Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 4

Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 45, 46 Bài 123: Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.

Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 123: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 1: Đánh dấu vào ô trống dưới chiếc ví có ít tiền nhất:

 

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 2: Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng bên phải:

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 3: Xem tranh rồi viết tên đồ vật thích hợp vào chỗ chấm:

a] Lam có 3000 đồng, Lam có vừa đủ số tiền để mua được một ...............

b] Cúc có 2000 đồng, Cúc có vừa đủ số tiền để mua được một ................

c] An có 8000 đồng, An có vừa đủ tiền để mua được hai đồ vật là ................ và ................, hoặc ................ và .................

Lời giải

a] Lam có 3000 đồng, Lam có vừa đủ số tiền để mua được một cục tẩy.

b] Cúc có 2000 đồng, Cúc có vừa đủ số tiền để mua được một quyển vở học sinh.

c] An có 8000 đồng, An có vừa đủ tiền để mua được hai đồ vật là một xe ô tô đồ chơi và một quyển vở học sinh, hoặc một quả banh và một cục tẩy.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 4: Mẹ mua rau hết 6000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng một tờ giấy bạc loại 5000 đồng và một tờ loại 2000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

Lời giải

Số tiền mẹ đưa cô bán hàng là:

5000 + 2000 = 7000 [đồng]

Số tiền mà cô bán hàng phải trả lại mẹ là:

7000 - 6000 = 1000 [đồng]

Đáp số: 1000 đồng

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 124: Làm quen với thống kê số liệu

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 125: Làm quen với thống kê số liệu [tiếp theo]

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49 Bài 126: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 50 Bài: Tự kiểm tra

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 127: Các số có năm chữ số

VnDoc xin giới thiệu tới các bạnGiải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 6 VBT toán 3 bài 4: Cộng các số có ba chữ số [có nhớ một lần] tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6

  • Bài 1 trang 6 Vở bài tập Toán lớp 3
  • Bài 2 trang 6 Vở bài tập Toán lớp 3
  • Bài 3 trang 6 Vở bài tập Toán lớp 3
  • Bài 4 trang 6 Vở bài tập Toán lớp 3
  • Bài 5 trang 6 Vở bài tập Toán lớp 3

Bài 1 trang 6 Vở bài tập Toán lớp 3

Tính:

a. 326 + 135

417 + 206

208 + 444

622 + 169

555 + 407

b. 623 + 194

761 + 173

277 + 441

362 + 584

555 + 273

Phương pháp giải:

Thực hiện phép cộng cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2 trang 6 Vở bài tập Toán lớp 3

Đặt tính rồi tính:

615 + 207

326 + 80

417 + 263

156 + 472

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 3 trang 6 Vở bài tập Toán lớp 3

Tính độ dài đường gấp khúc NOP:

Phương pháp giải:

Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tìm tổng độ dài các cạnh NO và OP.

Lời giải chi tiết:

Độ dài đường gấp khúc NOP là:

215 + 205 = 420 [cm]

Đáp số: 420cm.

Bài 4 trang 6 Vở bài tập Toán lớp 3

Số?

400cm + ….. cm = 800cm

….. cm + 200cm = 800cm

800cm + ….. cm = 800cm

Phương pháp giải:

Muốn tìm số còn thiếu em lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách khác: Nhẩm nhanh phép cộng các số tròn trăm rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

400cm + 400cm = 800cm

600cm + 200cm = 800cm

800cm + 0cm = 800cm

Bài 5 trang 6 Vở bài tập Toán lớp 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính và tính của các phép toán đã cho rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Bên cạnh đó thì các em có thể tham khảo thêm Lý thuyết Tiếng Việt 3, Văn miêu tả lớp 3, Soạn bài Tiếng Việt lớp 3 cùng các phần Lý thuyết Toán 3, Toán lớp 3, Giải bài tập Toán 3 trên trang chủ.

1. Viết số thích hợp vào ô trống [theo mẫu]

1. Viết số thích hợp vào ô trống [theo mẫu] :

2. Bác Liên có 42 quả gấc, sau khi bán số quả gấc đã giảm đi 7 lần. Hỏi bác Liên còn bao nhiêu quả gấc ?

3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán :

Trong hình vẽ bên có ….. quả cam. Hỏi :

a. \[{1 \over 5}\] số cam đó có bao nhiêu quả ?

b. \[{1 \over 7}\] số cam đó có bao nhiêu quả ?

4.

a. Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng MN.

b. Chấm một điểm O trên đoạn thẳng MN sao cho độ dài đoạn thẳng ON bằng \[{1 \over 4}\] độ dài đoạn thẳng MN.

Bài giải

1. 

2.

Tóm tắt

Bài giải

Số quả gấc bác Liên còn lại là :

42 : 7 = 6 [quả]

Đáp số : 6 quả

3. Trong hình vẽ bên có 35 quả cam.

a. \[{1 \over 5}\] số quả cam là :

35 : 5 = 7 [quả]

Đáp số : 7 quả

b. \[{1 \over 7}\] số quả cam là :

35 : 7 = 5 [quả]

Đáp số : 5 quả

4.

a. Dùng thước đo độ dài đoạn MN được 12cm hay MN = 12cm.

b. Độ dài đoạn thẳng ON là : 12 : 4 = 3 [cm]

  Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 37. Luyện tập

Video liên quan

Chủ Đề