Tập hợp các số tự nhiên là gì

Table of Contents

  • 1. Số tự nhiên là gì?
  • 2. Tìm hiểu về tập hợp các số tự nhiên
    • 2.1. Tập hợp N và tập hợp N*
    • 2.2. Cách đọc và viết số tự nhiên
  • 3. Các dạng bài tập thường gặp về số tự nhiên
    • 3.1. Dạng 1: Viết tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện đề bài
    • 3.2. Dạng 2: Bài toán so sánh các số tự nhiên
  • 4. Bài tập ôn tập về số tự nhiên lớp 6

Số tự nhiên là con số vô cùng quen thuộc được ta sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, ví dụ như số học sinh trong một lớp học hay dân số của một huyện nào đó. Vậy số tự nhiên là gì? Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu như thế nào? Để hình dung rõ hơn về vấn đề này, bài viết dưới đây VOH Giáo Dục sẽ trình bày cho các em về khái niệm số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên. Cùng với các bài tập hay và hấp dẫn.

1. Số tự nhiên là gì?

Các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; ... được gọi là các số tự nhiên.

Ví dụ 1. Trong các số sau đây hãy chỉ ra những số nào là số tự nhiên: 7; 15; ; 4278; 100000; và 2,33.

Lời giải

Trong các số đã cho, các số là số tự nhiên gồm: 7; 15; 4278; 100000.

2. Tìm hiểu về tập hợp các số tự nhiên

2.1. Tập hợp N và tập hợp N*

  • Ta kí hiệu N là tập hợp các số tự nhiên, nghĩa là N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ... }.
  • Ta kí hiệu N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0, nghĩa là N* = {1; 2; 3; 4; 5; ... }.

Ví dụ 2. Cho các tập hợp sau đây, đâu là tập hợp các số tự nhiên?

  1. {0; 2; 4; 6; 8; 10; ... }.
  2. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; ... }.
  3. {1; 2; 3; 4; 5; ... }.
  4. {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

Lời giải

Tập hợp các số tự nhiên là {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; ... }.

Chọn đáp án B.

2.2. Cách đọc và viết số tự nhiên

Ví dụ 3. Hãy thực hiện trả lời các câu dưới đây.

a] Số 52 873 324 được đọc như thế nào?

b] “Tám mươi tỉ hai trăm năm mươi sáu triệu không trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm sáu mươi tư”. Hãy viết số trên.

Lời giải

a] Ta đọc số 52 873 324 như sau: Năm mươi hai triệu tám trăm bảy mươi ba nghìn ba trăm hai mươi tư.

b] Ta viết số “Tám mươi tỉ hai trăm năm mươi sáu triệu không trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm sáu mươi tư” như sau: 80 256 091 764.

Nhận xét: Khi ta viết các số tự nhiên có từ bốn chữ số trở đi, ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái để đọc cho dễ.

» Xem thêm: Tập hợp số tự nhiên là gì? Định nghĩa, kí hiệu & bài tập ứng dụng

3. Các dạng bài tập thường gặp về số tự nhiên

3.1. Dạng 1: Viết tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện đề bài

*Phương pháp giải: Muốn viết tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện của đề bài, ta cần áp dụng khái niệm tập hợp các số tự nhiên và viết tập hợp đó sao cho thỏa mãn các điều kiện mà bài toán đã cho.

Chú ý: Với số tự nhiên m đã cho

+ a m nghĩa là a < m hoặc a = m;

+ a m nghĩa là a > m hoặc a = m.

Ví dụ 4. Cho điều kiện sau đây, hãy viết tập hợp các số tự nhiên a thỏa mãn điều kiện đó: a 7.

Lời giải

Gọi A là tập hợp các số tự nhiên a thỏa mãn a 7.

Khi đó A = {a | a là số tự nhiên, a 7} = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.

3.2. Dạng 2: Bài toán so sánh các số tự nhiên

*Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai số tự nhiên với nhau ta thực hiện như sau:

+ Muốn so sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau, ta cần quan sát xem số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn.

+ Muốn so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta cần so sánh lần lượt từng cặp chữ số trên cùng một hàng tính từ trái sang phải, ta so sánh cho tới khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Với cặp chữ số khác nhau này, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó là lớn hơn.

Ví dụ 5. Hãy so sánh hai số tự nhiên sau: 45 274 và 984 832.

Lời giải

Ta thấy, số 45 274 có năm chữ số và số 984 832 có sáu chữ số. Do đó 45 274 < 984 832.

4. Bài tập ôn tập về số tự nhiên lớp 6

Bài 1. Cho các số sau: 3; 7 và 1. Trong các đáp án dưới đây, đáp án nào thỏa mãn là các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau được tạo bởi các số trên.

A. 371; 317 và 713.

B. 711; 713 và 731.

C. 331; 171 và 773.

D. 111; 333 và 777.

ĐÁP ÁN

+ Ở đáp án A. Các số tự nhiên 371; 317 và 713 thỏa mãn là các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau được tạo bởi ba số: 3; 7 và 1.

+ Ở đáp án B. Số tự nhiên 711 không thỏa mãn là số tự nhiên có ba chữ số khác nhau được tạo bởi ba số: 3; 7 và 1, do số tự nhiên này có hai chữ số giống nhau là số 1.

+ Ở đáp án C và D. Lập luận tương tự ở đáp án B.

Chọn đáp án A. 

Bài 2. Số 138 002 928 được đọc như thế nào?

ĐÁP ÁN

Ta đọc số 138 002 928 như sau: Một trăm ba mươi tám triệu không trăm linh hai nghìn chín trăm hai mươi tám.  

Bài 3. Cho số sau: “Năm trăm linh tám tỉ ba trăm mười sáu triệu hai trăm bảy mươi mốt nghìn sáu trăm ba mươi ba”. Hãy viết số trên.

ĐÁP ÁN

Ta viết số “Năm trăm linh tám tỉ ba trăm mười sáu triệu hai trăm bảy mươi mốt nghìn sáu trăm ba mươi ba” như sau: 508 316 271 633.  

Bài 4. Cho các điều kiện dưới đây, hãy viết tập hợp các số tự nhiên a thỏa mãn các điều kiện đó.

a] 22 < a < 27;

b] 184 a 188.

ĐÁP ÁN

a] Gọi B là tập hợp các số tự nhiên a thỏa mãn 22 < a < 27.

Khi đó B = {a | a là số tự nhiên, 22 < a < 27} = {23; 24; 25; 26}.

b] Gọi C là tập hợp các số tự nhiên a thỏa mãn 184 a 188.

Khi đó C = {a | a là số tự nhiên, 184 a 188} = {184; 185; 186; 187; 188}.

Bài 5. Hãy so sánh hai số tự nhiên sau:

a] 104 834 462 và 99 246 290;

b] 4 273 934 và 4 274 402.

ĐÁP ÁN

a] Ta thấy, số 104 834 462 có chín chữ số và số 99 246 290 có tám chữ số.

Do đó 104 834 462  > 99 246 290.

b] Vì hai số 4 273 934 và 4 274 402 có cùng chữ số nên ta sẽ so sánh lần lượt từng cặp chữ số trên cùng một hàng tính từ trái sang phải cho tới khi xuất hiện cặp chữ số khác nhau đầu tiên là 3 < 4.

Do đó 4 273 934 < 4 274 402.

Trên đây là chuyên đề về số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên. Hy vọng qua bài viết này các em sẽ hiểu rõ hơn về khái niệm cũng như các dạng bài liên quan đến số tự nhiên. Chúc các em học tập thật tốt!

Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Chủ Đề