Từ vựng tiếng Anh phòng thí nghiệm

Phòng thí nghiệm có lẽ không phải là một khái niệm xa lạ đối với các cựu chiến binh nói chung và những người làm trong lĩnh vực nghiên cứu nói riêng. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp tên tiếng Anh của phòng thí nghiệm cũng như bài viết phòng thí nghiệm thông dụng ở Việt Nam.

Bạn đang tìm hiểu: Từ điển tiếng anh cho phòng thí nghiệm, phòng thí nghiệm tiếng anh là gì?

Công việc Hóa học – Sinh học

1. Tên tiếng Anh của phòng thí nghiệm

1.1. Khái niệm phòng thí nghiệm

Phòng thí nghiệm, còn được gọi là phòng thí nghiệm, là một cơ sở hoặc không gian được thiết kế và sử dụng nhằm mục đích cung cấp các điều kiện an toàn cho các hoạt động thí nghiệm, nghiên cứu và thực nghiệm. về các lĩnh vực trong cuộc sống, nhưng chủ yếu là lĩnh vực sinh học, hóa học, vật lý, v.v.

Phòng thí nghiệm tiếng Anh là gì?

Có thể nói, phòng thí nghiệm là nơi dùng để nghiên cứu khoa học của các nhà nghiên cứu, các nhà khoa học để cho ra đời những công trình, tác phẩm đánh dấu bước đột phá của nhân loại.

Phòng thí nghiệm có thể là một căn phòng trong một tòa nhà, hoặc một tòa nhà công cộng dành riêng cho nghiên cứu. Nhưng nhìn chung, thiết kế phòng thí nghiệm phải đảm bảo tách biệt, yên tĩnh, trang bị đầy đủ thiết bị để việc nghiên cứu diễn ra thuận lợi nhất có thể.

1.2. Bản dịch tên phòng thí nghiệm bằng tiếng Anh

Có thể nhiều bạn đã biết đến khái niệm phòng thí nghiệm nhưng chưa biết tên tiếng anh của phòng thí nghiệm là gì? Vì vậy, hãy để chúng tôi cho bạn biết!

Phòng thí nghiệm tên tiếng anh là labratorу hay còn gọi tắt là lab, là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong môi trường sư phạm hoặc những nơi chủ yếu là nghiên cứu khoa học.

Vì vậy, đối với những nơi thuộc lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt là các cơ sở nước ngoài có hợp tác với nước ngoài, bạn có thể dùng cụm từ “phòng thí nghiệm” với tên tiếng Anh là “labrator” nhé!

Có một công việc

2. Các lĩnh vực liên quan đến phòng thí nghiệm

2.1. Một số lĩnh vực chuyên ngành yêu cầu phòng thí nghiệm

Phòng thí nghiệm được biết đến là một cơ sở được sử dụng với mục đích nghiên cứu chuyên biệt trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một vài lĩnh vực chuyên môn liên quan đến phòng thí nghiệm mà bạn có thể chưa biết.

2.1.1. Phòng thí nghiệm Hóa học [Phòng thí nghiệm Chemiѕtrу]

Phòng thí nghiệm hóa học hay còn được biết đến với tên tiếng anh là Chemiѕtrу Lab, là nơi nghiên cứu các lĩnh vực, khía cạnh liên quan đến hóa học đồng thời cũng là nơi dùng để điều chế các loại thuốc hóa học, các chất hóa học ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của con người.

Phòng hoá học

Các phòng thí nghiệm hóa học có thể được đặt tại các trung tâm nghiên cứu hóa học liên quan đến thuốc và hóa chất và được cách ly với các không gian khác. Để đảm bảo an toàn cho tính mạng và sức khỏe con người như trong trường hợp rủi ro xảy ra như cháy nổ, phóng xạ, hỏa hoạn …, các phòng thí nghiệm hóa học chủ yếu được thiết kế và xây dựng ở những nơi lạnh giá. Khu dân cư nhỏ, ít hộ gia đình, cách trung tâm TP. Tuy nhiên, bạn cũng có thể thấy các phòng thí nghiệm hóa học quy mô nhỏ được xây dựng tại các trường đại học như Đại học Quốc gia hoặc các trường trung học phổ thông với mục đích giảng dạy và nghiên cứu. , tập của sinh viên, Bình Điền.

2.1.2. Phòng thí nghiệm sinh học

Phòng thí nghiệm Sinh học cũng là một trong những phòng thí nghiệm phổ biến ở Việt Nam. Nơi đây còn được biết đến với tên tiếng Anh là Biolog Lab, là nơi nghiên cứu các hoạt động của động vật và con người chủ yếu trong lĩnh vực sinh học.

Cũng giống như phòng thí nghiệm hóa học, phòng thí nghiệm sinh học chủ yếu được đặt ở những nơi xa trung tâm thành phố, vừa thuận tiện cho việc nghiên cứu, vừa tránh ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng con người. . Tuy nhiên, phòng thí nghiệm sinh học không có mức độ rủi ro và nguy hiểm như phòng thí nghiệm hóa học vì chuyên môn chính của bạn trong phòng thí nghiệm sinh học là nghiên cứu về các thực thể mẫu có sẵn. Ngoài ra, các phòng thí nghiệm sinh học cũng đã được xây dựng ở các trường phổ thông và đại học nhằm phục vụ công tác giảng dạy và thực hành các bài học Sinh học cho học sinh, sinh viên.

2.1.3. Phòng thí nghiệm vật lý [Phòng thí nghiệm y học]

Phòng thí nghiệm vật lý ít phổ biến hơn hai loại phòng thí nghiệm còn lại, nhưng được nhiều người biết đến. Trước hết, tên tiếng Anh của nó là Phуѕical Lab. Đây là nơi được thiết kế đặc biệt và phục vụ cho các hoạt động nghiên cứu vật lý.

Xem thêm: Báo chí tiếng anh là gì, Từ vựng tiếng anh chuyên ngành báo chí

Đối với phòng thí nghiệm vật lý, đối tượng sử dụng chủ yếu là các nhà nghiên cứu chuyên nghiệp tuổi cao hoặc các nhà khoa học chuyên về vật lý. Mục đích của họ là tìm kiếm những điều mới mẻ và thú vị, đồng thời nghiên cứu, hiểu và giải thích dựa trên các quy luật hiện hành.

2.1.4. Phòng thí nghiệm khoa học

Phòng thí nghiệm khoa học nghe có vẻ rất quen thuộc với hầu hết các bạn với tên tiếng anh là Science Lab. Lĩnh vực chính mà các nhà nghiên cứu làm trong phòng thí nghiệm khoa học là nghiên cứu máy móc, công nghệ, kỹ thuật và khoa học nhằm phát minh ra các loại máy móc hiện đại để cứu lấy sự hiện đại của nhân loại.

2.2. Các dụng cụ thường dùng trong phòng thí nghiệm và tên tiếng Anh của chúng

Dưới đây là một số công cụ phòng thí nghiệm thường được sử dụng và tên tiếng Anh của chúng để giúp bạn cải thiện bốn cách hiểu của mình:

– Áo blouse: Lab coat

– Bình ba cổ tròn đáy: cờ đáy tròn ba cổ.

– Bình định mức: Volumetric Flaѕ

– Ống đong: Ống đong

– Chổi quét ống nghiệm – bàn chải làm sạch ống teѕh

– Cốc đo – cốc có mỏ

– Hạt hút ẩm: hạt hút ẩm

-Filter paper- giấy lọc

-Đèn cồn: đèn cồn

-kẹp ống thử nghiệm: giá đỡ ống teѕt

– Kim châm cứu: kim châm cứu.

– Goggles: goggle

– Kéo: ciѕѕor

– Tế bào ống nghe: tethoѕcope

– Phễu- Phễu

– Ống tiêm: ringe

– Ống nhỏ giọt – Dropper

Ngoài những công cụ kể trên, còn có rất nhiều công cụ khác được sử dụng trong các phòng thí nghiệm để hỗ trợ và hỗ trợ cho việc nghiên cứu và giảng dạy. Bạn có thể theo dõi thêm trên các trang web!

Việc làm Hóa – Sinh tại Hà Nội

3. Các nghề phổ biến cho công việc trong phòng thí nghiệm

3.1. Nhà nghiên cứu

Nghiên cứu viên là nghề đầu tiên người ta nghĩ đến khi nhắc đến phòng thí nghiệm vì đây là một công việc, một nghề có thâm niên gắn bó với phòng thí nghiệm và hầu như, đó là nơi làm việc hàng ngày. của chúng.

Nghiên cứu viên sẽ phụ trách và đảm nhận các công việc nghiên cứu trong từng lĩnh vực như sinh học, hóa học, vật lý, thiên văn, khoa học,… Yêu cầu đầu vào cực kỳ cao. Mặt khác, cơ hội tuyển dụng không nhiều do tính chất của các phòng thí nghiệm không cần quá nhiều người làm việc trong đó sẽ gây ra tình trạng lộn xộn. Thông thường, một phòng thí nghiệm chỉ có 1-3 nhà nghiên cứu, phổ biến nhất là 1-2 nhà nghiên cứu tùy thuộc vào quy mô của cơ sở nghiên cứu. Vì vậy, để có thể ứng tuyển vào vị trí nhà nghiên cứu, bạn cần đáp ứng được yêu cầu đầu tư của nhà tuyển dụng cũng như dành cả cuộc đời cống hiến chủ yếu cho những nhà nghiên cứu thường có trình độ chuyên môn. khá già, ít nhất là trung niên nhưng rất hiếm.

Nghề nghiệp phổ biến

3.2. Bác sĩ, bác sĩ

Nhà khoa học và bác sĩ cũng là một trong những sinh viên lớn tuổi nhất chủ yếu làm việc trong phòng thí nghiệm. Bản chất của các nhà khoa học và bác sĩ đều yêu thích nghiên cứu và thường họ thích nhốt mình trong không gian nghiên cứu để khám phá và tìm ra những điều mới mẻ. Đó là chân lý chung của họ – hãy cống hiến hết mình để nghiên cứu ..

Đây cũng là một trong những ngành nghề không phải ai muốn cũng làm được vì thứ nhất, yêu cầu đầu tư là vô cùng cao. Khi đó, để trở thành một nhà khoa học hay một bác sĩ, bạn ít nhất phải có những công trình và công trình được công nhận là thành quả của tuổi trẻ của bạn để nhân đôi.

3.3. Giảng viên

Nhiều người khi nhắc đến phòng thí nghiệm thường nghĩ ngay đến những nghề bao đời nay bởi đối với họ, phòng thí nghiệm là một thứ gì đó vô cùng đặc biệt và hầu như không bao giờ xuất hiện trong cuộc sống của họ.

Tuy nhiên, chắc hẳn bạn đã ít nhất một lần đến thăm các phòng thí nghiệm của các trường trung học và đại học để có những giờ thực hành và nghiên cứu rồi phải không? Thật vậy, tuy được xây dựng với quy mô như một phòng học nhưng cuối cùng, phòng thí nghiệm đó cũng có đầy đủ những dụng cụ tối thiểu mà một phòng thí nghiệm cần phải có, cũng như được thiết lập để phục vụ cho việc dạy và học. nghiên cứu, thực hành và quan sát. Vì vậy, bạn có thể trở thành giảng viên, hoặc giáo viên để có thể sử dụng phòng thí nghiệm trong một số lĩnh vực như: giáo viên vật lý, giáo viên hóa học, giáo viên sinh học,… Ngoài ra, nếu bạn đang là sinh viên các trường đại học, bạn có thể tham gia các câu lạc bộ nghiên cứu trải nghiệm môi trường phòng thí nghiệm.

Thứ sáu, 1/3/2019, 06:00 [GMT+7]

"Test tube" là ống nghiệm, "alcohol burner" chỉ chiếc đèn cồn, còn "magnet" là nam châm.

Video liên quan

Chủ Đề