Khám phá những bộ phim đạt được nhiều giải Oscar nhất lịch sử
Để có thể có tên trong những đề cử của giải thưởng điện ảnh danh giá nhất hành tinh thì một bộ phim ngoài doanh thu cần đáp ứng nhiều tiêu chí chẳng hạn như về mặt nội dung truyền tải, lối diễn xuất của diễn viên hay là những giá trị đọng lại đối với thế hệ sau này,… Lịch sử đã từng ghi nhận những bộ phim được xướng tên ở nhiều hạng mục của Oscar. vậy đó là những bộ phim nào, hãy cùng chúng tớ khám phá nhé!
Tiêu chí đánh giá
Dưới đây là những bộ phim mà chúng tôi tổng hợp đạt được nhiều giải Oscar nhất cho đến thời điểm hiện tại. Đồng thời, chúng tôi đem đến cho bạn những tóm tắt sơ lược về nội dung phim với mong muốn giúp khán giả có thể nắm bắt và theo dõi những bộ phim mà mình ưa thích.
Quang cao
Ben-Hur
- Năm công chiếu: 1959
- Thể loại: Chính kịch, Phiêu lưu
- Thời lượng: 224 phút
- Đạo diễn: William Wyler
- Diễn viên chính: Charlton Heston, Stephen Boyd, Jack Hawkins, Hugh Griffith, Haya Harareet
- Số lượng giải: 11 giải
Phim Ben-Hur là câu chuyện về người đàn ông được coi là ông hoàng Do Thái có tên là Judah Ben-Hur. Ông sống ở Judea cùng gia đình trong giai đoạn truyền đạo của Đức Jesus. Ben-Hur có một người bạn là Messala, cả hai là bạn thân của nhau từ tấm bé. Nhưng vì lý tưởng khác nhau mà khi lớn lên Messala phục vụ cho Đế chế La Mã trong khi Ben-Hur lại chọn trung thành với Tổ Quốc, đứng về phía những người bị áp bức. Một lần, Messala đề nghị Ben-Hur giúp anh tái lập trật tự ở Judea để anh ta có thể thăng chức, điều này cũng đồng nghĩa với việc Do Thái sẽ chịu ách thống trị của La Mã. Khi Ben-Hur một mực từ chối thì cũng là lúc Messala bắt đầu nung nấu mối thù…
Quang cao
Titanic
- Năm công chiếu: 1997
- Thể loại: Lãng mạn, Chính kịch
- Thời lượng: 210 phút
- Đạo diễn: James Cameron
- Diễn viên chính: Leonardo DiCaprio, Kate Winslet
- Số lượng giải: 11 giải
Titanic là bộ phim lấy từ một sự kiện có thật đã từng gây chấn động toàn cầu. Phim xoay quanh câu chuyện xảy ra trên chuyến tàu định mệnh mang tên Titanic. Rose là một cô gái mang dòng dõi quý tộc, cô được mai mối để kết hôn cùng Cal Hockey, cũng là một người có xuất thân giàu có. Nhưng định mệnh đã khiến cô gặp Jack, chàng họa sĩ trẻ có xuất thân tầm thường nhưng anh đã đưa cô bước vào thế giới của mình, để cô hiểu được thế nào là tự do. Nhưng một sự cố xảy ra đó là con tàu đâm phải một tảng băng trôi và đang dần chìm xuống, trong khi mọi người hoảng loạn tìm kiếm một suất lên thuyền cứu hộ thì Jack vẫn còn đang gặp rắc rối với vụ trộm cắp trang sức quý giá…
Quang cao
The lord of the rings: The return of the king
- Năm công chiếu: 2003
- Thể loại: Kỳ ảo, Phiêu lưu
- Thời lượng: 251 phút
- Đạo diễn: Peter Jackson
- Diễn viên chính: Elijah Wood, Ian McKellen, Sean Astin,…
- Số lượng giải: 11 giải
Sự trở về của nhà vua là câu chuyện về cuộc tấn công vào vùng đất huyết mạch Gondor do Sauron lãnh đạo. Trong khi đó, người đứng đầu Gondor lại là một kẻ hèn nhát và nhu nhược nên không thể chống lại đội quân hùng mạnh của Sauron. Chứng kiến cảnh dân chúng lầm than, các anh hùng nghĩa sĩ khắp nơi đã nổi dậy khởi nghĩa. Trong số những anh hùng đó có Aragorn, hậu duệ của vua xứ Gondor, cùng với sự giúp đỡ của các chiến bị Rohan, nhân dân Gondor và những hồn ma bị nguyền rủa, Aragorn đã đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Sauron. Đồng thời, chiếc nhẫn chúa cũng bị phá hủy…
Câu chuyện phía Tây – West side story
- Năm công chiếu: 1961
- Thể loại: Ca nhạc, Lãng mạn
- Thời lượng: 153 phút
- Đạo diễn: Robert Wise, Jerome Robbins
- Diễn viên chính: Natalie Wood, Richard Beymer, Russ Tamblyn,…
- Số lượng giải: 10 giải
Câu chuyện phía Tây là bộ phim được sản xuất dựa trên vở nhạc kịch kinh điển Romeo and Juliet của đại thi hào William Shakespeare. Phim lấy bối cảnh vào cuối năm 1950 ở khu Upper West Side của New York. Phim xoay quanh hai băng đảng xã hội đen đối đầu với nhau là Jets và Sharks. Trong khi Jets là hội những người thế hệ đầu của New York mà cha mẹ họ là những người đến Tân Thế Giới vào những năm đầu của thế kỷ 19 thì Sharks là người nhập cư Puerto Rico có đặc điểm nhận dạng là nước da sậm màu mới đến nước Mỹ. Sự thù địch của hai bên đến cao trào khi Tony, người sáng lập ra Jets đã quyết định hoàn lương và làm một công việc mới, yêu Maria, nàng là em gái của trùm băng đảng Sharks, Bernardo.
Quý cô Gigi – Gigi
- Năm công chiếu: 1958
- Thể loại: Ca nhạc, Lãng mạn
- Thời lượng: 119 phút
- Đạo diễn: Vincente Minnelli
- Diễn viên chính: Leslie Caron, Louis Jourdan, Maurice Chevalier,…
- Số lượng giải: 9 giải
Quý cô Gigi là bộ phim xoay quanh câu chuyện tình yêu lãng mạn được sản xuất dựa trên tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Colette. Phim kể về một người đàn ông “thay người yêu như thay áo”. Tuy nhiên, khi Gigi đã là một cô gái trưởng thành, anh bắt đầu sống chậm lại và suy nghĩ đến việc bắt đầu một mối quan hệ lâu dài với cô…
Hoàng đế cuối cùng – The last Emperor
- Năm công chiếu: 1987
- Thể loại: Chính kịch, Lịch sử
- Thời lượng: 219 phút
- Đạo diễn: Bernardo Bertolucci
- Diễn viên chính: Tôn Long, Trần Xung, Peter O’Toole,…
- Số lượng giải: 9 giải
Hoàng đế cuối cùng là bộ phim kể về cuộc đời của vua Phổ Nghi, vị vua cuối cùng của Trung Quốc. Phim là câu chuyện từ lúc Phổ Nghi lên ngôi vua lúc mới 3 tuổi cho đến khi trưởng thành bị bắt giam trong nhà tù rồi sau đó được chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phóng thích và cuối cùng là những năm tháng cuối đời đầy cay đắng…
Bệnh nhân người Anh – The English patient
- Năm công chiếu: 1996
- Thể loại: Lãng mạn, Chiến tranh
- Thời lượng: 162 phút
- Đạo diễn: Anthony Minghella
- Diễn viên chính: Fiennes Ralph, Juliette Binoche, Willem Dafoe,…
- Số lượng giải: 9 giải
Bệnh nhân người Anh là bộ phim được chuyển thể từ tiểu thuyết của Michael Ondaatje. Phim lấy bối cảnh những ngày cuối của cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 tại một căn biệt thự hoang ở Italia. Ở đây, cô y tá Hana nhận nhiệm vụ chăm sóc một bệnh nhân đặc biệt có cái tên là English Patient. Anh bị bỏng nặng đến mức làm biến dạng cả khuôn mặt nhưng những ký ức về tình yêu của anh thì vẫn nguyên vẹn và anh luôn biến nó thành chủ đề chính trong cuộc trò chuyện giữa anh và Hana. Những bí mật về quá khứ và hiện tại dần lộ ra sau nhiều lần hai người tiếp xúc với nhau. Đó là câu chuyện tình buồn giữa cô y tá Hana và Kip, chàng trung sĩ chuyên phá mìn và chuyện tình giữa English Patient và cô gái có tên katherine Clifton.
Cuốn theo chiều gió – Gone with the wind
- Năm công chiếu: 1939
- Thể loại: Lãng mạn, Chiến tranh
- Thời lượng: 238 phút
- Đạo diễn: Victor Fleming, George Cukor, Sam Wood
- Diễn viên chính: Clark Gable, Vivien Leigh, Leslie Howard,…
- Số lượng giải: 8 giải
Cuốn theo chiều gió là bộ phim được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của tác giả Margaret Mitchell. Phim xoay quanh cô tiểu thư Scarlett O’Hara có vẻ ngoài xinh đẹp, cô luôn toát ra một khí chất quyến rũ, kiêu kỳ và thanh lịch. Trong phim, tuy đã có chồng nhưng cô luôn giữ trong tim một mối tình tuyệt vọng đối với Ashley Wilkes. Nhưng sau khi trải qua nhiều biến cố, cô mới nhận ra rằng trong trái tim của cô vẫn luôn tồn tại hình bóng của người chồng Rhett Butler.
Từ đây tới thiên thu – From here to eternity
- Năm công chiếu: 1953
- Thể loại: Chiến tranh, Chính kịch
- Thời lượng: 118 phút
- Đạo diễn: Fred Zinnemann
- Diễn viên: Burt Lancaster, Montgomery Clift,…
- Số lượng giải: 8 giải
Từ đây tới thiên thu là bộ phim được sản xuất dựa trên tiểu thuyết cùng tên của tác giả James Jones. Phim xoay quanh cuộc đời của ba người lính trong Quân đội Hoa Kỳ đang đóng quân ở Hawaii. Họ không hề hay biết rằng cuộc chiến tranh tàn khốc Trân Châu Cảng đang đến gần…
Yểu điệu thục nữ – My fair lady
- Năm công chiếu: 1964
- Thể loại: Ca nhạc, Lãng mạn
- Độ dài: 175 phút
- Đạo diễn: George Cukor
- Diễn viên chính: Audrey Hepburn, Rex Harrison, Stanley Holloway,…
- Số lượng giải: 8 giải
Yểu điệu thục nữ là bộ phim xoay quanh một giáo sư dạy về ngữ âm, người luôn mong muốn biến một người phụ nữ từ tầng lớp lao động trở thành một người có chỗ đứng hơn trong xã hội. Ban đầu giữa hai người xảy ra không ít những mâu thuẫn nhưng dần dà về sau, tình cảm đơn phương dần chuyển thành một mối quan hệ lãng mạn hơn…
Mình là Admin quản trị website Chọn Thương Hiệu. Mình yêu thích Công nghệ và Marketing, đến với Chọn Thương Hiệu mình mong muốn đóng góp kinh nghiệm của mình với 10 năm trong ngành công nghệ thông tin, 4 năm trong phát triển sản phẩm, SEO & Marekting, cung cấp những bài viết chất lượng về công nghệ đến tất cả mọi người.
Đây là một danh sách các bộ phim giành giải thưởng Học viện.list of Academy Award–winning films.
Nếu một bộ phim giành được giải thưởng Academy cho bức ảnh hay nhất, mục nhập của nó được liệt kê trong một nền bóng mờ với một tiêu đề in đậm.boldface title.
Oscar cạnh tranh được tách ra khỏi Oscar không cạnh tranh [tức là Giải thưởng danh dự, Giải thưởng Thành tựu đặc biệt, Giải thưởng vị thành niên]; Như vậy, bất kỳ bộ phim nào được trao giải thưởng không cạnh tranh sẽ được trình chiếu trong các khung bên cạnh số lượng chiến thắng cạnh tranh.
CODA | 2021 | 3 | 3 |
Dune | 2021 | 6 | 10 |
Đôi mắt của Tammy Faye | 2021 | 2 | 2 |
Không có thời gian để chết | 2021 | 1 | 3 |
Cần gạt nước kính chắn gió | 2021 | 1 | 1 |
Lời tạm biệt lâu dài | 2021 | 1 | 1 |
Nữ hoàng bóng rổ | 2021 | 1 | 1 |
Mùa hè của tâm hồn | 2021 | 1 | 1 |
Lái xe của tôi | 2021 | 1 | 4 |
Encanto | 2021 | 1 | 3 |
Câu chuyện phía Tây | 2021 | 1 | 7 |
Belfast | 2021 | 1 | 7 |
Sức mạnh của con chó | 2021 | 1 | 12 |
Vua Richard | 2021 | 1 | 6 |
Cruella | 2021 | 1 | 2 |
Nomadland | 2020/21 | 3 | 6 |
Người cha | 2020/21 | 2 | 6 |
Người cha | 2020/21 | 2 | 6 |
Người cha | 2020/21 | 1 | 6 |
Người cha | 2020/21 | 2 | 10 |
Người cha | 2020/21 | 2 | 6 |
Người cha | 2020/21 | 2 | 5 |
Người cha | 2020/21 | 1 | 5 |
Người cha | 2020/21 | 1 | 2 |
Người cha | 2020/21 | 2 | 3 |
Người cha | 2020/21 | 1 | 2 |
Người cha | 2020/21 | 1 | 1 |
Người cha | 2020/21 | 1 | 1 |
Người cha | 2020/21 | 1 | 1 |
Người cha | 2020/21 | 1 | 1 |
Người cha | 2019 | 4 | 6 |
Judas và Đấng cứu thế đen | 2019 | 2 | 4 |
Minari | 2019 | 1 | 1 |
Mank | 2019 | 1 | 1 |
Âm thanh của kim loại | 2019 | 1 | 6 |
Ma Rainey's Black Bottom | 2019 | 1 | 6 |
Người phụ nữ trẻ hứa hẹn | 2019 | 1 | 6 |
Nguyên lý | 2019 | 1 | 2 |
Linh hồn | 2019 | 2 | 11 |
Vòng khác | 2019 | 2 | 10 |
1917 | 2019 | 3 | 10 |
Giáo viên Octopus của tôi | 2019 | 1 | 2 |
COLETTE | 2019 | 1 | 3 |
Nếu bất cứ điều gì xảy ra, tôi yêu bạn | 2019 | 1 | 1 |
Hai người lạ xa | 2019 | 1 | 1 |
Ký sinh trùng | 2019 | 1 | 1 |
Ford v Ferrari | 2018 | 3 | 5 |
Học cách trượt ván trong warzone [nếu bạn là một cô gái] | 2018 | 4 | 5 |
Cửa sổ của hàng xóm | 2018 | 3 | 10 |
Phụ nữ nhỏ | 2018 | 3 | 7 |
Câu chuyện hôn nhân | 2018 | 1 | 10 |
Thỏ Jojo | 2018 | 1 | 8 |
Câu chuyện đồ chơi 4 | 2018 | 1 | 8 |
Joker | 2018 | 1 | 6 |
Ngày xửa ngày xưa ở Hollywood | 2018 | 1 | 4 |
Judy | 2018 | 1 | 3 |
Bombshell | 2018 | 1 | 1 |
Người tên lửa | 2018 | 1 | 1 |
Nhà máy Mỹ | 2018 | 1 | 1 |
Tóc tình yêu | 2018 | 1 | 1 |
Sách xanh | 2018 | 1 | 1 |
Bohemian Rhapsody | 2017 | 4 | 13 |
Roma | 2017 | 3 | 8 |
Con báo đen | 2017 | 2 | 7 |
Yêu thích | 2017 | 2 | 6 |
Một ngôi sao đã chào đời | 2017 | 2 | 5 |
Hành vi xấu xa | 2017 | 2 | 2 |
Blackkklansman | 2017 | 1 | 6 |
Người đàn ông đầu tiên | 2017 | 1 | 4 |
Nếu đường Beale có thể nói chuyện | 2017 | 1 | 4 |
Bao | 2017 | 1 | 3 |
Solo miễn phí | 2017 | 1 | 1 |
Giai đoạn = Stage. Kết thúc câu. | 2017 | 1 | 1 |
Làn da | 2017 | 1 | 1 |
Spider-Man: Into the Spider-Verse | 2017 | 1 | 1 |
Hình dạng của nước | 2017 | 1 | 1 |
Dunkirk | 2017 | Ba bảng quảng cáo bên ngoài Ebbing, Missouri | 0 |
Giờ đen tối nhất | 2016 | 3 | 8 |
Á hậu Blade 2049 | 2016 | 6 | 14 |
Coco | 2016 | 2 | 6 |
Phantom thread | 2016 | 2 | 6 |
Gọi cho tôi bằng tên của bạn | 2016 | 1 | 8 |
Ra khỏi | 2016 | 1 | 4 |
Tôi, Tonya | 2016 | 1 | 2 |
Bóng rổ thân mến | 2016 | 1 | 1 |
Một người phụ nữ tuyệt vời | 2016 | 1 | 1 |
Thiên đường là một vụ kẹt xe trên 405 | 2016 | 1 | 1 |
Icarus | 2016 | 1 | 1 |
Đứa trẻ im lặng | 2016 | 1 | 1 |
Thịt và cát [Carne Y Arena] | 2016 | 1 | 1 |
0 [1] [1] | 2016 | 1 | 1 |
Ánh trăng | 2016 | 1 | 1 |
La La Land | 2015 | 2 | 6 |
Hacksaw Ridge | 2015 | 6 | 10 |
Manchester bên bờ biển | 2015 | 3 | 12 |
Đến | 2015 | 1 | 6 |
Hàng rào | 2015 | 1 | 5 |
Beasts tuyệt vời và ở đâu để Tìm Them | 2015 | 1 | 4 |
Cuốn sách về rừng | 2015 | 1 | 4 |
O.J .: Được sản xuất tại Mỹ | 2015 | 1 | 3 |
Piper | 2015 | 1 | 2 |
Nhân viên bán hàng | 2015 | 1 | 2 |
Hát | 2015 | 1 | 1 |
Biệt đội cảm tử | 2015 | 1 | 1 |
Mũ bảo hiểm trắng | 2015 | 1 | 1 |
Zootopia | 2015 | 1 | 1 |
Đốm sáng | 2015 | 1 | 1 |
Mad Max: Fury Road | 2015 | 1 | 1 |
Kẻ báo thù | 2014 | 4 | 9 |
Cầu gián điệp | 2014 | 4 | 9 |
Ngắn | 2014 | 3 | 5 |
Cô gái Đan Mạch | 2014 | 1 | 8 |
Phòng | 2014 | 1 | 6 |
Tám người đáng ghét | 2014 | 1 | 6 |
Ex Machina | 2014 | 1 | 5 |
Trái ngược | 2014 | 1 | 5 |
Amy | 2014 | 1 | 2 |
Câu chuyện gấu | 2014 | 1 | 2 |
Một cô gái trên sông: Giá của sự tha thứ | 2014 | 1 | 1 |
Con trai của Sau -lơ | 2014 | 1 | 1 |
Bóng ma | 2014 | 1 | 1 |
Nói lắp | 2014 | 1 | 1 |
Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết] | 2014 | 1 | 1 |
Khách sạn lớn Budapest | 2014 | 1 | 1 |
Đòn roi | 2013 | 3 | 9 |
Trò chơi giả | 2013 | 7 | 10 |
Súng bắn tỉa Mỹ | 2013 | 3 | 6 |
Thời thơ ấu | 2013 | 2 | 2 |
Liên sao | 2013 | 2 | 2 |
Lý thuyết về mọi thứ | 2013 | 1 | 5 |
IDA | 2013 | 1 | 3 |
Selma | 2013 | 1 | 1 |
Công dân | 2013 | 1 | 1 |
Anh hùng lớn 6 | 2013 | 1 | 1 |
Đường dây nóng khủng hoảng: Cựu chiến binh báo chí 1 | 2013 | 1 | 1 |
Cuộc gọi điện thoại | 2013 | 1 | 1 |
Vẫn là Alice | 2012 | 3 | 7 |
Tiệc | 2012 | 4 | 11 |
12 năm nô lệ | 2012 | 3 | 8 |
Trọng lực | 2012 | 2 | 12 |
Câu lạc bộ người mua Dallas | 2012 | 2 | 5 |
Đông cứng | 2012 | 2 | 5 |
Gatsby vĩ đại | 2012 | 1 | 8 |
Cô ấy | 2012 | 1 | 5 |
Hoa nhài xanh | 2012 | 1 | 5 |
Ông Hublot | 2012 | 1 | 4 |
Người phụ nữ ở số 6 | 2012 | 1 | 1 |
Helium | 2012 | 1 | 1 |
Vẻ đẹp tuyệt vời | 2012 | 1 | 1 |
20 feet từ ngôi sao | 2012 | 1 | 1 |
Argo | 2012 | 1 | 1 |
Cuộc đời của Pi | 2011 | 5 | 10 |
Những người khốn khổ | 2011 | 5 | 11 |
Lincoln | 2011 | 2 | 2 |
Django Unchained | 2011 | 1 | 5 |
Skyfall | 2011 | 1 | 5 |
Silver Linings Playbook | 2011 | 1 | 4 |
Không tối ba mươi | 2011 | 1 | 4 |
Amour | 2011 | 1 | 2 |
Anna Karenina | 2011 | 1 | 1 |
Người làm giấy tờ | 2011 | 1 | 1 |
Dũng cảm | 2011 | 1 | 1 |
Tìm kiếm người đàn ông đường | 2011 | 1 | 1 |
Inocente | 2011 | 1 | 1 |
Lệnh giới nghiêm | 2011 | 1 | 1 |
Nghệ sĩ | 2011 | 1 | 1 |
Hugo | 2010 | 4 | 12 |
Người đàn bà thép | 2010 | 4 | 8 |
Hậu duệ | 2010 | 3 | 8 |
Máy bay chiến đấu | 2010 | 2 | 7 |
Câu chuyện đồ chơi 3 | 2010 | 2 | 5 |
Alice ở xứ sở thần tiên | 2010 | 2 | 3 |
Thiên nga đen | 2010 | 1 | 5 |
Trong một thế giới tốt đẹp hơn | 2010 | 1 | 1 |
Điều đã mất | 2010 | 1 | 1 |
Thần của tình yêu | 2010 | 1 | 1 |
Người sói | 2010 | 1 | 1 |
Người lạ không còn nữa | 2010 | 1 | 1 |
Công việc nội bộ | 2010 | 1 | 1 |
Locker bị tổn thương | 2009 | 6 | 9 |
hình đại diện | 2009 | 3 | 9 |
Quí | 2009 | 2 | 6 |
Lên | 2009 | 2 | 5 |
Trái tim điên dại | 2009 | 2 | 3 |
Basterds Inglourious | 2009 | 1 | 8 |
Star Trek | 2009 | 1 | 4 |
Victoria trẻ tuổi | 2009 | 1 | 3 |
Phía mù | 2009 | 1 | 2 |
Âm nhạc của Prudence | 2009 | 1 | 1 |
Bí mật trong mắt họ | 2009 | 1 | 1 |
COVE | 2009 | 1 | 1 |
Những người thuê mới | 2009 | 1 | 1 |
Logorama | 2009 | 1 | 1 |
Slumdog triệu phú | 2008 | 8 | 10 |
Trường hợp tò mò của nút Benjamin | 2008 | 3 | 13 |
Sữa | 2008 | 2 | 8 |
Hiệp sĩ bóng tối | 2008 | 2 | 8 |
Wall-E | 2008 | 1 | 6 |
Độc giả | 2008 | 1 | 5 |
Nữ công tước | 2008 | 1 | 2 |
Khởi hành | 2008 | 1 | 1 |
Vicky Cristina Barcelona | 2008 | 1 | 1 |
Smile Pinki | 2008 | 1 | 1 |
Người đàn ông trên dây | 2008 | 1 | 1 |
TOYLAND | 2008 | 1 | 1 |
La Maison en petits khối | 2008 | 1 | 1 |
Không có quốc gia nào cho các ông già | 2007 | 4 | 8 |
Tối hậu thư của mục đích | 2007 | 3 | 3 |
Sẽ có đổ máu | 2007 | 2 | 8 |
La Vie en Rose | 2007 | 2 | 3 |
Sự chuộc tội | 2007 | 1 | 7 |
Michael Clayton | 2007 | 1 | 7 |
xúp rau | 2007 | 1 | 5 |
Juno | 2007 | 1 | 4 |
Sweeney Todd: Thợ cắt tóc quỷ của Fleet Street | 2007 | 1 | 3 |
Cái com-pa bằng vàng | 2007 | 1 | 2 |
Elizabeth: Thời đại hoàng kim | 2007 | 1 | 2 |
Taxi đến mặt tối | 2007 | 1 | 1 |
Peter & The Wolf | 2007 | 1 | 1 |
Một lần | 2007 | 1 | 1 |
Le Mozart Des Pickpockets | 2007 | 1 | 1 |
Người giả mạo [Die Fälscher] [Die Fälscher] | 2007 | 1 | 1 |
Freeheld | 2007 | 1 | 1 |
Những người đã khuất | 2006 | 4 | 5 |
Labyrinth của Pan [El LaBerinto del Fauno] | 2006 | 3 | 6 |
Dreamgirls | 2006 | 2 | 8 |
Little Miss Sunshine | 2006 | 2 | 4 |
Một sự thật bất tiện | 2006 | 2 | 2 |
Babel | 2006 | 1 | 7 |
Nữ hoàng | 2006 | 1 | 6 |
Thư từ Iwo Jima | 2006 | 1 | 4 |
Cướp biển vùng Caribbean: Ngực của người chết | 2006 | 1 | 4 |
Nhà thơ Đan Mạch | 2006 | 1 | 1 |
Đôi chân hạnh phúc | 2006 | 1 | 1 |
Vua cuối cùng của Scotland | 2006 | 1 | 1 |
Cuộc sống của người khác [Das Leben der Anderen] [Das Leben der Anderen] | 2006 | 1 | 1 |
Marie Antoinette | 2006 | 1 | 1 |
Câu chuyện về Bờ Tây | 2006 | 1 | 1 |
Máu của quận Yingzhou | 2006 | 1 | 1 |
Tai nạn | 2005 | 3 | 6 |
Núi Brokeback | 2005 | 3 | 8 |
Hồi ức của một Geisha | 2005 | 3 | 6 |
Vua Kong | 2005 | 3 | 4 |
Mui xe | 2005 | 1 | 5 |
Đi bộ | 2005 | 1 | 5 |
Người làm vườn không đổi | 2005 | 1 | 4 |
Biên niên sử của Narnia: Sư tử, Phù thủy và Tủ quần áo | 2005 | 1 | 3 |
Hustle & Flow | 2005 | 1 | 2 |
Syriana | 2005 | 1 | 2 |
Tháng ba của Chim cánh cụt [La Marche de l'apereur] | 2005 | 1 | 1 |
Súng bắn sáu phát | 2005 | 1 | 1 |
Mặt trăng và con trai: một cuộc trò chuyện tưởng tượng | 2005 | 1 | 1 |
Một lưu ý về chiến thắng: Thời đại hoàng kim của Norman Corwin | 2005 | 1 | 1 |
Tsotsi | 2005 | 1 | 1 |
Wallace & Gromit: Lời nguyền của người dân đã rabbit | 2005 | 1 | 1 |
Đứa bé triệu đô | 2004 | 4 | 7 |
Phi công | 2004 | 5 | 11 |
cá đuối | 2004 | 2 | 6 |
The Incredibles | 2004 | 2 | 4 |
Tìm vùng đất hứa | 2004 | 1 | 7 |
Một bên | 2004 | 1 | 5 |
Một loạt các sự kiện không may Lemony Snicket | 2004 | 1 | 4 |
Người nhện 2 | 2004 | 1 | 3 |
Nghĩ thoáng hơn đi | 2004 | 1 | 2 |
Nhật ký xe máy | 2004 | 1 | 2 |
Biển bên trong | 2004 | 1 | 2 |
Sinh ra trong nhà thổ | 2004 | 1 | 1 |
Thời gian hùng mạnh: Tháng ba của trẻ em | 2004 | 1 | 1 |
Ong vò vẽ | 2004 | 1 | 1 |
Ryan | 2004 | 1 | 1 |
Chúa tể của những chiếc nhẫn: Sự trở lại của nhà vua | 2003 | 11 | 11 |
Master and Commander: Phía xa của thế giới | 2003 | 2 | 10 |
dòng sông huyền bí | 2003 | 2 | 6 |
Núi lạnh | 2003 | 1 | 7 |
Bị mất trong bản dịch | 2003 | 1 | 4 |
Tìm Nemo | 2003 | 1 | 4 |
Các cuộc xâm lược man rợ | 2003 | 1 | 2 |
Hai người lính | 2003 | 1 | 1 |
Quái vật | 2003 | 1 | 1 |
Harvestie Krumpet | 2003 | 1 | 1 |
Trái tim Chernobyl | 2003 | 1 | 1 |
Sương mù chiến tranh | 2003 | 1 | 1 |
Chicago | 2002 | 6 | 13 |
Nghệ sĩ piano | 2002 | 3 | 7 |
Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hai tòa tháp | 2002 | 2 | 6 |
Frida | 2002 | 2 | 6 |
Giờ | 2002 | 1 | 9 |
Đường đến diệt vong | 2002 | 1 | 6 |
Thích ứng | 2002 | 1 | 4 |
Nói chuyện với cô ấy [Hable Con Ella] | 2002 | 1 | 2 |
Người đàn ông quyến rũ này [der er en yndig mand] | 2002 | 1 | 1 |
Vùng đất linh hồn | 2002 | 1 | 1 |
Không nơi nào ở Châu Phi [Nirgendwo ở Afrika] | 2002 | 1 | 1 |
Chubbchubbs! | 2002 | 1 | 1 |
Tháp đôi | 2002 | 1 | 1 |
Bowling cho Columbus | 2002 | 1 | 1 |
8 dặm | 2002 | 1 | 1 |
Một tâm trí đẹp | 2001 | 4 | 8 |
Chúa tể của những chiếc nhẫn: Sự thông công của chiếc nhẫn | 2001 | 4 | 13 |
Moulin Rouge! | 2001 | 2 | 8 |
Black Hawk xuống | 2001 | 2 | 4 |
Công viên Gosford | 2001 | 1 | 7 |
Quái vật, Inc. | 2001 | 1 | 4 |
Trân Châu Cảng | 2001 | 1 | 4 |
Iris | 2001 | 1 | 3 |
Shrek | 2001 | 1 | 2 |
Ngày đào tạo | 2001 | 1 | 2 |
Quả bóng quái vật | 2001 | 1 | 2 |
Thoth | 2001 | 1 | 1 |
Cho những con chim | 2001 | 1 | 1 |
Đất không có người | 2001 | 1 | 1 |
Giết người vào sáng Chủ nhật [idéal có thể đảo ngược] | 2001 | 1 | 1 |
Kế toán | 2001 | 1 | 1 |
Đấu sĩ | 2000 | 5 | 12 |
Hổ đang cúi mình, con rồng ẩn | 2000 | 4 | 10 |
Giao thông | 2000 | 4 | 5 |
Erin Brockovich | 2000 | 1 | 5 |
Gần như nổi tiếng | 2000 | 1 | 4 |
Các chàng trai kỳ diệu | 2000 | 1 | 3 |
Grinch đã đánh cắp Giáng Sinh như thế nào | 2000 | 1 | 3 |
U-571 | 2000 | 1 | 2 |
Pollock | 2000 | 1 | 2 |
Cha và con gái | 2000 | 1 | 1 |
Vào vòng tay của những người lạ: Những câu chuyện về Kindertransport | 2000 | 1 | 1 |
Quiero Ser [tôi muốn trở thành ...] | 2000 | 1 | 1 |
Mama lớn | 2000 | 1 | 1 |
Vẻ đẹp Mỹ | 1999 | 5 | 8 |
Ma trận | 1999 | 4 | 4 |
Các quy tắc nhà rượu táo | 1999 | 2 | 7 |
Topsy-turvy | 1999 | 2 | 4 |
Buồn ngủ rỗng | 1999 | 1 | 3 |
Con trai không khóc | 1999 | 1 | 2 |
người rừng | 1999 | 1 | 1 |
Một ngày vào tháng Chín | 1999 | 1 | 1 |
Violin đỏ [Le Violon Rouge] [Le violon rouge] | 1999 | 1 | 1 |
Ông già và biển cả | 1999 | 1 | 1 |
Mẹ tôi mơ những môn đệ của Satan ở New York | 1999 | 1 | 1 |
Vua Gimp | 1999 | 1 | 1 |
Cô gái, bị gián đoạn | 1999 | 1 | 1 |
Tất cả về mẹ tôi [todo sobre mi madre] | 1999 | 1 | 1 |
Shakespeare trong tình yêu | 1998 | 7 | 13 |
Giải cứu binh nhì Ryan | 1998 | 5 | 11 |
Cuộc sống thật đẹp [La Vita è Bella] | 1998 | 3 | 7 |
Elizabeth | 1998 | 1 | 7 |
Những người thần và quái vật | 1998 | 1 | 3 |
Hoàng tử Ai Cập | 1998 | 1 | 2 |
Phiền não | 1998 | 1 | 2 |
Những giấc mơ có thể đến | 1998 | 1 | 2 |
Các cá nhân | 1998 | 1 | 1 |
Những ngày cuối cùng | 1998 | 1 | 1 |
Đêm bầu cử [Valgaften] | 1998 | 1 | 1 |
Thỏ | 1998 | 1 | 1 |
Titanic | 1997 | 11 | 14 |
Good Will Hunting | 1997 | 2 | 9 |
L.A. Bảo mật | 1997 | 2 | 9 |
Tốt như nó học được | 1997 | 2 | 7 |
Monty đầy đủ | 1997 | 1 | 4 |
Đàn ông mặc đồ đen | 1997 | 1 | 3 |
Thị thực và đức hạnh | 1997 | 1 | 1 |
Nhân vật [Karakter] | 1997 | 1 | 1 |
Trò chơi của Geri | 1997 | 1 | 1 |
Một câu chuyện về chữa bệnh | 1997 | 1 | 1 |
Con đường dài về nhà | 1997 | 1 | 1 |
Bệnh nhân tiếng Anh | 1996 | 9 | 12 |
Fargo | 1996 | 2 | 7 |
Chiếu sáng | 1996 | 1 | 7 |
Evita | 1996 | 1 | 5 |
Jerry Maguire | 1996 | 1 | 5 |
Ngày Quốc Khánh | 1996 | 1 | 2 |
Emma | 1996 | 1 | 2 |
Lưỡi liềm | 1996 | 1 | 2 |
Bóng ma và bóng tối | 1996 | 1 | 1 |
Kolya | 1996 | 1 | 1 |
Giáo sư Nutty | 1996 | 1 | 1 |
Nhiệm vụ | 1996 | 1 | 1 |
Khi chúng ta là vua | 1996 | 1 | 1 |
Bài học thở: Cuộc sống và công việc của Mark O'Brien | 1996 | 1 | 1 |
Nhật ký thân yêu | 1996 | 1 | 1 |
Trái tim dũng cảm | 1995 | 5 | 10 |
Apollo 13 | 1995 | 2 | 9 |
Pocahontas | 1995 | 2 | 2 |
Các nghi phạm thông thường | 1995 | 2 | 2 |
Sự phục hồi | 1995 | 2 | 2 |
Babe | 1995 | 1 | 7 |
Cảm giác và sự nhạy cảm | 1995 | 1 | 7 |
IL Postino: The Postman | 1995 | 1 | 5 |
Người chết đi bộ | 1995 | 1 | 4 |
Rời khỏi Las Vegas | 1995 | 1 | 4 |
Aphrodite hùng mạnh | 1995 | 1 | 2 |
Anne Frank nhớ | 1995 | 1 | 1 |
Một cạo sát | 1995 | 1 | 1 |
Lieberman đang yêu | 1995 | 1 | 1 |
Một người sống sót nhớ lại | 1995 | 1 | 1 |
Dòng của Antonia [Antonia] | 1995 | 1 | 1 |
Câu chuyện đồ chơi | 1995 | 0 [1] | 3 |
Forrest Gump | 1994 | 6 | 13 |
Vua sư tử | 1994 | 2 | 4 |
Tốc độ, vận tốc | 1994 | 2 | 3 |
ED Wood | 1994 | 2 | 2 |
Tiểu thuyết bột giấy | 1994 | 1 | 7 |
Đạn trên Broadway | 1994 | 1 | 7 |
Sự điên rồ của Vua George | 1994 | 1 | 4 |
Huyền thoại của sự sụp đổ | 1994 | 1 | 3 |
Một thời gian cho công lý | 1994 | 1 | 1 |
Franz Kafka là một cuộc sống tuyệt vời | 1994 | 1 | 1 |
Maya Lin: Một tầm nhìn rõ ràng mạnh mẽ | 1994 | 1 | 1 |
Bị cháy bởi mặt trời [Utomlyonnye Solntsem] | 1994 | 1 | 1 |
Trevor | 1994 | 1 | 1 |
Cuộc phiêu lưu của Priscilla, Nữ hoàng sa mạc | 1994 | 1 | 1 |
Sinh nhật của Bob | 1994 | 1 | 1 |
Trời xanh | 1994 | 1 | 1 |
Danh sách của Schindler | 1993 | 7 | 12 |
Đàn piano | 1993 | 3 | 8 |
công viên kỷ Jura | 1993 | 3 | 3 |
Philadelphia | 1993 | 2 | 5 |
Sự trốn tránh | 1993 | 1 | 7 |
Thời đại ngây thơ | 1993 | 1 | 5 |
Quần sai | 1993 | 1 | 1 |
Belle Epoque [kỷ nguyên đẹp] | 1993 | 1 | 1 |
Tôi là một lời hứa: Những đứa trẻ của Trường tiểu học Stanton | 1993 | 1 | 1 |
Bà Doubtfire | 1993 | 1 | 1 |
Rider Black [Schwarzfahrer] | 1993 | 1 | 1 |
Bảo vệ cuộc sống của chúng tôi | 1993 | 1 | 1 |
Không thể tha thứ | 1992 | 4 | 9 |
Howards kết thúc | 1992 | 3 | 9 |
Bram Stoker's Dracula | 1992 | 3 | 4 |
Aladdin | 1992 | 2 | 5 |
Trò chơi khóc | 1992 | 1 | 6 |
Mùi hương của một người phụ nữ | 1992 | 1 | 4 |
Một dòng sông chạy qua nó | 1992 | 1 | 3 |
Dương | 1992 | 1 | 2 |
Anh em họ của tôi Vinny | 1992 | 1 | 1 |
Sự lừa dối Panama | 1992 | 1 | 1 |
Giáo dục Peter | 1992 | 1 | 1 |
Người cuối cùng của Mohicans | 1992 | 1 | 1 |
Sự tử vong của cô ấy | 1992 | 1 | 1 |
Omnibus | 1992 | 1 | 1 |
Mona Lisa đi xuống cầu thang | 1992 | 1 | 1 |
Sự im lặng của bầy cừu | 1991 | 5 | 7 |
Kẻ hủy diệt 2: Ngày phán xét | 1991 | 4 | 6 |
Bugsy | 1991 | 2 | 10 |
JFK | 1991 | 2 | 8 |
Người đẹp và quái vật | 1991 | 2 | 6 |
Thelma & Louise | 1991 | 1 | 6 |
Vua ngư dân | 1991 | 1 | 5 |
Trong bóng tối của các vì sao | 1991 | 1 | 1 |
Thao tác | 1991 | 1 | 1 |
Mediterraneo | 1991 | 1 | 1 |
Người đàn ông | 1991 | 1 | 1 |
Những kẻ lừa đảo ở thành phố | 1991 | 1 | 1 |
Sự lừa dối chết người: Điện chung, vũ khí hạt nhân và môi trường của chúng ta | 1991 | 1 | 1 |
Khiêu vũ với bầy sói | 1990 | 7 | 12 |
Dick Tracy | 1990 | 3 | 7 |
Con ma | 1990 | 2 | 5 |
Goodfellas | 1990 | 1 | 6 |
Cuộc săn lùng tháng 10 màu đỏ | 1990 | 1 | 3 |
Đảo ngược tài sản | 1990 | 1 | 3 |
Cyrano de Bergerac | 1990 | 1 | 5 |
Giấc mơ Mỹ | 1990 | 1 | 1 |
Hành trình của hy vọng [Reise der Hoffnung] | 1990 | 1 | 1 |
Ngày chờ đợi | 1990 | 1 | 1 |
Tiện nghi sinh vật | 1990 | 1 | 1 |
Ngày ăn trưa | 1990 | 1 | 1 |
Đau khổ | 1990 | 1 | 1 |
Tổng số thu hồi | 1990 | 0 [1] | 2 |
Forrest Gump | 1989 | 4 | 9 |
Vua sư tử | 1989 | 3 | 5 |
Tốc độ, vận tốc | 1989 | 2 | 8 |
ED Wood | 1989 | 2 | 5 |
Tiểu thuyết bột giấy | 1989 | 2 | 3 |
Đạn trên Broadway | 1989 | 1 | 4 |
Sự điên rồ của Vua George | 1989 | 1 | 4 |
Huyền thoại của sự sụp đổ | 1989 | 1 | 3 |
Một thời gian cho công lý | 1989 | 1 | 3 |
Franz Kafka là một cuộc sống tuyệt vời | 1989 | 1 | 1 |
Maya Lin: Một tầm nhìn rõ ràng mạnh mẽ | 1989 | 1 | 1 |
Bị cháy bởi mặt trời [Utomlyonnye Solntsem] | 1989 | 1 | 1 |
Trevor | 1989 | 1 | 1 |
Cuộc phiêu lưu của Priscilla, Nữ hoàng sa mạc | 1989 | 1 | 1 |
Sinh nhật của Bob | 1989 | 1 | 1 |
Trời xanh | 1988 | 4 | 8 |
Danh sách của Schindler | 1988 | 3 | 7 |
Đàn piano | 1988 | công viên kỷ Jura | 6 |
Philadelphia | 1988 | 1 | 7 |
Sự trốn tránh | 1988 | 1 | 6 |
Thời đại ngây thơ | 1988 | 1 | 4 |
Quần sai | 1988 | 1 | 3 |
Belle Epoque [kỷ nguyên đẹp] | 1988 | 1 | 2 |
Tôi là một lời hứa: Những đứa trẻ của Trường tiểu học Stanton | 1988 | 1 | 1 |
Bà Doubtfire | 1988 | 1 | 1 |
Rider Black [Schwarzfahrer] | 1988 | 1 | 1 |
Bảo vệ cuộc sống của chúng tôi | 1988 | 1 | 1 |
Không thể tha thứ | 1988 | 1 | 1 |
Howards kết thúc | 1988 | 1 | 1 |
Bram Stoker's Dracula | 1988 | 1 | 1 |
Aladdin | 1988 | 1 | 1 |
Trò chơi khóc | 1987 | 9 | 9 |
Mùi hương của một người phụ nữ | 1987 | 3 | 6 |
Bất khả xâm phạm | 1987 | 1 | 4 |
Lễ của Babette [Babettes Gæstebud] | 1987 | 1 | 1 |
Nhảy bẩn | 1987 | 1 | 1 |
Harry và Hendersons | 1987 | 1 | 1 |
Không gian bên trong | 1987 | 1 | 1 |
Người đàn ông đã trồng cây [l 'Homme Qui Plantait des Arbres] [L' Homme qui plantait des arbres] | 1987 | 1 | 1 |
Ray's Male Heterosex Lause Hall | 1987 | 1 | 1 |
Bữa trưa mười năm | 1987 | 1 | 1 |
Phố Wall | 1987 | 1 | 1 |
Tâm hồn trẻ trung | 1987 | 1 | 1 |
Robocop | 1987 | 0 [1] | 2 |
Trung đội | 1986 | 4 | 8 |
Một căn phòng có tầm nhìn | 1986 | 3 | 8 |
Hannah và các chị gái của cô ấy | 1986 | 3 | 7 |
Người ngoài hành tinh | 1986 | 2 | 7 |
Nhiệm vụ | 1986 | 1 | 7 |
Những đứa nhỏ là con của Chúa | 1986 | 1 | 5 |
Màu tiền của tiền | 1986 | 1 | 4 |
Tay súng hàng đầu | 1986 | 1 | 4 |
Vòng nửa đêm | 1986 | 1 | 2 |
Artie Shaw: Thời gian là tất cả những gì bạn có | 1986 | 1 | 1 |
Cuộc tấn công [de aanslag] [De Aanslag] | 1986 | 1 | 1 |
Xuống và ra ở Mỹ | 1986 | 1 | 1 |
Con ruồi | 1986 | 1 | 1 |
Một bi kịch Hy Lạp | 1986 | 1 | 1 |
Hình ảnh quý giá | 1986 | 1 | 1 |
Phụ nữ - cho nước Mỹ, cho thế giới | 1986 | 1 | 1 |
Ra khỏi châu Phi | 1985 | 7 | 11 |
Nhân chứng | 1985 | 2 | 8 |
Kén | 1985 | 2 | 2 |
Danh dự của prizzi | 1985 | 1 | 8 |
Quay lại tương lai | 1985 | 1 | 4 |
Nụ hôn của người phụ nữ nhện | 1985 | 1 | 4 |
Đã chạy | 1985 | 1 | 4 |
Câu chuyện chính thức [LA Historia oficial] [La Historia Oficial] | 1985 | 1 | 2 |
Chuyến đi đến Bountiously | 1985 | 1 | 2 |
Đêm trắng | 1985 | 1 | 2 |
Anna & Bella | 1985 | 1 | 1 |
Cầu vồng bị vỡ | 1985 | 1 | 1 |
Mặt nạ | 1985 | 1 | 1 |
Pilgrim của Molly | 1985 | 1 | 1 |
Chứng kiến chiến tranh: Tiến sĩ Charlie Clements | 1985 | 1 | 1 |
Amadeus | 1984 | 8 | 11 |
Các lĩnh vực giết chóc | 1984 | 3 | 7 |
Một đoạn đến Ấn Độ | 1984 | 2 | 11 |
Những nơi trong trái tim | 1984 | 2 | 7 |
Indiana Jones và Đền thờ Doom | 1984 | 1 | 2 |
Đoàn xe | 1984 | 1 | 1 |
Những động thái nguy hiểm [La Diagonale du Fou] | 1984 | 1 | 1 |
Mưa tim | 1984 | 1 | 1 |
Các thợ chạm đá | 1984 | 1 | 1 |
Thời đại sữa Harvey | 1984 | 1 | 1 |
Lên | 1984 | 1 | 1 |
Người phụ nữ mặc màu đỏ | 1984 | 1 | 1 |
Con sông | 1984 | 0 [1] | 4 |
Trung đội | 1983 | 5 | 11 |
Một căn phòng có tầm nhìn | 1983 | 4 | 8 |
Hannah và các chị gái của cô ấy | 1983 | 4 | 6 |
Người ngoài hành tinh | 1983 | 2 | 5 |
Nhiệm vụ | 1983 | 1 | 5 |
Những đứa nhỏ là con của Chúa | 1983 | 1 | 4 |
Màu tiền của tiền | 1983 | 1 | 1 |
Tay súng hàng đầu | 1983 | 1 | 1 |
Vòng nửa đêm | 1983 | 1 | 1 |
Artie Shaw: Thời gian là tất cả những gì bạn có | 1983 | 1 | 1 |
Cuộc tấn công [de aanslag] | 1983 | 1 | 1 |
Xuống và ra ở Mỹ | 1983 | 0 [1] | 4 |
Trung đội | 1982 | 8 | 11 |
Một căn phòng có tầm nhìn | 1982 | 4 | 9 |
Hannah và các chị gái của cô ấy | 1982 | 2 | 6 |
Người ngoài hành tinh | 1982 | 1 | 10 |
Nhiệm vụ | 1982 | 1 | 7 |
Những đứa nhỏ là con của Chúa | 1982 | 1 | 5 |
Màu tiền của tiền | 1982 | 1 | 4 |
Tay súng hàng đầu | 1982 | 1 | 1 |
Vòng nửa đêm | 1982 | 1 | Artie Shaw: Thời gian là tất cả những gì bạn có |
Cuộc tấn công [de aanslag] | 1982 | 1 | 1 |
Xuống và ra ở Mỹ | 1982 | 1 | 1 |
Con ruồi | 1982 | 1 | 1 |
Một bi kịch Hy Lạp | 1982 | 1 | 1 |
Hình ảnh quý giá | 1981 | 4 | 7 |
Phụ nữ - cho nước Mỹ, cho thế giới | 1981 | Ra khỏi châu Phi | 8 |
Nhân chứng | 1981 | 3 | 12 |
Kén | 1981 | 3 | 10 |
Danh dự của prizzi | 1981 | 2 | 4 |
Quay lại tương lai | 1981 | 1 | 1 |
Nụ hôn của người phụ nữ nhện | 1981 | 1 | 1 |
Đã chạy | 1981 | 1 | 1 |
Câu chuyện chính thức [LA Historia oficial] | 1981 | 1 | 1 |
Chuyến đi đến Bountiously | 1981 | 1 | 1 |
Đêm trắng | 1981 | 1 | 1 |
Anna & Bella | 1980 | 4 | 6 |
Cầu vồng bị vỡ | 1980 | 3 | 6 |
Mặt nạ | 1980 | 2 | 8 |
Pilgrim của Molly | 1980 | 2 | 6 |
Chứng kiến chiến tranh: Tiến sĩ Charlie Clements | 1980 | 2 | 3 |
Amadeus | 1980 | 1 | 7 |
Các lĩnh vực giết chóc | 1980 | Một đoạn đến Ấn Độ | 3 |
Những nơi trong trái tim | 1980 | 1 | 1 |
Indiana Jones và Đền thờ Doom [A Légy] | 1980 | 1 | 1 |
Đoàn xe | 1980 | 1 | 1 |
Những động thái nguy hiểm [La Diagonale du Fou] | 1980 | 1 | 1 |
Mưa tim | 1980 | 1 | 1 |
Các thợ chạm đá | 1979 | 5 | 9 |
Thời đại sữa Harvey | 1979 | 4 | 9 |
Lên | 1979 | 2 | 8 |
Người phụ nữ mặc màu đỏ | 1979 | 2 | 4 |
Con sông | 1979 | 1 | 5 |
Điêu khoản hôn nhân | 1979 | 1 | 2 |
Những thứ phù hợp | 1979 | 1 | 2 |
Fanny & Alexander [Fanny Och Alexander] | 1979 | 1 | 2 |
Lòng thương xót | 1979 | 1 | 1 |
Yentl | 1979 | 1 | 1 |
Nhảy flashmod | 1979 | 1 | 1 |
Bé trai và bé gái | 1979 | 1 | 1 |
Flamenco lúc 5:15 [Die Blechtrommel] | 1979 | 1 | 1 |
Anh ấy làm cho tôi cảm thấy như Dancin ' | 1979 | 0 [1] | 2 |
Sundae ở New York | 1978 | 5 | 9 |
Năm sống nguy hiểm | 1978 | 3 | 8 |
Return of the Jedi | 1978 | 2 | 6 |
Gandhi | 1978 | 1 | 9 |
E.T .: The Extress-Terrestial | 1978 | 1 | 4 |
Một sĩ quan và một quý ông | 1978 | 1 | 3 |
Tootsie | 1978 | 1 | 3 |
Victor/Victoria | 1978 | 1 | 1 |
Sự lựa chọn của Sophie | 1978 | 1 | 1 |
Còn thiếu | 1978 | 1 | 1 |
Nếu bạn yêu hành tinh này | 1978 | 1 | 1 |
Chỉ là một đứa trẻ mất tích khác | 1978 | 1 | 1 |
1 [2] | 1978 | 1 | 1 |
Một tai nạn gây sốc | 1978 | 1 | 1 |
Tango | 1978 | 0 [1] | 3 |
Để bắt đầu lại [Volver A Empezar] | 1977 | 4 | 5 |
Nhiệm vụ cho lửa | 1977 | Chariots of Fire | 10 |
Raiders of the Lost Ark | 1977 | 3 | 11 |
4 [1] | 1977 | Một đoạn đến Ấn Độ | 8 |
Những nơi trong trái tim | 1977 | 1 | 5 |
Indiana Jones và Đền thờ Doom | 1977 | 1 | 2 |
Đoàn xe | 1977 | 1 | 1 |
Những động thái nguy hiểm [La Diagonale du Fou] | 1977 | 1 | 1 |
Mưa tim | 1977 | 1 | 1 |
Các thợ chạm đá [Le Château de sable] | 1977 | 1 | 1 |
Thời đại sữa Harvey | 1977 | 1 | 1 |
Lên | 1977 | 1 | 1 |
Người phụ nữ mặc màu đỏ | 1976 | 3 | 10 |
Con sông | 1976 | 4 | 10 |
Điêu khoản hôn nhân | 1976 | 4 | 8 |
Những thứ phù hợp | 1976 | 2 | 6 |
Fanny & Alexander [Fanny Och Alexander] | 1976 | 1 | 4 |
Lòng thương xót | 1976 | 1 | 2 |
Yentl | 1976 | 1 | 2 |
Nhảy flashmod | 1976 | 1 | 1 |
Bé trai và bé gái | 1976 | 1 | 1 |
Flamenco lúc 5:15 | 1976 | 1 | 1 |
Anh ấy làm cho tôi cảm thấy như Dancin ' | 1976 | 1 | 1 |
Sundae ở New York | 1976 | 1 | 1 |
Năm sống nguy hiểm | 1976 | 0 [1] | 2 |
Return of the Jedi | 1976 | 0 [1] | 2 |
Gandhi | 1975 | 5 | 9 |
E.T .: The Extress-Terrestial | 1975 | 4 | 7 |
Một sĩ quan và một quý ông | 1975 | 3 | 4 |
Tootsie | 1975 | 1 | 6 |
Nashville | 1975 | 1 | 5 |
Dầu gội đầu | 1975 | 1 | 4 |
Các chàng trai nắng | 1975 | 1 | 4 |
Angel và Big Joe | 1975 | 1 | 1 |
Dersu Uzala | 1975 | 1 | 1 |
Kết thúc của trò chơi | 1975 | 1 | 1 |
Tuyệt vời [Great [Isambard Kingdom Brunel]] | 1975 | 1 | 1 |
Người đàn ông trượt xuống Everest | 1975 | 1 | 1 |
Hindenburg | 1975 | 0 [2] | 3 |
Bố già: Phần II | 1974 | 6 | 11 |
Các địa ngục cao chót vót | 1974 | 3 | 8 |
Gatsby vĩ đại | 1974 | 2 | 2 |
Khu phố Tàu | 1974 | 1 | 11 |
Giết người trên Orient Express | 1974 | 1 | 6 |
Động đất | 1974 | 1 [1] | 4 |
Alice không sống ở đây nữa | 1974 | 1 | 3 |
Amarcord | 1974 | 1 | 3 [3] |
Harry và Tonto | 1974 | 1 | 2 |
Đóng thứ Hai | 1974 | 1 | 1 |
Đừng | 1974 | 1 | 1 |
Trái tim và tâm trí | 1974 | 1 | 1 |
Những người đàn ông một mắt là vua [... Borgnes Sont Rois, Les] | 1974 | 1 | 1 |
Sự chích | 1973 | 7 | 10 |
Chuyên gia trừ quỷ | 1973 | 2 | 10 |
Cách chúng tôi | 1973 | 2 | 6 |
Tiếng khóc và thì thầm [Viskningar Och ROP] | 1973 | 1 | 5 |
Một liên lạc của lớp học | 1973 | 1 | 5 |
Ngày cho đêm [La Nuit Américaine] | 1973 | 1 | 4 |
Mặt trăng giấy | 1973 | 1 | 4 |
The Paper Chase | 1973 | 1 | 3 |
Lưu Tiger | 1973 | 1 | 3 |
Bolero | 1973 | 1 | 1 |
Phim thẳng thắn | 1973 | 1 | 1 |
Cowboy vĩ đại của Mỹ | 1973 | 1 | 1 |
Princeton: Tìm kiếm câu trả lời | 1973 | 1 | 1 |
Cha đỡ đầu | 1972 | 3 | 10 [4] |
Quán rượu | 1972 | 8 | 10 |
Cuộc phiêu lưu của Poseidon | 1972 | 1 [1] | 8 |
Alice không sống ở đây nữa | 1972 | 1 | 4 |
Amarcord | 1972 | 1 | 3 |
3 [3] | 1972 | 1 | 2 |
Harry và Tonto [Le charme discret de la bourgeoisie] | 1972 | 1 | 2 |
Đóng thứ Hai | 1972 | 1 | Đừng |
Trái tim và tâm trí | 1972 | 1 | Những người đàn ông một mắt là vua [... Borgnes Sont Rois, Les] |
Sự chích | 1972 | 1 | 1 |
Chuyên gia trừ quỷ | 1972 | 1 | 1 |
Cách chúng tôi | 1972 | 1 | 1 |
Tiếng khóc và thì thầm [Viskningar Och ROP] | 1971 | 5 | 8 |
Một liên lạc của lớp học | 1971 | 3 | 8 |
Ngày cho đêm [La Nuit Américaine] | 1971 | 2 | 8 |
Mặt trăng giấy | 1971 | 2 | 6 |
The Paper Chase | 1971 | 2 | 2 |
Lưu Tiger | 1971 | 1 | 5 |
Bolero | 1971 | 1 | 4 |
Phim thẳng thắn [Il Giardino dei Finzi-Contini] | 1971 | 1 | 2 |
Cowboy vĩ đại của Mỹ | 1971 | 1 | 2 |
Princeton: Tìm kiếm câu trả lời | 1971 | 1 | 2 |
Cha đỡ đầu | 1971 | 1 | 2 |
10 [4] | 1971 | 1 | 1 |
Quán rượu | 1971 | 1 | 1 |
Cuộc phiêu lưu của Poseidon | 1970 | 7 | 10 |
Đi du lịch với dì của tôi | 1970 | 2 | 4 |
Bướm là miễn phí | 1970 | 1 | 10 |
Ứng cử viên | 1970 | 1 | 7 |
Sự quyến rũ kín đáo của giai cấp tư sản [Le Charme Discret de la Bourgeoisie] | 1970 | 1 | 5 |
Một carol Giáng sinh | 1970 | 1 | 5 |
1 [5] | 1970 | 1 | 4 |
Ánh đèn sân khấu | 1970 | 1 | 3 |
1 [6] | 1970 | 1 | 3 |
Marjoe | 1970 | 1 | 2 |
Thế giới của Norman Rockwell ... một giấc mơ Mỹ | 1970 | 1 | 2 |
Thế giới nhỏ bé này | 1970 | 1 | 1 |
Kết nối Pháp | 1970 | 1 | 1 |
Người chơi trên mái nhà | 1970 | 1 | 1 |
Chương trình hình ảnh cuối cùng | 1970 | 1 | 1 |
Nicholas và Alexandra | 1969 | 3 | 7 |
Sentinels của sự im lặng | 1969 | 4 | 7 |
Bedknobs và chổi | 1969 | 3 | 7 |
Mùa hè '42 | 1969 | 2 | 5 |
Vườn của Finzi-Continis [Il Giardino Dei Finzi-Contini] | 1969 | 1 | 10 |
Bệnh viện | 1969 | 1 | 9 |
Klute | 1969 | 1 | 3 |
Trục | 1969 | 1 | 2 |
Con chim giòn | 1969 | 1 | 2 |
Biên niên sử Hellstrom | 1969 | 1 | 2 |
Patton | 1969 | 1 | 1 |
Con gái của Ryan | 1969 | 1 | 1 |
Phi trường | 1969 | 1 | 1 |
Chuyện tình | 1969 | 1 | 1 |
Oliver! | 1968 | NGÂM | 11 |
Tora! Tora! Tora! | 1968 | 3 | 7 |
Người đàn bà đang yêu | 1968 | 2 | 4 |
Những người yêu thích và những người lạ khác | 1968 | 1 | 8 |
Woodstock | 1968 | 1 | 4 |
Cromwell | 1968 | 1 | 2 |
Điều tra về một công dân trên sự nghi ngờ [Indagine su un Cittadino al di sopra di ogni sospetto] | 1967 | 1 | 2 |
Các cuộc phỏng vấn với các cựu chiến binh LAI của tôi | 1968 | 1 | 2 |
Có phải luôn luôn đúng khi đúng không? | 1968 | 1 | 2 |
Để cho nó được | 1968 | 1 | 2 |
Sự phục sinh của phế quản Billy | 1968 | 1 | 2 |
Cowboy nửa đêm | 1968 | 1 | 1 |
Butch Cassidy và Sundance Kid | 1968 | 1 | 1 |
Hello Dolly! | 1968 | 1 | 1 |
Z | 1968 | 1 | 1 |
Anne của hàng ngàn ngày | 1968 | 1 | 1 |
Họ bắn ngựa, phải không? | 1968 | Kết hôn | 2 |
Những cỗ máy ma thuật | 1967 | 5 | 7 |
Thủ tướng của cô Jean Brodie | 1967 | 3 | 5 |
True grit | 1967 | 2 | 10 |
Arthur Rubinstein - Tình yêu của cuộc sống [L'mour de la Vie - Artur Rubinstein] | 1967 | 2 | 10 |
Hoa xương rồng | 1967 | 2 | 9 |
Tiệp Khắc 1968 | 1967 | 1 | 7 |
Thật khó để trở thành một con chim | 1967 | 1 | 7 |
5 [1] | 1967 | 1 | 4 |
Sư tử vào mùa đông | 1967 | 1 | 4 |
Romeo và Juliet | 1967 | 1 | 2 |
Cô nàng vui tính [La Section Anderson] | 1967 | 1 | 1 |
2001: A Space Odyssey | 1967 | 1 | 1 |
Bullitt | 1967 | 1 | 1 |
Nhà sản xuất | 1967 | 1 | 1 |
Em bé của Rosemary | 1966 | 6 | 8 |
Chủ đề là hoa hồng | 1966 | 5 | 13 |
The Thomas Crown Affair | 1966 | 3 | 3 |
Chiến tranh và Hòa bình [Voyna I Mir] | 1966 | 2 | 5 |
Charly | 1966 | 2 | 4 |
Hành trình vào bản thân | 1966 | 2 | 2 |
Robert Kennedy nhớ lại | 1966 | 1 | 4 |
Tại sao con người tạo ra | 1966 | 1 | 1 |
Winnie the pooh và ngày ảm đạm | 1966 | 1 | 1 |
Hành tinh của loài khỉ | 1966 | 1 | 1 |
0 [1] | 1966 | 1 | 1 |
Trong cái nóng của đêm | 1966 | 1 | 1 |
Lạc đà | 1965 | 5 | 10 |
Bonnie và Clyde | 1965 | 5 | 10 |
Đoan xem ai se đên dung bưa tôi | 1965 | 3 | 5 |
Bác sĩ Dolittle | 1965 | 2 | 8 |
Tốt nghiệp | 1965 | 1 | 5 |
Millie hoàn toàn hiện đại | 1965 | 1 | 5 |
Tay mát Luke | 1965 | 1 | 5 |
Hàng tá bẩn | 1965 | 1 | 4 |
Một nơi để đứng [Obchod na korze] | 1965 | 1 | 2 |
Trung đội Anderson [Phần LA Anderson] | 1965 | 1 | 1 |
Cái hộp | 1965 | 1 | 1 |
Những chuyến tàu được theo dõi chặt chẽ [Ostre Sledované Vlaky] | 1965 | 1 | 1 |
Redwoods | 1964 | Kết hôn | 1 |
Những cỗ máy ma thuật | Thủ tướng của cô Jean Brodie | 3 | 5 |
True grit | 1954 | 2 | 3 |
Arthur Rubinstein - Tình yêu của cuộc sống [L'mour de la Vie - Artur Rubinstein] | 1949 | 1 | 2 |
Hoa xương rồng | 1938 | 3 | 4 |
Tiệp Khắc 1968 | 1951 | 1 | 4 |
Thật khó để trở thành một con chim | 1943 | 1 | 4 |
5 [1] | 1960 | 1 | 7 |
Người Eskimo Alaska | 1953 | 1 | 1 |
Albert Schweitzer | 1957 | 1 | 1 |
Ban nhạc ragtime của Alexander | 1938 | 1 | 6 |
Tất cả về Eve | 1950 | 6 | 14 |
Tất cả yên tĩnh trên mặt trận miền Tây | 1929/30 | 2 | 4 |
Tất cả số tiền đó có thể mua | 1941 | 1 | 2 |
Tất cả những người đàn ông của nhà vua | 1949 | 3 | 7 |
AMA Girls | 1958 | 1 | 1 |
Mỹ Mỹ | 1963 | 1 | 4 |
Một người Mỹ ở Paris | 1951 | 6 | 8 |
Máy bay chiến đấu đổ bộ | 1943 | 1 | 1 |
Anastasia | 1956 | 1 | 2 |
Neo Aweigh | 1945 | 1 | 5 |
Anna và Vua của Xiêm | 1946 | 2 | 5 |
Annie lấy súng của bạn | 1950 | 1 | 4 |
Anthony bất lợi | 1936 | 4 | 7 |
Căn hộ | 1960 | 5 | 10 |
Bữa tiệc dưới nước | 1949 | 1 | 1 |
Nảy sinh, tình yêu của tôi | 1940 | 1 | 4 |
Vong quanh thê giơi trong 80 ngay | 1956 | 5 | 8 |
Sự thật phũ phàng | 1937 | 1 | 6 |
Cử nhân và Bobby-Soxer | 1947 | 1 | 1 |
Cái xấu và đẹp | 1952 | 5 | 6 |
Gái hư | 1931/32 | 2 | 3 |
Contessa chân trần | 1954 | 1 | 2 |
Trận chiến giữa chừng | 1942 | 1 | 1 |
Chiến trường | 1949 | 2 | 6 |
Đất nước | 1953 | 1 | 1 |
Becket | 1964 | 1 | 12 |
Tiếng chuông của St. Mary's | 1945 | 1 | 8 |
Ben-Hur | 1959 | 11 | 12 |
Stewy | 1951 | 1 | 1 |
Áo khoác bespoke | 1956 | 1 | 1 |
Những năm tốt nhất trong cuộc đời chúng ta | 1946 | 7 [1] | 8 |
Ngoài dòng nhiệm vụ | 1942 | 1 | 1 |
Kẻ trộm xe đạp | 1949 | 0 [1] | 1 |
Chương trình phát sóng lớn năm 1938 | 1938 | 1 | 1 |
Đất nước lớn | 1958 | 1 | 2 |
Ngôi nhà lớn | 1929/30 | 2 | 4 |
Tất cả số tiền đó có thể mua | 1948 | 0 [1] | 0 |
Chương trình phát sóng lớn năm 1938 | 1957 | 1 | 1 |
Đất nước lớn | 1947 | 1 | 5 |
Ngôi nhà lớn | 1962 | 1 | 1 |
Hóa đơn và COO | 1947 | 2 | 2 |
Chim ẩn danh | 1959 | 1 | 1 |
Vợ của Giám mục | 1942 | 1 | 3 |
Black Fox: Sự trỗi dậy và sụp đổ của Adolf Hitler [The Black Fox] | 1946 | 1 | 1 |
Narcissus đen | 1941 | 1 | 2 |
Orpheus đen [Orfeu Negro] | 1945 | 1 | 1 |
Con Thiên nga đen | 1941 | 1 | 4 |
Tinh thần blithe | 1947 | 1 | 3 |
Máu và cát | 1936 | 1 | 1 |
Máu trên mặt trời | 1950 | 1 | 5 |
Hoa trong bụi | 1946 | 1 | 1 |
Cơ thể và tâm hồn | 1938 | 2 | 5 |
Chán giáo dục | 1956 | 1 | 3 |
Sinh ngày hôm qua | 1961 | 2 | 5 |
Một cậu bé và con chó của mình | 1952 | 1 | 2 |
Thị trấn con trai | Người dũng cảm | 1 | 1 |
Bữa sáng tại Tiffany's | 1957 | 7 | 8 |
Phá vỡ hàng rào âm thanh | 1955 | 1 | 2 |
Cầu San Luis Rey | 1935 | 1 | 3 |
1928/29 | Người dũng cảm | 1 | 3 |
Bữa sáng tại Tiffany's | 1954 | 1 | 2 |
Phá vỡ hàng rào âm thanh | 1939 | 1 | 1 |
Cầu San Luis Rey | 1960 | 1 | 2 |
1928/29 | 1953 | 1 | 3 |
Cây cầu trên sông Kwai | 1953 | 1 | 2 |
Những cây cầu ở Toko-ri | 1950 | 1 | 1 |
Giai điệu Broadway năm 1936 | 1937 | 1 | 4 |
Giai điệu Broadway | 1943 | 3 | 8 |
Lance bị hỏng | 1964 | 1 | 1 |
Những con gấu nhỏ bận rộn | 1946 | 1 | 1 |
Butterfield 8 | Tai họa Jane | 3 | 4 |
Gọi tôi là bà | 1963 | 1 | 1 |
Thuyền trưởng Carey, Hoa Kỳ | 1931/32 | 2 | 4 |
Contessa chân trần | 1949 | 1 | 6 |
Trận chiến giữa chừng | 1949 | 1 | 1 |
Chiến trường | 1936 | 1 | 3 |
Đất nước [Le Poulet] | 1965 | 1 | 1 |
Becket | 1941 | 1 | 1 |
Tiếng chuông của St. Mary's | Stewy | 3 | 7 |
Áo khoác bespoke | Những năm tốt nhất trong cuộc đời chúng ta | 0 [1] | 0 |
Chương trình phát sóng lớn năm 1938 | 1941 | 1 | 9 |
Đất nước lớn | 1934 | 1 | 1 |
Ngôi nhà lớn | 1934 | 1 | 5 |
Ngôi nhà lớn | 1963 | 4 | 9 |
Hóa đơn và COO | 1947 | 1 | 1 |
Chim ẩn danh | 1936 | 1 | 2 |
Vợ của Giám mục | 1952 | 1 | 3 |
Black Fox: Sự trỗi dậy và sụp đổ của Adolf Hitler [The Black Fox] | Người dũng cảm | 1 | 1 |
Bữa sáng tại Tiffany's | 1936 | 1 | 1 |
Phá vỡ hàng rào âm thanh | 1954 | 2 | 7 |
Cầu San Luis Rey | 1944 | 1 | 5 |
1928/29 | 1938 | 1 | 3 |
Cây cầu trên sông Kwai | 1943 | 1 | 1 |
Những cây cầu ở Toko-ri | 1956 | 1 | 1 |
Giai điệu Broadway năm 1936 | 1963 | 1 | 1 |
Giai điệu Broadway | 1934 | 1 | 1 |
Lance bị hỏng | 1950 | 1 | 1 |
Những con gấu nhỏ bận rộn | 1937 | 1 | 2 |
Butterfield 8 | 1935 | 1 | 1 |
Tai họa Jane | 1935 | 1 | 3 |
Gọi tôi là bà | Stewy | 1 | 1 |
Áo khoác bespoke | 1960 | 1 | 1 |
Những năm tốt nhất trong cuộc đời chúng ta | 1949 | 1 | 1 |
7 [1] | 1962 | 1 | 5 |
Ngoài dòng nhiệm vụ | 1943 | 1 | 1 |
Kẻ trộm xe đạp | 1938 | 1 | 1 |
0 [1] | 1958 | 2 | 9 |
Chương trình phát sóng lớn năm 1938 | 1942 | 1 | 1 |
Đất nước lớn | 1943 | 1 | 1 |
Ngôi nhà lớn | 1947 | 1 | 1 |
Hóa đơn và COO | 1957 | 1 | 1 |
Chim ẩn danh | 1950 | 1 | 2 |
Vợ của Giám mục | 1959 | 3 | 8 |
Black Fox: Sự trỗi dậy và sụp đổ của Adolf Hitler [The Black Fox] | 1929/30 | 1 | 3 |
Narcissus đen | Người dũng cảm | 1 | 3 |
Bữa sáng tại Tiffany's | 1962 | 1 | 3 |
Phá vỡ hàng rào âm thanh | 1929/30 | 1 | 4 |
Cầu San Luis Rey | 1936 | 1 | 7 |
1928/29 [The Dot and the Line: A Romance in Lower Mathematics] | 1965 | 1 | 1 |
Cây cầu trên sông Kwai | 1947 | 2 | 4 |
Những cây cầu ở Toko-ri | Những năm tốt nhất trong cuộc đời chúng ta | 1 | 1 |
7 [1] | 1931/32 | 1 | 3 |
Contessa chân trần | 1941 | 1 | 2 |
Trận chiến giữa chừng | 1962 | 1 | 1 |
Chiến trường | 1955 | 1 | 4 |
Đất nước | 1948 | 1 | 1 |
Becket | 1960 | 3 | 5 |
Tiếng chuông của St. Mary's | 1957 | 1 | 1 |
Stewy | 1934 | 1 | 1 |
Áo khoác bespoke | 1960 | 1 | 3 |
Những năm tốt nhất trong cuộc đời chúng ta | 1955 | 1 | 2 |
7 [1] | 1946 | 1 | 1 |
Ngoài dòng nhiệm vụ | 1960 | 1 | 5 |
Kẻ trộm xe đạp | 1940 | 0 [1] | 0 |
Chương trình phát sóng lớn năm 1938 | Tai họa Jane | 2 | 4 |
Gọi tôi là bà | 1947 | 1 | 2 |
Thuyền trưởng Carey, Hoa Kỳ | 1964 | 1 | 3 |
Thuyền trưởng can đảm | 1963 | 2 | 5 |
Casablanca | 1938 | 1 | 1 |
Casals tiến hành: 1964 | 1944 | 1 | 1 |
Bản hòa tấu mèo | 1947 | 1 | 1 |
Cavalcade | 1931/32 | 1 | 1 |
Contessa chân trần | 1935 | 1 | 1 |
Trận chiến giữa chừng | 1949 | 1 | 1 |
Chiến trường | 1943 | 1 | 9 |
Đất nước | 1952 | 0 [1] | 1 |
Chương trình phát sóng lớn năm 1938 | 1961 | 0 [1] | 0 |
Chương trình phát sóng lớn năm 1938 | Stewy | 1 | 3 |
Áo khoác bespoke | 1945 | 1 | 1 |
Những năm tốt nhất trong cuộc đời chúng ta | 1953 | 8 | 13 |
7 [1] | 1936 | 0 [1] | 2 |
Chương trình phát sóng lớn năm 1938 | 1944 | 2 | 7 |
Đất nước lớn | 1954 | Ngôi nhà lớn | 1 |
Hóa đơn và COO | 1934 | 1 | 5 |
Chim ẩn danh | 1947 | 3 | 8 |
Vợ của Giám mục | 1950 | 1 | 1 |
Black Fox: Sự trỗi dậy và sụp đổ của Adolf Hitler [The Black Fox] | 1956 | 1 | 10 |
Narcissus đen | 1958 | 9 | 9 |
Orpheus đen [Orfeu Negro] | 1960 | 1 | 1 |
Con Thiên nga đen | 1936 | 1 | 1 |
Tinh thần blithe | 1959 | 1 | 1 |
Máu và cát | 1954 | 1 | 3 |
Máu trên mặt trời | 1944 | 7 | 10 |
Hoa trong bụi | 1935 | 1 | 2 |
The Golden Fish [Histoire d'EN Poisson Rouge] [Histoire d'un poisson rouge] | 1959 | 1 | 1 |
Ngón tay vàng | 1964 | 1 | 1 |
Cuốn theo chiều gió | 1939 | 8 [2] | 13 |
Trái đất tốt | 1937 | 2 | 5 |
Tạm biệt, cô Turlock | 1947 | 1 | 1 |
Tạm biệt, ông Chips | 1939 | 1 | 7 |
Grand Canyon | 1958 | 1 | 1 |
khách sạn lớn | 1931/32 | 1 | 1 |
Grandad của các chủng tộc | 1950 | 1 | 1 |
Nho của cơn thịnh nộ | 1940 | 2 | 7 |
Caruso vĩ đại | 1951 | 1 | 3 |
Kỳ vọng lớn | 1947 | 2 | 5 |
Lời nói dối tuyệt vời | 1941 | 1 | 1 |
McGinty vĩ đại | 1940 | 1 | 1 |
Waltz vĩ đại | 1938 | 1 | 3 |
Ziegfeld vĩ đại | 1936 | 3 | 7 |
Chương trình lớn nhất trên trái đất | 1952 | 2 | 5 |
Đường cá heo xanh | 1947 | 1 | 4 |
Súng của Navarone | 1961 | 1 | 7 |
Hamlet | 1948 | 4 | 7 |
Happy Anniversary [Heureux Anniversaire] | 1962 | 1 | 1 |
Harvey | 1950 | 1 | 2 |
Các cô gái Harvey | 1946 | 1 | 2 |
Âm nhạc trên trời | 1943 | 1 | 1 |
Người thừa kế | 1949 | 4 | 8 |
Helen Keller trong câu chuyện của cô ấy [người không bị chinh phục] | 1955 | 1 | 1 |
Xin chào, Frisco, xin chào | 1943 | 1 | 2 |
Henry v | 1946 | 0 [1] | 4 |
Đây là ông Jordan | 1941 | 2 | 7 |
Đây là chú rể | 1951 | 1 | 2 |
Cao và hùng mạnh | 1954 | 1 | 6 |
Nắng gắt | 1952 | 4 | 7 |
Hitler sống | 1945 | 1 | 1 |
Một lỗ trên đầu | 1959 | 1 | 1 |
Lỗ | 1962 | 1 | 1 |
Kỳ nghỉ trọ | 1942 | 1 | 3 |
Con ngựa có đuôi bay | 1960 | 1 | 1 |
Ngôi nhà tôi sống | 1945 | 0 [1] | 0 |
Đây là ông Jordan | 1945 | 1 | 1 |
Đây là chú rể | 1941 | 5 | 10 |
Cao và hùng mạnh | 1963 | 3 | 8 |
Nắng gắt | 1935 | 1 | 1 |
Hitler sống | 1963 | 3 | 7 |
Một lỗ trên đầu | 1943 | 1 | 5 |
Lỗ | 1937 | 1 | 3 |
Kỳ nghỉ trọ | 1961 | 2 | 9 |
Con ngựa có đuôi bay | 1958 | 1 | 6 |
Ngôi nhà tôi sống | 1941 | 1 | 1 |
Ngôi nhà trên đường 92 | 1944 | 1 | 1 |
Thung lũng của tôi xanh như thế nào | 1955 | 1 | 4 |
Phương Tây đã chiến thắng như thế nào | 1950 | 1 | 1 |
Làm cách nào để ngủ | HUD | 1 | 5 |
Bộ phim hài của con người | 1937 | 2 | 6 |
Bão | 1942 | 0 [1] | 2 |
Đây là ông Jordan | 1935 | 4 | 6 |
Đây là chú rể | 1955 | 1 | 3 |
Cao và hùng mạnh | 1942 | 1 | 3 |
Nắng gắt | 1963 | 1 | 3 |
Hitler sống | 1934 | 5 | 5 |
Một lỗ trên đầu | 1963 | 1 | 6 |
Lỗ | Kỳ nghỉ trọ | 0 [1] | 1 |
Đây là ông Jordan | 1938 | 2 | 5 |
Đây là chú rể | 1948 | Cao và hùng mạnh | 7 |
Nắng gắt | 1952 | 1 | 1 |
Hitler sống | 1948 | 1 | 12 |
Một lỗ trên đầu | 1942 | 1 | 1 |
Lỗ | 1957 | 1 | 1 |
Kỳ nghỉ trọ | 1946 | 2 | 6 |
Con ngựa có đuôi bay | 1961 | 2 | 11 |
Ngôi nhà tôi sống | 1953 | 1 | 5 |
Ngôi nhà trên đường 92 | 1938 | 1 | 1 |
Thung lũng của tôi xanh như thế nào | 1948 | 1 | 1 |
Phương Tây đã chiến thắng như thế nào | 1956 | 5 | 9 |
Làm cách nào để ngủ | HUD | 1 | 1 |
Bộ phim hài của con người | 1950 | 2 | 3 |
Bão | 1940 | 1 | 5 |
Người hối hả | 1958 | 1 | 1 |
Tôi muốn sống! | 1942 | 1 | 1 |
Tôi muốn đôi cánh | 1950 | 1 | 1 |
Tôi sẽ không chơi | Tôi sẽ khóc vào ngày mai | 1 | 1 |
Trong Thung lũng Beaver | 1941 | 0 [1] | 0 |
Đây là ông Jordan [The Road] | 1956 | 1 | 2 |
Đây là chú rể | 1961 | 1 | 4 |
Cao và hùng mạnh | 1941 | 1 | 1 |
Nắng gắt | Kỳ nghỉ trọ | 1 | 2 |
Con ngựa có đuôi bay | 1944 | 1 | 5 |
Ngôi nhà tôi sống | 1952 | 1 | 2 |
Ngôi nhà trên đường 92 | 1962 | 7 | 10 |
Thung lũng của tôi xanh như thế nào | 1945 | 1 | 4 |
Phương Tây đã chiến thắng như thế nào | 1941 | 1 | 1 |
Làm cách nào để ngủ | 1957 | 1 | 3 |
HUD | 1949 | 2 | 3 |
Bộ phim hài của con người | 1937 | 3 | 10 |
Bão | 1952 | 1 | 1 |
Người hối hả | 1953 | 1 | 6 |
Tôi muốn sống! | 1963 | 1 | 5 |
Tôi muốn đôi cánh [The Kidnappers] | 1954 | Tôi sẽ không chơi | 0 |
Tôi sẽ khóc vào ngày mai | 1948 | 1 | 1 |
Trong Thung lũng Beaver | Tôi sẽ khóc vào ngày mai | 1 | 3 |
Trong Thung lũng Beaver | 1949 | 1 | 2 |
Ở Arizona cũ | 1935 | 1 | 7 |
1928/29 | 1953 | 1 | 1 |
Ở Old Chicago | 1962 | 2 | 5 |
Trong đó chúng tôi phục vụ | 1937 | 2 | 7 |
Người cung cấp thông tin | 1945 | 4 | 7 |
Giai điệu bị gián đoạn | 1955 | 3 | 8 |
Những kẻ xâm lược | 1955 | 1 | 6 |
Irma la Douce | 1956 | 1 | 4 |
Nó đã xảy ra một đêm | 1956 | 1 | 1 |
Đó là một thế giới điên rồ, điên rồ, điên rồ, điên rồ | 1941 | 1 | 1 |
Ca sĩ nhạc jazz | 1956 | 1 | 1 |
1927/28 | 1934 | 1 | 1 |
Jezebel | 1945 | 1 | 1 |
Joan của ARC | 1955 | 4 | 8 |
2 [1] | 1964 | 5 | 13 |
Chuột Johann | 1955 | 1 | 1 |
Johnny Belinda | 1934 | 1 | 1 |
Johnny háo hức | 1935 | 2 | Joker là hoang dã |
Câu chuyện Jolson | 1949 | 1 | 1 |
Phán quyết tại Nieders | 1945 | 1 | 6 |
Julius Caesar | 1940 | 1 | 1 |
Kentucky | Key Largo | 1 | 1 |
Vua và tôi | 1947 | 3 | 4 |
Vua của nhạc jazz | 1962 | 2 | 5 |
1929/30 | 1955 | 1 | 3 |
Mỏ của vua Solomon | 1948 | 0 [1] | 0 |
Đây là ông Jordan | 1959 | 1 | 1 |
Đây là chú rể | 1943 | 1 | 6 |
Cao và hùng mạnh | Tôi sẽ khóc vào ngày mai | 1 | 1 |
Trong Thung lũng Beaver | 1942 | 1 | 1 |
Ở Arizona cũ | 1947 | 1 | 3 |
1928/29 | 1952 | 2 | 7 |
Ở Old Chicago | 1944 | 1 | 1 |
Trong đó chúng tôi phục vụ | 1936 | 1 | 5 |
Người cung cấp thông tin | 1939 | 1 | 11 |
Giai điệu bị gián đoạn | 1942 | 6 | 12 |
Những kẻ xâm lược | 1960 | 1 | 1 |
Irma la Douce | 1931/32 | 1 | 1 |
Nó đã xảy ra một đêm | 1962 | 1 | 6 |
Đó là một thế giới điên rồ, điên rồ, điên rồ, điên rồ | 1935 | 1 | 8 |
Ca sĩ nhạc jazz | 1964 | 8 | 12 |
1927/28 | 1958 | 1 | 1 |
Jezebel | 1942 | 1 | 2 |
Joan của ARC | 1948 | 2 | 3 |
2 [1] | 1945 | 2 | 5 |
Chuột Johann | 1951 | 1 | 1 |
Johnny Belinda | 1935 | 1 | 2 |
Johnny háo hức | 1952 | 1 | 2 |
Joker là hoang dã | 1949 | 1 | 1 |
Câu chuyện Jolson | 1960 | 1 | 5 |
Phán quyết tại Nieders | 1964 | 1 | 4 |
Julius Caesar | 1957 | 1 | 1 |
Kentucky | 1964 | 1 | 1 |
Key Largo | 1944 | 1 | 4 |
Vua và tôi | 1940 | 1 | 5 |
Vua của nhạc jazz | 1942 | 1 | 3 |
1929/30 | 1963 | 1 | Mỏ của vua Solomon |
Kitty Foyle [Kitty Foyle: Lịch sử tự nhiên của một người phụ nữ] | 1941 | 1 | 1 |
Knighty Knight Bugs | 1955 | 2 | 4 |
Tiền tuyến Kokoda! | 1958 | 1 | 3 |
Kon Tiki | 1937 | 1 | 1 |
Krakatoa | 1949 | 1 | 1 |
1932/33 | 1954 | 8 | 12 |
Kukan | 1937 | 1 | 5 |
La Strada [đường] | 1934 | 2 | 6 |
La Dolce Vita | Tôi sẽ khóc vào ngày mai | 1 | 1 |
Vượt qua những người vợ vui vẻ của Windsor | 1953 | 1 | 1 |
Các vùng nhợt nhạt | 1948 | 1 | 1 |
Hoảng loạn trên đường phố | 1950 | 1 | 1 |
Tình trạng tinh tế của Papa | 1963 | 1 | 1 |
Người yêu nước | 1928/29 | 1 | 5 |
Penny Wisdom | 1937 | 1 | 1 |
Phantom of the Opera | 1943 | 2 | 4 |
Câu chuyện Philadelphia | 1940 | 2 | 6 |
Đi chơi picnic | 1955 | 2 | 6 |
Hình ảnh của Dorian Grey | 1945 | 1 | 3 |
Nói chuyện gối | 1959 | 1 | 5 |
Phink màu hồng | 1964 | 1 | 1 |
Pinocchio | 1940 | 2 | 2 |
Một nơi dưới ánh mặt trời | 1951 | 6 | 9 |
Cuộc phiêu lưu của Plymouth | 1952 | 1 | 1 |
Pollyanna | 1960 | 0 [1] | 0 |
Châm biếm và bess | 1959 | 1 | 4 |
Chân dung của Jennie | 1948 | 1 | 2 |
Mở đầu cho chiến tranh | 1942 | 1 | 1 |
Niềm tự hào và định kiến | 1940 | 1 | 1 |
Niềm tự hào của Yankees | 1942 | 1 | 11 |
Công chúa O'Rourke | 1943 | 1 | 1 |
Cuộc sống riêng tư của Henry VIII | 1932/33 | 1 | 2 |
Cuộc sống riêng tư của Gannets | 1937 | 1 | 1 |
Dự án hy vọng | 1961 | 1 | 1 |
Công khai trả tiền | 1936 | 1 | 1 |
Pygmalion | 1938 | 1 | 4 |
Nhanh hơn một cái nháy mắt | 1940 | 1 | 1 |
Người đàn ông trầm lặng | 1952 | 2 | 7 |
Làm ơn yên tĩnh! | 1945 | 1 | 1 |
Những cơn mưa đến | 1939 | 1 | 6 [9] |
Rashomon | 1951 | 0 [1] | 1 |
Châm biếm và bess | 1946 | 1 | 4 |
Chân dung của Jennie | 1942 | 1 | 3 |
Mở đầu cho chiến tranh | 1940 | 2 | 11 |
Niềm tự hào và định kiến [Le ballon rouge] | 1956 | 1 | 1 |
Niềm tự hào của Yankees | 1948 | 2 | 5 |
Công chúa O'Rourke | 1953 | 2 | 5 |
Cuộc sống riêng tư của Henry VIII | 1963 | 1 | 1 |
1932/33 | 1953 | 3 | 10 |
Cuộc sống riêng tư của Gannets | 1959 | 2 | 6 |
Dự án hy vọng | 1955 | 3 | 8 |
Công khai trả tiền | 1954 | 1 | 6 |
Pygmalion | 1950 | 2 | 5 |
Nhanh hơn một cái nháy mắt | 1955 | 0 [1] | 0 |
Châm biếm và bess | 1936 | 1 | 6 |
Chân dung của Jennie | 1957 | 4 | 10 |
Mở đầu cho chiến tranh | 1935 | 1 | 1 |
Niềm tự hào và định kiến | 1952 | 1 | 1 |
Niềm tự hào của Yankees | 1948 | 1 | 1 |
Công chúa O'Rourke | 1948 | Cuộc sống riêng tư của Henry VIII | 4 |
1932/33 | 1961 | 1 | 1 |
Cuộc sống riêng tư của Gannets | 1948 | 1 | 1 |
Dự án hy vọng | 1946 | 1 | 1 |
Công khai trả tiền | 1958 | 2 | 7 |
Pygmalion | 1959 | 1 | 1 |
Nhanh hơn một cái nháy mắt | 1941 | 2 | 11 |
Người đàn ông trầm lặng | 1954 | 1 | 5 |
Làm ơn yên tĩnh! | 1951 | 1 | 1 |
Những cơn mưa đến | 1946 | 1 | 1 |
6 [9] | 1953 | 1 | 6 |
Rashomon | Cạnh của dao cạo | 1 | 3 |
Gây gió hoang dã | 1949 | 1 | 1 |
Rebecca | 1947 | 0 [1] | 1 |
Châm biếm và bess [Le Monde du silence] | 1956 | 1 | 1 |
Chân dung của Jennie | Cạnh của dao cạo | 1 | 1 |
Gây gió hoang dã | 1944 | 1 | 9 |
Rebecca | Balloon màu đỏ [Le Ballon Rouge] | 1 | 4 |
Đôi giầy màu đỏ | 1961 | 1 | 1 |
Áo choàng | 1948 | 1 | 6 |
Robert Frost: Cuộc cãi vã của một người yêu với thế giới | 1937 | 0 [1] | 1 |
Châm biếm và bess | 1949 | 1 | 1 |
Chân dung của Jennie | 1932/33 | 1 | 1 |
Cuộc sống riêng tư của Gannets | 1956 | 1 | 2 |
Dự án hy vọng | 1959 | 1 | 6 |
Công khai trả tiền | 1956 | 2 | 3 |
Pygmalion | 1943 | 4 | 12 |
Nhanh hơn một cái nháy mắt | 1947 | Cuộc sống riêng tư của Henry VIII | 2 |
1932/33 | 1960 | 1 | 1 |
Cuộc sống riêng tư của Gannets | 1960 | 1 | 7 |
Dự án hy vọng | 1939 | 1 | 1 |
Công khai trả tiền | 1958 | 1 | 3 |
Pygmalion | 1960 | 4 | 6 |
Nhanh hơn một cái nháy mắt | 1938 | 0 [1] | 0 |
Châm biếm và bess | 1942 | 1 | 1 |
Chân dung của Jennie | 1955 | 1 | 1 |
Mở đầu cho chiến tranh | 1945 | 1 | 6 |
Niềm tự hào và định kiến | 1961 | 1 | 2 |
Niềm tự hào của Yankees | 1939 | 2 | 7 |
Công chúa O'Rourke | 1945 | 1 | 1 |
Cuộc sống riêng tư của Henry VIII | 1953 | 1 | 3 |
1932/33 | 1945 | 1 | 1 |
Cuộc sống riêng tư của Gannets | 1937 | Cuộc sống riêng tư của Henry VIII | 7 |
1932/33 | 1945 | 1 | 2 |
Cuộc sống riêng tư của Gannets | 1936 | 3 | 4 |
Dự án hy vọng | 1949 | 1 | 1 |
Công khai trả tiền | Pygmalion | 1 | 3 |
Nhanh hơn một cái nháy mắt | 1951 | 4 | 12 |
Người đàn ông trầm lặng | 1940 | 1 | 3 |
Làm ơn yên tĩnh! | 1961 | 1 | 1 |
Những cơn mưa đến | 1962 | 1 | 3 |
6 [9] | Pygmalion | 3 | Nhanh hơn một cái nháy mắt |
Người đàn ông trầm lặng | 1950 | 3 | 11 |
Làm ơn yên tĩnh! | 1955 | 1 | 1 |
Những cơn mưa đến | 1941 | 1 | 3 |
6 [9] | 1962 | 1 | 3 |
Rashomon | 1938 | 0 [1] | 2 |
Châm biếm và bess | 1936 | 1 | 2 |
Chân dung của Jennie | 1948 | 1 | 1 |
Mở đầu cho chiến tranh | Balloon màu đỏ [Le Ballon Rouge] | 1 | 1 |
Đôi giầy màu đỏ | 1941 | 0 [1] | 0 |
Châm biếm và bess | 1940 | 1 | 1 |
Chân dung của Jennie | Pygmalion | 1 | 1 |
Nhanh hơn một cái nháy mắt | 1956 | 1 | 7 |
Người đàn ông trầm lặng | 1941 | 1 | 4 |
Làm ơn yên tĩnh! | 1938 | 1 | 1 |
Những cơn mưa đến | 1940 | 3 | 4 |
6 [9] | 1950 | 1 | 3 |
Rashomon | 1944 | 1 | 2 |
Cạnh của dao cạo | 1942 | 1 | 4 |
Gây gió hoang dã | 1943 | 1 | 3 |
Rebecca | 1943 | 1 | 1 |
Balloon màu đỏ [Le Ballon Rouge] | 1954 | 1 | 1 |
Đôi giầy màu đỏ | 1954 | 2 | 3 |
Áo choàng | 1957 | 1 | 1 |
Robert Frost: Cuộc cãi vã của một người yêu với thế giới | 1932/33 | 1 | 1 |
Cuộc sống riêng tư của Gannets | 1935 | 1 | 1 |
Dự án hy vọng | 1961 | 1 | 2 |
Công khai trả tiền | 1965 | 1 | 1 |
Pygmalion | 1954 | 1 | 1 |
Nhanh hơn một cái nháy mắt | 1960 | 1 | 1 |
Người đàn ông trầm lặng | 1954 | 1 | 1 |
Làm ơn yên tĩnh! | 1940 | 1 | 1 |
Những cơn mưa đến | 1950 | 1 | 1 |
6 [9] | 1953 | 1 | 2 |
Rashomon | 1955 | 1 | 3 |
Cạnh của dao cạo | 1946 | 1 | 2 |
Gây gió hoang dã | 1962 | 3 | 8 |
Rebecca | 1963 | 4 | 10 |
Balloon màu đỏ [Le Ballon Rouge] | 1958 | 1 | 1 |
Đôi giầy màu đỏ | 1953 | 1 | 1 |
Áo choàng | 1964 | 1 | 1 |
Robert Frost: Cuộc cãi vã của một người yêu với thế giới | 1934 | 1 | 1 |
Kỳ nghỉ La Mã | 1937 | 1 | 1 |
Phòng ở trên cùng | 1948 | 1 | 1 |
Hình xăm hoa hồng | Cạnh của dao cạo | 1 | 1 |
Gây gió hoang dã | 1948 | 3 | 4 |
Rebecca | 1945 | 1 | 2 |
Balloon màu đỏ [Le Ballon Rouge] | 1945 | 1 | 1 |
Đôi giầy màu đỏ | 1956 | 1 | 1 |
Áo choàng | 1947 | 1 | 1 |
Robert Frost: Cuộc cãi vã của một người yêu với thế giới | 1949 | 2 | 4 |
Kỳ nghỉ La Mã | Pygmalion | 1 | 1 |
Nhanh hơn một cái nháy mắt | 1951 | 1 | 1 |
Người đàn ông trầm lặng | 1961 | 1 | 1 |
Làm ơn yên tĩnh! | 1939 | 1 | 1 |
Những cơn mưa đến | Pygmalion | 1 | 1 |
Nhanh hơn một cái nháy mắt | 1963 | 1 | 1 |
Người đàn ông trầm lặng | 1946 | 1 | 1 |
Van Gogh | 1949 | 1 | 1 |
Thảo nguyên biến mất | 1954 | 1 | 1 |
Mùa xuân trinh nữ [Jungfrukällan] [Jungfrukällan] | 1960 | 1 | 2 |
VIVA VILLA! | 1934 | 1 | 4 |
Viva Zapata! | 1952 | 1 | 5 |
Đám cưới Waikiki | 1937 | 1 | 2 |
Các bức tường của Malapaga | 1950 | 0 [1] | 0 |
Cuộc chiến của thế giới | 1953 | 1 | 3 |
Xem trên sông Rhine | 1943 | 1 | 4 |
Chim nước | 1952 | 1 | 1 |
Con đường của mọi xác thịt | 1927/28 | 1 | 1 |
Câu chuyện phía Tây | 1961 | 10 | 11 |
Người phương Tây | 1940 | 1 | 3 |
Chó săn ướt | 1957 | 1 | 1 |
Điều gì đã từng xảy ra với Baby Jane? | 1962 | 1 | 5 |
Khi ngày mai đến | 1939 | 1 | 1 |
Khi Magoo bay | 1954 | 1 | 1 |
Khi thế giới va chạm | 1951 | 1 | 2 |
Bóng trắng ở vùng biển phía nam | 1928/29 | 1 | 1 |
Vùng hoang dã trắng | 1958 | 1 | 2 |
Ai là người ở đất động vật | 1944 | 1 | 1 |
Tại sao Hàn Quốc? | 1950 | 1 | 1 |
Wilson | 1944 | 5 | 10 |
Cánh | 1927/28 | 2 | 2 |
Câu chuyện phía Tây | 1935 | 1 | 1 |
Người phương Tây | 1952 | 1 | 5 |
Chó săn ướt | Điều gì đã từng xảy ra với Baby Jane? | 1 | 1 |
Khi ngày mai đến | 1944 | 1 | 1 |
Khi Magoo bay | 1939 | 2 | Khi thế giới va chạm |
Bóng trắng ở vùng biển phía nam | 1942 | 1 | 2 |
1928/29 | 1945 | 1 | 4 |
Vùng hoang dã trắng | 1962 | 1 | 4 |
Ai là người ở đất động vật | 1951 | 1 | 1 |
Tại sao Hàn Quốc? | 1964 | 1 | 1 |
Wilson | Cánh | 1 | 1 |
Đôi cánh trên Everest | 1956 | 1 | 3 |
Với một bài hát trong trái tim tôi | 1939 | 1 | 8 |
Với Byrd ở cực nam | 1942 | 3 | 8 |
1929/30 | 1943 | 1 | 1 |
Với Thủy quân lục chiến tại Tarawa | 1946 | 2 | 7 |
Phù thủy xứ Oz | 1964 | 1 | 1 |
6 [11] | 1938 | 2 | 7 |
Người phụ nữ của năm | 1964 | 3 | 7 |
Statistics[edit][edit]
Người đàn ông tuyệt vời
- Thế giới tuyệt vời của anh em Grimm
- Thế giới của trẻ em
- Thế giới không có mặt trời [Le Monde sans Soleil]
- Đấu vật cá kiếm
- 1931/32
- Viết về gió
Superlatives[edit][edit]
- đồi gió hú
- Yankee Doodle Dandy
- Chuột Doodle Yankee
- Hàng năm
- Hôm qua, hôm nay và ngày mai [Ieri, Oggi, Domani]
References[edit][edit]
- Bạn không thể mang nó theo bạn Tapley, Khristopher [October 29, 2017]. "Oscars: Alejandro G. Inarritu's Virtual Reality Installation Carne y Arena to Receive Special Award". Variety.
- Zorba the Hy Lạp [Alexis Zorbas] Just Another Missing Kid originally aired as an episode of the Canadian television series The Fifth Estate in 1981. It was released in theaters later the same year, qualifying it to receive an Academy Award.
- Kể từ ngày 1 tháng 3 năm 2016 Due to Academy rules at the time for foreign-language films [since changed], Amarcord competed in both 1974 [one award from one nomination] and 1975 [no awards from two nominations].
- Tổng số phim: 1,239 The Godfather score, composed by Nino Rota, was originally announced as one of the nominees. It was later pointed out that portions of the score and the main theme were composed by Rota for his score to the 1958 Italian film, Fortunella. The Music Branch was given this information and re-balloted to determine the fifth nomination. The list of six films they were to choose from were the remaining five of the top ten preliminary listings, plus The Godfather score. The results of the re-balloting was that the fifth nomination became Sleuth, composed by John Addison.
- Tổng số người chiến thắng hình ảnh tốt nhất: 90 A Christmas Carol was a 1971 television special that was later released as a short film in 1972. [The Academy has since changed its rules to prevent this.]
- Tổng số lễ trao giải: 90 Limelight, a 1952 film, won its Oscar in 1972 because the blacklisting of Charlie Chaplin prevented it from being shown in Los Angeles until then. [The Academy subsequently changed its rules to prevent films more than two years old from receiving awards.]
- Tổng số giải thưởng liên quan đến một bộ phim: 1.948 cạnh tranh + 46 danh dự One of A Midsummer Night's Dream's awards was a write-in winner.
- Tổng số đề cử liên quan đến một bộ phim: 4.403 Though An Occurrence at Owl Creek Bridge aired in the United States as an episode of the original Twilight Zone television series, it was an independently-produced short film and thus was eligible for an Academy Award.
- Tổng số Statuettes Oscar được trao: 2.810 cạnh tranh + 49 danh dự = 2,859 trong tổng số The Cinematography [Black & White] nomination for The Rains Came, included here, was not official. Title was on a preliminary list of submissions/nominees from the studios from which the two official nominees [Stagecoach and Wuthering Heights] would be selected.
- Những bộ phim với các giải thưởng nhất: Ben-Hur [1959], Titanic [1997] và Chúa tể của những chiếc nhẫn: The Return of the King [2003] mỗi người kiếm được 11 giải thưởng Học viện. Sunrise won the Academy Award for Unique and Artistic Production, a redundant award that was seen as equal to Best Picture at the time, awarded only at the 1st Academy Awards ceremony.
- ^Phù thủy của đề cử điện ảnh của Oz [màu sắc], bao gồm ở đây, không phải là chính thức. Tiêu đề nằm trong danh sách sơ bộ các bài nộp/ứng cử viên từ các hãng phim mà hai ứng cử viên chính thức [đi theo gió và cuộc sống riêng tư của Elizabeth và Essex] sẽ được chọn. The Wizard of Oz's nomination for Cinematography [Color], included here, was not official. Title was on a preliminary list of submissions/nominees from the studios from which the two official nominees [Gone with the Wind and The Private Lives of Elizabeth and Essex] would be selected.