Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family Life trang 12

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 10: Family life sách Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1.

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 10 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

1. Work in pairs. Discuss the meaning of the saying above 'Many hands make light work'. Do you agree with it? How does this saying apply to doing housework in the family?

[Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của câu nói trên 'Many hands make light work'. Bạn có đồng ý với câu này không? Câu nói này áp dụng như thế nào vào làm việc nhà trong gia đình?]

* Meaning [ý nghĩa]: If many people share a piece of work, it will become easy for everybody. [Nếu nhiều người chia sẻ công việc, nó sẽ trở nên dễ dàng cho tất cả.]

* This also applies to doing housework in the family: if all family members contribute to housework, each won't have to do much. [Điều này cũng áp dụng cho việc làm việc nhà trong gia đình: nếu tất cả các thành viên trong gia đình đều đóng góp sức lực, mỗi người sẽ không phải làm quá nhiều việc.]

If just one or two people in the family have to do all the chores, they may be very tired / They may not have enough time to relax or have entertainment, etc. [Nếu chỉ một hoặc hai người trong gia đình phải làm tất cả các công việc nhà, họ có thể sẽ rất mệt mỏi / Họ có thể không có đủ thời gian để thư giãn hoặc giải trí, v.v.

Soạn Writing Unit 1: Family Life trang 12 SGK Tiếng Anh lớp 10 mới, hướng dẫn trả lời các tasks [nhiệm vụ] trong SGK ngắn gọn và chính xác kết hợp bản dịch chi tiết giúp các em nắm vững nội dung câu hỏi và từ vựng liên quan đến bài học.

Giải Unit 1 lớp 10 Writing - Task 1 trang 12 mới

Work in pairs. Discuss the meaning of the saying above. Do you agree with it? How does this saying apply to doing housework in the family? [Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của câu nói trên. Bạn có đồng ý với câu này không? Câu nói này áp dụng như thế nào vào làm việc nhà trong gia đình bạn?]

Giải Unit 1 lớp 10 Writing - Task 2 trang 12 mới

Read the text about Lam's family below and complete the chore chart. [Đọc bài văn sau về gia đình Lam và hoàn thành bảng công việc nhà.]

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống trong một gia đình gồm 4 người: ba mẹ, em gái và tôi. Chúng tôi đều là những người rất bận rộn: cả ba và mẹ tôi đều đi làm, em tôi và tôi dành hầu hết thời gian của chúng tôi ở trường, vì vậy chúng tôi phân chia các công việc trong nhà một cách công bằng.

Ba tôi chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cũng lau chùi nhà tắm 2 lần một tuần. Mẹ tôi nấu ăn và mua thực phẩm.

Là một đứa con lớn trong nhà, tôi gánh vác phần lớn công việc nhà. Tôi giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần. Nhiệm vụ của An - em gái tôi bao gồm việc giúp đỡ mẹ tôi chuẩn bị bữa ăn và rửa bát dĩa. Em tôi và tôi thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.

Chúng tôi cùng nhau san sẻ các công việc nhà một cách tự nguyện vì chúng tôi biết rằng nếu tất cả mọi người cùng góp sức, gánh nặng sẽ giảm di và mọi người sẽ có một số thời gian để thư giãn.

Dad

mends things around the house, cleans the bathroom

[sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà, lau chùi nhà tắm]

Mum

does most of the cooking and grocery shopping

[nấu ăn và mua thực phẩm]

Lam

does the laundry, takes out the rubbish and cleans the fridge, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat [share with sister]

[ giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn [chia sẻ với em gái]]

An

helps Mum prepare meals and washes the dishes, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat [share with brother]

giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát dĩa, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn [chia sẻ với anh trai]

Giải Unit 1 lớp 10 Writing - Task 3 trang 12 mới

Read the text again and answer the questions. [Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.]

1. How many people are there in Lam's family? [Có bao nhiêu người trong gia đình Lam?]

Trả lời: There are four people in Lam’s family. [Có 4 người trong gia đình Lâm.]

2. Why are they very busy? [Tại sao họ rất bận rộn?]

Trả lời: Because both parents work and the children spend most of their time at school. [Bởi vì ba mẹ đều đi làm và các con dành hết thời gian ở trường.]

3. How do they split the housework in the family? [Họ phân chia công việc trong gia đình như thế nào?]

Trả lời: They split the housework equally in the family. [Họ chia công việc đều nhau.]

4. What household chores does each member of the family do? [Những việc nhà nào mỗi thành viên trong gia đình làm?]

Trả lời: The father mends things around the house and cleans the bathroom; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes the trash and cleans the fridge once a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat. [Ông bố chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cùng lau chùi nhà tắm 2 Lần một tuần. Bà mẹ nấu ăn và mua thực phẩm; Lâm giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát đĩa; Lâm và An thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.]

5. Do the family members enjoy the housework? [Các thành viên trong nhà có thích công việc nhà không?]

Trả lời: Yes, they do. They do it willingly. [Có, họ có làm. Họ rất sẵn lòng làm các việc đó.]

6. What are the benefits of everyone in the family sharing the housework? [Lợi ích của mọi người trong nhà chia sẻ việc nhà là gì?]

Trả lời: The burden is less, so everyone has time to relax. [Gánh nặng giảm đi, mọi người có thời gian nghỉ ngơi.]

Giải Unit 1 lớp 10 Writing - Task 4 trang 12 mới

Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework. You can use the questions in 3 as cues for your writing. [Làm bảng việc nhà của gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào các thành viên trong gia đình bạn chia sẻ việc nhà. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi ở bài 3 như các gợi ý cho bài viết.]

Name: Mum

Chore list:

- does most of the cooking [nấu ăn]

- grocery shopping [và mua thực phẩm]

Name: Dad

Chore list:

- mends things around the house [sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà]

- cleans the bathroom [lau chùi nhà tắm]

Name: Trinh

Chore list:

- helps Mum prepare meals [giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn]

- washes the dishes [rửa bát đĩa]

- lays the table for meals [dọn bàn cho các bữa ăn]

- sweeps the house [quét nhà]

- feeds the dog [cho chó ăn]

Name: Khang

Chore list:

- does the laundry [giặt giũ]

- takes out the rubbish [đổ rác]

- and cleans the fridge [làm sạch tủ lạnh]

- lays the table for meals [dọn bàn cho các bữa ăn]

- sweeps the house [quét nhà]

- feeds the dog [cho chó ăn].

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - Writing SGK trang 12 mới file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết

II. Language

1. Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /br/, /kr/, and /tr/. 2. Listen to the sentences and circle the words you hear. 1. Match the words with their meanings.2. Complete the sentences using the words in 1. 1. Choose the correct form of the verb in each sentence. 2. Read the text and put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề