanced.

Bước 3: Chọn thông số lọc như sau:

  • Action: Chọn vị trí xuất kết quả lọc; [Filter the list, in-place] nghĩa là kết quả sẽ trả về ở vị trí bảng dữ liệu tương ứng; [Copy to another location] nghĩa là kết quả sẽ được xuất ở vị trí khác trong bảng tính.
  • List range: Vùng dữ liệu cần lọc.
  • Criteria range: Bảng tiêu chí lọc.
  • Copy to: Nếu ở mục Action bạn chọn là [Copy to another location], lúc này bạn sẽ cần cho biết vị trí xuất kết quả lọc cụ thể.

Bước 4: Nhấn OK để xem kết quả.

2Công thức hàm FILTER trong Excel

Tương tự như bộ lọc Filter, hàm FILTER cũng giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và lọc dữ liệu theo một hoặc nhiều điều kiện đưa ra.

3Một số lưu ý hàm FILTER

  • Hàm FILTER chỉ hỗ trợ phiên bản Excel 365.
  • Tham số [Array] không bắt buộc phải chứa hàng tiêu đề.
  • Tham số [Include] bắt buộc phải có số hàng hoặc số cột tương ứng với vùng dữ liệu cần lọc.
  • Kết quả trả về dưới dạng mảng dữ liệu, không đi kèm định dạng của vùng dữ liệu gốc.

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng hàm FILTER:

  • Lỗi#CALC!sẽ xuất hiện khi không có giá trị thoả mãn điều kiện lọc. Khi đó, bạn có thể điền thêm tham số[If_empty].

  • Lỗi #NA!, #VALUE!,... sẽ xuất hiện nếu cột chứa dữ liệu trong tham số [Include] có chứa giá trị lỗi hoặc tham số [Include] không phải là điều kiện hợp lý, ví dụ như số hàng không tương ứng với vùng lọc. Khi đó, bạn cần điều chỉnh lại tham số [Include] cho phù hợp.

  • Lỗi #REF! sẽ xuất hiện nếu bạn cần lọc dữ liệu từ bảng tính hoặc trang tính khác nếu trang tính đó đang bị đóng. Bạn có thể cập nhật lên phiên bản Excel 365 mới nhất để khắc phục tình trạng này.
  • Lỗi #SPILL! sẽ xuất hiện nếu trong vùng xuất kết quả có chứa lẫn các giá trị khác. Khi đó, bạn cần đảm bảo không có giá trị nào khác nằm lẫn trong vùng này.

4Bài tập ví dụ hàm FILTER

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của hàm FILTER, mời bạn tham khảo một số bài tập ví dụ sau:

Bạn là giảng viên của lớp và cần lọc dữ liệu về thông tin cá nhân cũng như điểm thi của sinh viên lớp mình.

Chẳng hạn bạn cần lọc ra số sinh viên nam có trong lớp, bạn dùng công thức sau:

Khi đó, kết quả sẽ trả về dưới dạng mảng bao gồm 5 sinh viên nam của lớp như hình sau.

Chẳng hạn bạn cần lọc ra số sinh viên có điểm thi lớn hơn hoặc bằng 9, bạn dùng công thức sau:

Chẳng hạn bạn cần lọc ra số sinh viên nam có điểm thi lớn hơn 9, bạn dùng dấu [*] để kết hợp các điều kiện lọc lại với nhau. Cụ thể công thức như sau:

Chẳng hạn bạn cần lọc số sinh viên nữ có điểm thi lớn hơn 9, sau đó sắp xếp lại danh sách sinh viên theo năm sinh tăng dần, bạn sẽ cần kết hợp thêm hàm SORT.

Cụ thể công thức như sau:

Khi đó, dãy hàm FILTER dùng để chỉ vùng dữ liệu được sắp xếp, “3” dùng để chỉ sắp xếp theo năm sinh, “1” dùng để chỉ sắp xếp tăng dần. Kết quả thu được sẽ như hình sau.

Mời bạn tham khảo một số phần mềm Microsoft đang được kinh doanh tại Điện máy XANH:

Như vậy bài viết đã hướng dẫn bạn cách sử dụng bộ lọc Filter cũng như hàm FILTER trong Excel để lọc dữ liệu. Mong rằng các ví dụ minh hoạ trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Hãy để lại bình luận bên dưới bài viết nếu còn thắc mắc nhé!

Filter trong Excel là gì?

Filter trong Excel có chức năng giúp người dùng lọc dữ liệu theo một hoặc nhiều điều kiện đưa ra. Trên màn hình của file Excel sẽ hiển thị những hàng đã đáp ứng điều kiện xác định và ẩn đi những hàng không đáp ứng yêu cầu. Chức năng lọc trong Excel gồm: lọc dữ liệu mặc định [Auto Filter] và lọc dữ liệu nâng cao [Advanced Filter].

Nhờ Filter mà nó giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và tiết kiệm thời gian mà cho đúng các kết quả như mong muốn. Lưu ý, trong phiên bản Excel 2007, 2010 và 2013 sẽ có cách sử dụng giống. Tuy nhiên, 2003 thì khác do sự thay đổi trong việc chuyển từ thanh Menu sang thanh Ribbon.

Cú pháp

Hàm FILTER lọc một mảng dựa trên mảng Boolean [True/False].

=FILTER[array,include,[if_empty]]

Đối số

Mô tả

array

Bắt buộc

Mảng hoặc dải ô cần lọc

include

Bắt buộc

Mảng Boolean có chiều cao hay chiều rộng giống với mảng đã chọn

[if_empty]

Tùy chọn

Giá trị để trả về nếu mọi giá trị trong mảng được bao gồm đều trống [bộ lọc không trả về kết quả nào]

Lưu ý:

  • Mảng có thể được hiểu là một hàng giá trị, một cột giá trị hoặc là sự kết hợp giữa các hàng và cột giá trị. Trong ví dụ trên, mảng nguồn cho công thức FILTER của chúng tôi là dải ô A5:D20.

  • Hàm FILTER sẽ trả về một mảng, mảng này sẽ tràn nếu đó là kết quả cuối cùng của công thức. Điều này có nghĩa là Excel sẽ chủ động tạo dải ô mảng có kích cỡ phù hợp khi bạn nhấn ENTER. Nếu dữ liệu hỗ trợ của bạn nằm trong bảng Excel thì mảng sẽ tự động chỉnh cỡ khi bạn thêm hoặc loại bỏ dữ liệu khỏi dải ô mảng, trong trường hợp bạn đang sử dụng tham chiếu có cấu trúc. Để biết thêm chi tiết, hãy xem bài viết này về hành vi mảng bị tràn.

  • Nếu tập dữ liệu của bạn có khả năng sẽ trả về một giá trị trống, hãy sử dụng tham đối thứ 3 [[if_empty]]. Nếu không, sẽ xuất hiện lỗi #CALC! sẽ cho kết quả, vì Excel hiện không hỗ trợ các mảng trống.

  • Nếu bất kỳ giá trị nào của đối số include là lỗi [#N/A, #VALUE, v.v.] hoặc không thể chuyển đổi thành Boolean, hàm FILTER sẽ trả về lỗi.

  • Excel cung cấp hỗ trợ có giới hạn cho mảng động giữa các sổ làm việc và kịch bản này chỉ được hỗ trợ khi cả hai sổ làm việc đều đang mở. Nếu bạn đóng sổ làm việc nguồn thì mọi công thức mảng động được liên kết sẽ trả về lỗi #REF! khi được làm mới.

Video hướng dẫn

Cách Khắc Phục Lỗi Filter Trong Excel 2010, Hướng Dẫn Sử Dụng Data Filter Trong Excel

Bạn đang xem: Cách Khắc Phục Lỗi Filter Trong Excel 2010, Hướng Dẫn Sử Dụng Data Filter Trong Excel Tại Tác Giả

Đối với bảng tính chứa nhiều thông tin theo nhiều chủng loại khác nhau, thì việc giới hạn hiển thị [lọc]các dữ liệu sẽ giúp ta tìm thấy được thông tin cần thiết nhanh hơn, chính xác hơn.

Đang xem: Lỗi filter trong excel

Đối với bảng tính chứa nhiều thông tin theo nhiều chủng loại khác nhau, thì việc giới hạn hiển thị [lọc]các dữ liệu sẽ giúp ta tìm thấy được thông tin cần thiết nhanh hơn, chính xác hơn. Để thiết lập chức năng Filter trong excel, chúng ta làm theo các bước sau:Bước 1: Chọn dòng dữ liệu để lọc. Thông thường ta chọn dòng tiêu đề. ta có thể click chuột vào chọn cả dòng hoặc 1 dãy ô trong một dòng chứa dữ liệu cần lọc.Bước 2: Chọn Tab Data=> chọn biểu tượng cái phểu để gán bộ lọc vào dòng tiêu đề.Bước 3: Tiến hành lọc dữ liệuChú ý: Sau khi gọi bộ lọc chúng ta có thể thực hiện chức năng Sort dữ liệu rất dễ dàng.Sau khi bộ lọc bật lên, nếu muốn lọc cho cột nào thì chỉ cần clich chuột trái vào biếu tượng nút bấm, và hộp thoại Filter sẽ xuất hiện. Khi checkbox Selec ALL được tick thì không có dữ liệu nào được lọc. Nếu bạn muốn xem 1 mục hàng thì ta tiến hành Uncheck tất cả các checkbox của các item khác, chỉ để lại mục hàng mà bạn muốn hiển thị.Ví dụ, Khi tôi chỉ tick vào mục hàng Banana, thì tất cả các dòng hàng có chứa chữ Banana sẽ được hiển thị.Để bỏ bộ lọc cho 1 mục hàng thì ta chỉ cần bỏ checked ở mục hàng đó, nếu muốn bỏ bộ lọc cho tất cả các mục, ta click chọn Se-lect all thì tất cả các mục hàng sẽ được hiển thị.Theo mặc định, data filter sẽ nhóm tất cả các mục giống nhau thành một nhóm. chức năng này có phân biệt khoảng trống nhưng không phân biệt chữ in hoa hay chữ in thường. do đó các từ giống nhau nhưng khác nhau về kiểu in hoa hoặc in thường đều được xếp cùng một nhómVí dụ:Dòng 1: AppleDòng 2: appleDòng 3: ApplesDòng 4: applesDòng 5: apple sKhi tiến hành filter thì chúng sẽ nhóm thành 3 nhóm là Apple, Apples và apple s.Vậy nếu a muốn tất cả ba nhóm trên đều được hiển thị thì làm cách nào?Đối với cột dữ liệu có chứa ít số nhóm thì ta có thể chọn thủ công là đánh dấu tick vào nhóm cần hiển thị rồi bấm OK.Tuy nhiên đối với cột có chứa hàng 100 hoặc hàng nghìn nhóm thì việc làm thủ công như trên sẽ mất khá nhiều thời gian.Để giải quyết vấn đề trên ta học cách lọc có điều kiện như sau:Khi click vào nút filter ta rê chuột đến chữ Text Filter, lúc này xuất hiện menu con các điều kiện để lọc như hình bên dưới.

1: Equals…: Chỉ định bộ lọc hiển thị các dòng hàng có chứa thông tin bằng với thông tin chứa trong bộ lọc.2: Not equals to…: Chỉ định bộ lọc hiển thị các dòng hàng có chứa thông tin không giống với thông tin chứa trong bộ lọc.

Xem thêm: mẫu công văn trả lời công dân

3: Begins with…: Chỉ định bộ lọc hiển thị các dòng hàng có chứa ký tự bắt đầu bằng với thông tin chứa trong bộ lọc.4: Not equals to…: Chỉ định bộ lọc hiển thị các dòng hàng có chứa ký tự bắt đầu không giống với thông tin chứa trong bộ lọc.5: Contains…: Chỉ định bộ lọc hiển thị các dòng hàng có chứa ký tự bằng với thông tin chứa trong bộ lọc.6: Does not contain…: Chỉ định bộ lọc hiển thị các dòng hàng có chứa ký tự không giống với thông tin chứa trong bộ lọc.Khi click vào 1 trong 6 điều kiện trên thì hộp thoại Customs Autofilterhiện ra.

Vậy thay vì click vào 1 trong 6 điều kiện trên ta có thể click vào Menu cuối cùng là Customs AutoFilter. Khi gọi hộp thoại Customs Autofilter chúng ta cũng có thể chọn lại điều kiện lọc.Và lúc này chúng ta chú ý hướng dẫn của hộp thoại này như sau:Use “?” to represent any single c-haracterUse “*” to represent any series c-haracters.ở bài học cách dùng Hàm Countif thì đã có hướng dẫn ý nghĩa của dấu ? và dấu * trong điều kiện đếm. thì trong điều kiện lọc thì 2 ký tự đặt biệt này cũng có chức năng tương tự như vậy.Dấu “?” đại diện cho một ký tự trong chuỗi. Và dấu “*” đại diện cho một chuỗi các ký tự.ví dụ ta muốn lọc các dòng có chứa 2 ký tự bất kỳ cộng với ký tự “PL” với điều kiện Begins With thì ta thiết lập trong hộp thoại Customs Autofilter là ??pl* thì nó sẽ lọc và hiển thị những dòng có chứa 2 ký tự đầu tiên là bất kỳ và 2 ký tự tiếp theo là “pl” và những ký tự theo sau [không cần biết là bao nhiêu ký tự.] sẽ được dấu * đại diện.

Xem thêm: Học Tốt Ngữ Văn

Chức năng Advanced Filters: cóchức năng lọc và hiển thị các nhóm dòng hàng tại cột đang thiết lập bộ lọc nếu tick vào tùy chọn Filter the list, In-place. giống như cách filter bên trên. Tuy nhiên ở mục này còn có tùy chọn là sau khi lọc các nhóm và xuất ra vị trí khác.Để thiết lập ta Click vào nút Advanced bên cạnh biểu tượng cái phểu trong hộp thoại Sort & Filter. sau đó chọn cột cần filter.Hộp thoại advanced Filter xuất hiện như sau:

Ta click chọn Copy to another location.- List range: là cột chứa thông tin cần lọc- Copy to: là vị trí cần xuất các nhóm- Checkbox: Unique Records only: luôn Tich vào mục này để đảm bảo các nhóm xuất ra vị trí Copy To là duy nhất.Lưu ý, Địa chỉ Copy To phải nằm cùng 1 sheet với địa chỉ ô thiết lập advanced Filter. ở hình bên trên, ví trí Copy To là $G$1Sau khi thiết lập chức năng này thì chức năng filter cũng sẽ được gở bỏ.Chúc các bạn thành công nhé.
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn //lingocard.vn là vi phạm bản quyền

Tổng số điểm của bài viết là: 77 trong 17 đánh giá

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Excel

1. Chọn toàn bộ cột để áp dụng cho bộ lọc

Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Chọn toàn bộ cột trong bảng tính bằng cách nhấn vào chữ cái của cột > nhấn vào tab Data.

Bước 2: Sau đó nhấn vào nút Filter để áp dụng bộ lọc cho toàn bộ cột đã chọn.

Bước 3: Bạn nhấn vào nút mũi tên của bộ lọc ô để mở các tùy chọn của bộ lọc được hiển thị ở bên dưới.

Bước 4: Giờ bạn hủy dấu tích ở ô Blanks để loại bỏ các ô trống.

2. Xóa các ô trống khỏi cột trong bảng tính

Ngoài ra, bạn có thể xóa các hàng trống ra khỏi cột trong bảng tính bao gồm các giá trị bên dưới các ô trống trong bộ lọc.

Để thực hiện điều này, bạn chọn tất cả các hàng của ô trống bằng cách giữ phím Ctrl. Sau đó nhấn chuột phải và chọn tùy chọn Delete để xóa chúng.

Video liên quan

Chủ Đề