Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Nối từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B. Em hiểu "từng đàn chim áo trắng" là ai? Các bạn làm gì trong giờ ra chơi? Những từ ngữ nào cho thấy các bạn chơi với nhau rất vui? Các bạn làm gì sau giờ ra chơi? Gạch dưới những tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ 2. Gạch dưới những tiếng bắt vần với nhau trong 1 khổ thơ còn lại.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Phần I
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Phần II
  • Câu 2

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi
Chia sẻ

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Câu 1, 2, 3, 4 trang 14 - Bài đọc 1: Giờ ra chơi - Bài 4 Em yêu bạn bè, vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều. Em hiểu “từng đàn chim áo trắng” là ai?

Câu hỏi:

 Nối từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Câu 1 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Em hiểu “từng đàn chim áo trắng” là ai?

a. Là những đàn chim có màu lông trắng.

b. Là những học sinh mặc áo đồng phục trắng.

Trả lời:

“Từng đàn chim áo trắng” là những học sinh mặc áo đồng phục trắng.

Chọn b.

Câu 2 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Các bạn làm gì trong giờ ra chơi?

a. Các bạn ùa ra sân, nữ nhảy dây, nam đá cầu.

b. Các bạn nam nữ chơi đá cầu vun vút.

Trả lời:

Trong giờ ra chơi, các bạn ùa ra sân, nữ nhảy dây, nam đá cầu.

Chọn a.

Câu 3 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Những từ ngữ nào cho thấy các bạn chơi với nhau rất vui?

a. Tiếng vui cười thoải mái/ Niềm vui dâng náo nức.

b. Chao nghiêng cánh lá bàng/ Dưới nắng hồng ban mai.

Trả lời:

Những từ ngữ cho thấy các bạn chơi với nhau rất vui là: Tiếng vui cười thoải mái/ Niềm vui dâng náo nức.

Chọn a.

Câu 4 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Các bạn làm gì sau giờ ra chơi?

a. Các bạn vội vàng chơi những trò chơi mới.

b. Các bạn vội vàng vào lớp để bắt đầu bài học mới.

Trả lời:

Sau giờ ra chơi, các bạn vội vàng vào lớp để bắt đầu bài học mới.

Chọn b.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Xem thêm tại đây: Bài đọc 1. Giờ ra chơi

Câu 1, 2 trang 14 - phần luyện tập Bài đọc 1: Giờ ra chơi - Bài 4 Em yêu bạn bè, vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều. Gạch dưới những tiếng (ở cuối dòng thơ) bắt vần với nhau trong khổ thơ 2:

Câu 1 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Gạch dưới những tiếng (ở cuối dòng thơ) bắt vần với nhau trong khổ thơ 2:

M:

Trống báo giờ ra chơi

Từng đàn chim áo trắng

Chân bước khỏi ghế ngồi

Ùa ra ngoài sân nắng

Chỗ này những bạn gái

Chơi nhảy dây nhịp nhàng

Tiếng vui cười thoải mái

Chao nghiêng cánh lá bàng.

Trả lời:

Chỗ này những bạn gái

Chơi nhảy dây nhịp nhàng

Tiếng vui cười thoải mái

Chao nghiêng cánh lá bàng.

Câu 2 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Gạch dưới những tiếng (ở cuối dòng thơ) bắt vần với nhau trong 1 khổ thơ còn lại.

Trống điểm giờ vào lớp

Những chú chim vội vàng

Xếp hàng mau vào lớp

Bài học mới sang trang.

Trả lời:

Trống điểm giờ vào lớp

Những chú chim vội vàng

Xếp hàng mau vào lớp

Bài học mới sang trang.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Xem thêm tại đây: Bài đọc 1. Giờ ra chơi

ghép từ ở cột A cho nghĩa phù hợp ở cột B 

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Trả lời: 

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

1. Em hiểu “từng đàn chim đo trắng” là ai?

a) Là những đàn chim có màu lông trắng.

b) Là những học sinh mặc áo đồng phục trắng.

Trả lời: b)

2. Các bạn làm gì trong giờ ra chơi? 

a) Các bạn ùa ra sân, nữ nhảy dây, nam đá cầu. 

b) Các bạn nam nữ chơi đá cầu vun vút.

Trả lời: a) 

3. Những từ ngữ nào cho thấy cóc bạn chơi với nhau rất vui?

a) Tiếng vui cười thoải mái / Niềm vui dâng náo nức.

b) Chao nghiêng cánh lá bàng. / Dưới nắng hồng ban mai.

Trả lời: a)

4. Các bạn làm gì sau giờ ra chơi?

a) Các bạn vội vàng chơi những trò chơi mới.

b) Các bạn vội vòng vào lớp để bắt đầu bài học mới.

Trả lời: b)

Luyện tập 

Câu 1: Gạch dưới những tiếng (ở cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ hai: 

Chỗ này những bạn gái

Chơi nhảy dây nhịp nhàng

Tiếng vui cười thoải mái 

Chao nghiêng cánh lá bàng 

Trả lời:  

Chỗ này những bạn gái

Chơi nhảy dây nhịp nhàng

Tiếng vui cười thoải mái 

Chao nghiêng cánh lá bàng 

Câu 2: Gạch dưới những tiếng (ở cuối dòng thơ) bắt vần với nhua trong 1 khổ thơ còn lại: 

Trống điểm giờ vào lớp

Những chú chim vội vàng Xếp hàng mau vào lớp 

Bài học mới sang trang. 

Trả lời: 

Trống điểm giờ vào lớp

Những chú chim vội vàng

Xếp hàng mau vào lớp 

Bài học mới sang trang

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách cánh diều lớp 2 bài đọc 1: Giờ ra chơi , giải vở bài tập Tiếng Việt 2 sách cánh diều , giải VBT Tiếng Việt 2 sách mới

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 28 Giờ ra chơi sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Bài tập bắt buộc

Câu 1 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chép bài Giờ ra chơi, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ (lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại cho đúng. 

Viết sai

Viết lại đúng

Chống báo dờ ra chơi 

Từng đàn chim áo chẳng 

Sếp xách vở mau thôi 

ùa ra ngoài sân lắng. 

Trả lời:

Viết sai

Viết lại đúng

Chống báo dờ ra chơi 

Từng đàn chim áo chẳng 

Sếp xách vở mau thôi 

ùa ra ngoài sân lắng. 

Trống báo giờ ra chơi

Từng đàn chim áo trắng

Xếp sách vở mau thôi

Uà ra ngoài sân nắng

Câu 2 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

đang, Dương, đọc, và, Tân, truyện 

Trả lời:

Dương và Tân đang đọc truyện

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 

a. Sân trường ......................... tiếng cười nói. (thánh thót/ thủ thỉrộn vang) 

b. Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ................... mồ hôi. (khô ráo/ ẩm ướt/ ướt đẫm) 

Trả lời:

a. Sân trường rộn vang tiếng cười nói. 

b. Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ướt đẫm mồ hôi. 

Câu 2 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết một câu nói về hoạt động em thích nhất trong giờ ra chơi 

Trả lời:

Nhảy dây là hoạt động em thường chơi nhất trong mỗi giờ ra chơi.


Page 2

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 22, 23 Đi học sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạ

Trả lời:

Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

– Mẹ có biết ở (lớp/ nớp) 

Bạn (Hoahoa) ........... không học bài 

(Sáng/ Sán) ............ nay cô giáo 

gọi Đứng dậy (đỏ/ đõ) .......... bừng tai. 

(Theo Tô Hà) 

Trả lời:

– Mẹ có biết ở lớp

Bạn Hoa không học bài 

Sáng nay cô giáo gọi 

Đứng dậy đỏ bừng tai. 

                            ( Theo Tô Hà )

Câu 2 ( Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

 Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng: 

Em ướt mơ trở thành cô giáo. 

Em ước mơ trở thành cô giáo. 

Em ước mơ chở thành cô giáo. 

Trả lời:

Em ướt mơ trở thành cô giáo. 

X

Em ước mơ trở thành cô giáo. 

Em ước mơ chở thành cô giáo. 


Page 3

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 21, 22 Tôi đi học sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. tôi, đi học, hôm nay

b. cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường

Trả lời:

a. Hôm nay tôi đi học.

b. Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường.

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống

a. iêm hay im?

Ch... hót líu lo trên cây bàng gần cửa lớp.

b. yêm hay yên?

Cô giáo âu ..nhìn theo chúng tôi.

C. iêng hay iên?

Các bạn cùng nhau kh........ cái bàn xuống cuối lớp.

Trả lời:

a. iêm hay im?

Chim hót líu lo trên cây bàng gần cửa lớp.

b. yêm hay yên?

Cô giáo âu yếm nhìn theo chúng tôi.

C. iêng hay iên?

Các bạn cùng nhau khiêng cái bàn xuống cuối lớp.

Câu 2 (Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:

Các bạn trào bố mẹ để vào lớp.

Cô giáo nhìn chúng tôi và mỉm cười.

Ai cũng thích buổi học Hôm nay.

Trả lời:

Các bạn trào bố mẹ để vào lớp.

X

Cô giáo nhìn chúng tôi và mỉm cười.

Ai cũng thích buổi học Hôm nay.

Câu 3 ( Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Tôi đi học từ ngữ

a. thể hiện tình cảm của mẹ dành cho bạn nhỏ

b. tả con đường làng

c. tả gương mặt của thầy giáo

Trả lời:

a. Tình cảm của mẹ dành cho bạn nhỏ: mẹ âu yếm nắm tay dẫn đi trên con đường làng

b. Con đường làng: dài và hẹp

c. Thầy giáo có gương mặt hiền từ

Câu 4 (Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đọc

Hôm nay, thỏ bố và thỏ mẹ đến một khu rừng khá xa để trồng cà rốt. Thấy bố mẹ bận, thỏ con xin phép tự đi đến trường. Thỏ mẹ âu yếm dặn: “Con nhớ đi lề đường bên phải nhé”. Thỏ con vâng lời mẹ và đến lớp. Nó vui lắm, vì đây là lần đầu tiên nó đi học một mình.

a. Câu chuyện kể về điều gì?

cảnh nhà thỏ trồng cà rốt

tình cảm của thỏ mẹ và thỏ con

lần đầu thỏ con tự đi học

b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường?

phải xin phép bố mẹ

nhớ đi lề đường bên phải

phải chăm chỉ học hành

Trả lời:

a. Câu chuyện kể về điều gì?

lần đầu thỏ con tự đi học

b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường?

nhớ đi lề đường bên phải


Page 4

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 26, 27 Bác trống trường sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Bài tập bắt buộc

Câu 1 (Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Nối A với B

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Câu 2 (Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. bàn ghế, mùi, còn, gỗ, thơm

b. người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết

Trả lời:

a. Bàn ghế còn thơm mùi gỗ.

b. Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi.

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống

a. uôi hay ui?

Không ai biết bác trống trường bao nhiêu t......

b. ươi hay ưi?

Các bạn say mê đá cầu d... sân trường.

Trả lời:

a. uôi hay ui?

Không ai biết bác trống trường bao nhiêu tuổi

b. ươi hay ưi?

Các bạn say mê đá cầu dưới sân trường.

Câu 2 (Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Mở ....(trang/ tran) vở mới

Chép bài đầu ...... (lăm/ năm)

Tay cứ .. ... (run run/ dun dun)

Mực ơi, thơm quá!

Thước ngoan bên cặp

Bút ngoan ... (trong/ chong tay)

Ai cũng tuyệt hay

Bé “thua”... (sao/ xao) được?

(Theo Cao Xuân Sơn)

Trả lời:

Mở trang vở mới

Chép bài đầu năm

Tay cứ run run

Mực ơi, thơm quá!

Thước ngoan bên cặp

Bút ngoan trong tay

Ai cũng tuyệt hay

Bé “thua” sao được?

(Theo Cao Xuân Sơn)

Câu 3 (Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Nối A với B

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt Giờ ra chơi