Tự N5 đến N3 có bao nhiêu Kanji?

Tổng cộng có khoảng 80 chữ kanji mà bạn cần biết để vượt qua kỳ thi JLPT N5 và chúng được liệt kê ở đây với mỗi liên kết đến một bài học tùy chỉnh.

Nhấp vào bất kỳ chữ Hán nào dưới đây để đi đến bài học cho chữ Hán đó. Ở đó bạn có thể nhận được thông tin chi tiết hơn, bao gồm các từ vựng thông dụng và các câu ví dụ sử dụng chữ Hán đó.

Trong tiếng Nhật có khoảng 2000 chữ Kanji thông dụng và người Nhật dùng tới 50-60% là chữ Kanji trong văn bản, còn lại là Hiragana và Katakana. Lý do người Nhật dùng Kanji nhiều như vậy để khắc phục hiện tượng đồng âm khác nghĩa và rút ngắn độ dài của câu. Vì thế nếu đã lựa chọn học tiếng Nhật, chắc chắn chúng ta không thể bỏ qua Kanji mà còn phải học nó cho thật tốt. Hãy cùng Kanji123 luyện đề Kanji ngay thôi nào!

Bạn cần học bao nhiêu Kanji?

JLPT - viết tắt của Japanese-Language Proficiency Test - là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật được tổ chức thi bởi Japan Foundation and Japan Educational Exchanges and Services. Đây là kỳ thi đánh giá tiếng Nhật nổi tiếng, phổ biến và có uy tín nhất hiện nay. Hiện tại JLPT được tổ chức hàng năm tại 65 quốc gia và vũng lãnh thổ trên toàn thế giới.

Bài thi JLPT được chia thành 5 cấp độ từ N5 đến N1. Ở mỗi cấp độ từ N5 đến N1, với cấp độ càng cao thì lượng Kanji càng nhiều và độ phức tạp cũng tăng lên.

Tổng hợp Kanji N5 – N4 – N3 – N2

Tổng hợp Kanji N5 – N4 – N3 – N2
Say đây cùng gửi đến các bạn bộ tài liệu học Kanji N5 – N4 – N3 – n2. Với bộ Kanji đầy đủ chi tiết giúp các bạn học Kanji.
Nguồn: Tài liệu dạy và học tiếng Nhật.
Hy vọng với tài liệu này hữu ích với các trong quá trình học tập và ôn thi.


Download tài liệu: PDF

2022-03-23

Le Nguyen

Share

Theo thang chuẩn mực nhất tiếng Nhật có 5 cấp độ từ N5 cho đến N1, trong đó N5 là cấp độ thất và N1 là cao nhất. Vậy đâu là thước đo để biết bạn đang ở cấp độ nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viêt này.

1. Trình độ tiếng Nhật N1

Với trình độ tiếng Nhật N1 bạn có thể hiểu tiếng Nhật trong các tình huống đa dạng

Đọc

* Có thể đọc bình luận báo chí viết về các đề tài đa dạng, đọc văn viết hơi phức tạp về mặt lý luận, văn viết có độ trừu tượng cao và hiểu cấu trúc cũng như nội dung bài văn.
* Có thể đọc các bài có nội dung sâu về nhiều chủ đề, hiểu dòng chảy câu
chuyện và ý đồ diễn đạt.

Nghe

* Có thể hiểu chi tiết dòng chảy câu chuyện, nội dung câu chuyện quan hệ giữa các nhân vật và cấu trúc lý luận của nội dung khi nghe các bài nói như hội thoại, tin tức, bài giảng ở các tình huống đa dạng.

2. Với trình độ tiếng Nhật N2

Hiểu tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, thêm vào đó có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật trong các tính huống đa dạng.

Đọc

* Có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung như các bài báo, bài tạp chí, bài giải nghĩa, bình luận đơn giản… về các chủ đề đa dạng.
* Có thể đọc các bài viết về các chủ đề chung, hiểu dòng chảy câu chuyện và ý đồ diễn đạt.

Nghe

* Có thể nghe các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng như hội thoại, tin tức, hiểu dòng chảy câu chuyện, nội dung, quan hệ giứa các nhân vật, nắm được ý chính.

3. Với trình độ tiếng Nhật N3

Có thể hiểu ở mức nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống hàng ngày.

Đọc

* Có thể đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.
* Có thể nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí
* Có thể hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình
huống hàng ngày nếu được nói diễn đạt lại theo cách khác

Nghe

* Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ các nhân vật khi nghe hội thoại có chủ đề trong nói chuyện tự nhiên hàng ngày.

4. Với trình độ tiếng Nhật N4

Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản

Đọc

* Có thể đọc hiểu văn chương hay dùng hàng ngày viết bằng những từ vựng và chữ kanji cơ bản.

Nghe

* Có thể hiểu nội dung hội thoại trong tình huống hàng ngày nếu nói chậm.

5. Trình độ tiếng Nhật N5

Có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật căn bản.

Đọc

* Có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn dạng cố định viết bằng chữ hiragana, chữ katakana, chữ hán cơ bản dùng trong sinh oạt hàng ngày.

Nghe

* Có thể nghe được thông tin cần thiết trong hội thoại ngắn, nói chậm trong các tình huống hay gặp hàng ngày như lớp học, cuộc sống xung quanh.

6. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

Trước đây, kỳ thi khả năng tiếng Nhật [JLPT] được chỉ được chia thành 4 cấp độ chứ không phải 5 cấp độ [N5~N1] như hiện nay: Cấp độ 1 [1-kyuu], cấp độ 2 [2-kyuu], cấp độ 3 [3-kyuu], cấp độ 4 [4-kyuu]. Mối quan hệ giữa các cấp độ mới [N=New, Nihongo] và các cấp độ cũ như sau:

+ N1: Giống cấp độ 1-kyuu cũ nhưng cao hơn một chút. Điểm đậu hầu như giống nhau.
+ N2: Hầu như giống cấp độ 2-kyuu cũ.
+ N3: Là cấp độ trung gian giữa 2-kyu và 3-kyuu cũ. [CẤP ĐỘ MỚI ĐƯỢC MỞ THÊM]
+ N4: Hầu như giống cấp độ 3-kyuu cũ.
+ N5: Hầu như giống cấp độ 4-kyuu cũ.

Nếu bạn nào đã có 1-kyuu hay 2-kyuu thì bạn cũng sẽ đang có trình độ N1 hoặc N2. Còn nếu bạn đang có 3-kyuu thì bạn có trình độ N4, nếu bạn có 4-kyuu thì bạn có trình độ N5.
Đánh giá định lượng [ước lượng] các cấp độ
Nguồn: Tài liệu của JEES [Hiệp hội Hỗ trợ Giáo dục Quốc Tế Nhật Bản]

Tổng kết nội dung kỳ thi JLPT mới Số liệu ước lượng từ tài liệu của JEES.Cấp độKanjiTừ vựngNgheSố giờ họcN5~100~800Beginner [Bắt đầu]150 [ước lượng]N4~300~1,500Basic [Cơ bản]300 [ước lượng]N3~650~3,750Lower Intermediate [Hạ cấp]450 [ước lượng]N2~1000~6,000Intermediate [Trung cấp]600 [ước lượng]N1~2000~10,000Advanced [Cao cấp]900 [ước lượng]

Một số nét mới trong kỳ thi JLPT:

– Kỳ thi JLPT mới sẽ dùng điểm được chuẩn hóa [得点等化], là phương pháp để đánh giá công bằng điểm số trong các kỳ thi với nhau. Ví dụ kỳ thi thời điểm A bạn thi được 130 điểm do đề dễ, nhưng kỳ thi thời điểm B bạn chỉ được 120 điểm do đề khó. Chuẩn hóa điểm số là phương pháp so sánh [bằng thống kê] 2 kỳ thi với nhau để chuẩn hóa điểm về một thang chung. Do đó bạn thi kỳ thi nào cũng hầu như cho số điểm [đã được chuẩn hóa] ngang nhau.
Ngoài ra, bạn sẽ được gửi kết quả là một danh sách những khả năng của bạn [ví du: Viết: Có thể miêu tả cảm xúc…] trong tiếng Nhật.Các môn thi và thời gian thi

Bạn có thể xem bảng dưới đây, trong đó có 3 phần:
言語知識(文字・語彙・文法):Kiến thức ngôn ngữ [Chữ, Từ vựng, Ngữ pháp]
読解:Đọc hiểu
聴解:Nghe hiểu
[分:Phút]

Cấp N1 và N2 thi kiến thức ngôn ngữ [chữ, từ vựng, ngữ pháp] và đọc hiểu là chung. Còn N3, N4, N5 thì chia làm hai phần: Phần 1 là kiến thức ngôn ngữ gồm chữ, từ vựng; Phần 2 là kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp và đọc hiểu.

Chủ Đề