Giáo dục Tổ chức giáo dục QS Top Universities vừa công bố bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu tính theo chuyên ngành năm 2021. Việt Nam có 4 đại diện trong danh sách này. 4 đại học của Việt Nam có 8 ngành lọt vào bảng xếp hạng của QS Top Universities bao gồm: Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Cần Thơ, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. Đại học Quốc gia Hà Nội có 5 ngành được xếp hạng trong bảng năm 2021. Đại học Quốc gia Hà Nội có 5 ngành được xếp hạng là Khoa học máy tính và hệ thống thông tin [hạng 601-650], Kỹ thuật cơ khí, hàng không và chế tạo [hạng 451-500], Toán học [hạng 401-450], Vật lý và thiên văn học [hạng 501-550], Kinh doanh và Nghiên cứu quản lý [hạng 501-550]. So với năm 2020, thứ hạng của ngành Toán học không thay đổi. Ngành Khoa học máy tính và hệ thống thông tin giảm từ 501-550 xuống 601-650. Ngành Vật lý và thiên văn học
tăng từ 551-600 lên 501-550. Lần đầu tiên ngành Kinh doanh và Nghiên cứu quản lý của trường góp mặt trên xếp hạng của QS. Đây cũng là trường duy nhất có ngành này được xếp hạng trong bảng năm 2021. 4 ngành được xếp hạng của Đại học Bách khoa Hà Nội là Khoa học máy tính và hệ thống thông tin [hạng 551-600], Kỹ thuật cơ khí, hàng không và chế tạo [401-450], Toán học [451-500], Kỹ thuật điện và điện tử [401-450]. Toán học là ngành duy nhất giữ nguyên thứ hạng, 3
ngành còn lại của trường đều bị giảm 50-100 bậc so với bảng xếp hạng 2020. Đại học Cần Thơ có một ngành góp mặt trong xếp hạng năm nay là Nông - Lâm nghiệp [hạng 351-400], giảm 100 bậc. Trường cũng là đại diện duy nhất có ngành này lọt top trong 2 năm liên tiếp. Ngành Kỹ thuật - Dầu khí của Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM lần đầu xuất hiện trong danh sách, xếp hạng 101-105, có thứ bậc cao nhất từ khi tham gia bảng xếp hạng đại học theo ngành học. Đây
cũng là lần đầu tiên Việt Nam có tên trong lĩnh vực này. Năm 2020, ngành Khoa học máy tính và hệ thống thông tin của Đại học Quốc gia TP.HCM đứng thứ 551-600 trong danh sách. Năm nay, ngành không lọt top. Bảng xếp hạng đại học thế giới theo ngành học của QS Top Universities năm 2021 đánh giá theo 51 nhóm ngành, thuộc 5 lĩnh vực chính. Năm nay, QS phân tích gần 14.000 chương trình từ 1.440 trường đại học thuộc 85 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. Hai trường nổi bật nhất
trong xếp hạng năm nay là Đại học Harvard và Viện Công nghệ Massachusetts [MIT]. Hai trường được đánh giá hàng đầu thế giới với hàng chục ngành học chất lượng. Tất cả trường đại học đều được đánh giá, xếp hạng dựa trên 4 tiêu chí: Danh tiếng học thuật, danh tiếng nhà tuyển dụng, tỷ lệ trích dẫn trên các bài báo và chỉ số H-index. H-index dùng để đo lường năng suất và tác động của mỗi công bố khoa học tại trường đại học. Minh Thúy đại học Việt Nam lọt top thế
giới Đại học xếp hạng đại học ngành học Bạn có thể quan tâm
University of Cincinnati nằm Top 100 trường ĐH hàng đầu nước Mỹ. Đây cũng là một trong các trường ĐH tiên phong về chương trình thực tập hưởng lương tại Mỹ
1. Giới thiệu chung:
Đại học Cincinnati [University of Cincinnati] là học viện nghiên cứu công lập, được thành lập năm 1819 tại Cincinnati, Ohio. Trường có hệ thống khoa đa dạng, bao gồm: khoa học y tế ứng dụng, khoa học ứng dụng, khoa học & nghệ thuật, kinh doanh, âm nhạc, thiết kế, kiến trúc, mỹ thuật, quy hoạch, giáo dục, tư pháp hình sự, dịch vụ con người, kỹ thuật, luật, y khoa, điều dưỡng.
Những con số ấn tượng của Đại học Cincinnati
– UC là trường nằm trong top 100 các trường tốt nhất tại Mỹ
– Top 25 những trường đại học ở Mỹ được tìm kiếm nhiều nhất
– Top 10 trường đạt được sự hài lòng của sinh viên quốc tế
– Top 200 học bổng Global Universities
– 84% sinh viên mới tốt nghiệp có việc làm đúng chuyên môn
– 92% sinh viên chuyên ngành kiến trúc, thiết kế, nghệ thuật và quy hoạch được nhận công việc toàn thời gian trong lần đầu tiên tham gia chương trình Co–op.
– Có 74 công ty thuộc bảng xếp hạng Fortune 500 đồng ý tuyển dụng sinh viên UC mới tốt nghiệp
2. Chương trình Co-op đặc sắc
– Trường đại học tiên phong tại Mỹ đưa vào ứng dụng chương trình Co-op từ năm 1906
+ Không đóng học phí trong thời gian Co-op
+ Làm việc toàn thời gian hợp pháp 8 giờ/ngày – 40 giờ/ tuần
+ Mức lương trung bình 1.700USD/ tháng
+ Tổng thu nhập bình quân lên đến 45.000USD trong suốt thời gian học đại học
+ Làm việc tại hơn 1.600 đối tác là các tập đoàn công ty lớn tại Mỹ và toàn cầu như: Toyota, BMW, P&G, Google, GM…
Chương trình Co-op của Đại học Cincinnati mang đến cho sinh viên quốc tế cơ hội làm việc thật sự và lựa chọn nghề nghiệp. Chương trình không chỉ thúc đẩy sự độc lập, trưởng thành và chuyên nghiệp mà còn giúp tăng cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Co-op đặt sinh viên vào lực lượng lao động chuyên nghiệp. Sinh viên có thời gian làm việc lên đến 18 tháng – và kiếm tiền trong môi trường làm việc phù hợp với chuyên ngành.
– Các ngành có Co-op là kỹ thuật và khoa học ứng dụng [CEAS], kiến trúc – thiết kế [DAAP], kinh doanh [LcoB], truyền thông, IT.
– Sinh viên được chuẩn bị cho học kỳ Co-op thông qua các chương trình huấn luyện kỹ năng làm việc: hoànthiện CV, kỹ năng phỏng vấn và lập kế hoạch nghề nghiệp.
– Mỗi sinh viên được chỉ định một người hỗ trợ trong ban cố vấn chương trình Co-op, người đó hoạt động như một cầu nối giữa sinh viên và nhà tuyển dụng, và đồng thời cũng là người hỗ trợ trong việc xác định mục tiêu và thành tích học tập từ kinh nghiệm.
– Các thành phố được sinh viên lựa chọn là điểm đến hàng đầu cho chương trình Co-op là Ohio, Kentucky, New York, California, Texas, Illinois, Indiana, Georgia, Massachusetts, Florida, Pennsylvania.
– Vị trí công việc khi tham gia chương trình Co-op cho phép sinh viên quốc tế gặp gỡ các chuyên gia trong các chuyên ngành mà họ đang học. Một số sinh viên tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp thông qua các mối quan hệ. Mặc dù điều này không đảm bảo nhưng nó mở ra nhiều lựa chọn để làm việc tại Mỹ sau khi tốt nghiệp.
Ngày 20 tháng 10 năm 2021
Đọc về 100 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu dưới đây. Xem hồ sơ của hai trường, bao gồm xếp hạng và chương trình được cung cấp, và tiếp tục đọc một danh sách các trường tốt cũng cung cấp bằng kỹ sư.
Một lỗi đã xảy ra khi cố gắng tải video này.
Hãy thử làm mới trang, hoặc liên hệ với hỗ trợ khách hàng.
Thông tin về trường kỹ thuật tốt nhất
Các sinh viên quan tâm đến sự nghiệp kỹ thuật có thể theo đuổi một cộng tác viên về kỹ thuật, nhưng hầu hết chọn theo đuổi bằng cử nhân trở lên. Hai trong số 100 trường kỹ thuật hàng đầu ở Hoa Kỳ là Viện Công nghệ Massachusetts ở Cambridge và Đại học California - Berkeley. Năm 2019, Hoa Kỳ Tin tức & Báo cáo thế giới đã xếp hạng cả hai trường trong số ba trường hàng đầu trong cả nước về các chương trình kỹ thuật đại học và sau đại học của họ. Họ cung cấp các chương trình kỹ thuật được công nhận bởi ABET, Inc., trước đây được gọi là Hội đồng công nhận về kỹ thuật và công nghệ. Nhiều lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật được cung cấp tại các trường này, chẳng hạn như các chương trình về kỹ thuật mạng hoặc kỹ thuật môi trường. Học sinh cũng có thể tận dụng các cơ sở học tập như phòng thí nghiệm kỹ thuật, trung tâm nghiên cứu và thư viện.
Các trường cao đẳng hàng đầu với chuyên ngành kỹ thuật
MIT ở Cambridge
Kể từ năm 2019, các chương trình kỹ thuật đại học và sau đại học của Viện Massachusetts được đánh giá là tốt nhất trong cả nước, theo Báo cáo Tin tức & Thế giới của Hoa Kỳ. Cao đẳng nghiên cứu tư nhân này cung cấp Cử nhân Khoa học, Thạc sĩ Khoa học, Tiến sĩ Khoa học và Chương trình Triết học về Kỹ thuật.Massachusetts Institute of Technology's undergraduate and graduate engineering programs were rated the best in the country, according to U.S. News & World Report. This private research college offers Bachelor of Science, Master of Science, Doctor of Science, and Doctor of Philosophy programs in engineering.
Các khoa của trường kỹ thuật bao gồm kỹ thuật điện và khoa học máy tính, khoa học vật liệu và kỹ thuật, kỹ thuật dân dụng và môi trường, khoa học và kỹ thuật hạt nhân, kỹ thuật hóa học, kỹ thuật sinh học và kỹ thuật cơ khí. Sinh viên có thể tham gia một trong một số câu lạc bộ trong khuôn viên trường, bao gồm Hiệp hội Kỹ thuật Sinh viên hoặc tham gia các cơ hội nghiên cứu đại học và sau đại học tại một trong gần 20 trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm.
UC - Berkeley
Đại học California - Berkeley được liệt kê là trường hàng đầu số 3 cho các chương trình kỹ thuật đại học và sau đại học vào năm 2019. is listed as the #3 top school for its undergraduate and graduate engineering programs in 2019.
Trường Kỹ thuật tại Berkeley là nơi có Thư viện Kỹ thuật Kresge, nơi lập danh mục hàng ngàn tài liệu kỹ thuật và tạp chí ngành. Ngoài ra, có hơn 30 trung tâm nghiên cứu liên quan đến kỹ thuật, cũng như bảy bộ phận giáo dục, bao gồm nghiên cứu kỹ thuật và vận hành công nghiệp, kỹ thuật hạt nhân và kỹ thuật đại dương. Tại trường đại học Hoa Kỳ được xếp hạng cao này, sinh viên kỹ thuật có thể lấy bằng Cử nhân Khoa học, Thạc sĩ Khoa học hoặc Ph.D. về kỹ thuật, cũng như một bậc thầy về kỹ thuật hoặc bác sĩ kỹ thuật; Bằng cấp đại học kép cũng có sẵn.Kresge Engineering Library, which catalogs thousands of engineering documents and industry journals. Additionally, there are over 30 engineering-related research centers, as well as seven educational departments, including industrial engineering and operations research, nuclear engineering, and ocean engineering. At this highly-ranked U.S. university, engineering students can earn a Bachelor of Science, Master of Science, or Ph.D. in Engineering, as well as a Master of Engineering or Doctor of Engineering; dual undergraduate degrees are also available.
Top 100 trường cao đẳng kỹ thuật
Chúng ta hãy xem danh sách đầy đủ của 100 chương trình kỹ thuật hàng đầu trong cả nước:
Đại học Texas A & M | 68,679 | College Station, Texas |
Đại học Trung tâm Florida | 68,475 | Orlando Florida |
Đại học bang Ohio - Cơ sở chính | 61,170 | Columbus, Ohio |
Đại học Texas tại Austin | 51,832 | Austin, Texas |
Đại học Minnesota - Thành phố đôi | 50,734 | Minneapolis, Minnesota |
Đại học Tiểu bang Arizona | 51,585 | Tempe, Arizona |
Đại học bang Michigan | 50,351 | Đông Lansing, Michigan |
Đại học Florida | 52,218 | Gainesville, Florida |
Đại học New York | 51,847 | New York, New York |
Rutgers, Đại học Bang New Jersey | 50,254 | New Brunswick, New Jersey |
Đại học bang Pennsylvania - Cơ sở chính | 46,810 | Công viên Đại học, Pennsylvania |
Đại học Illinois tại Urbana-Champaign | 49,702 | Champaign, Illinois |
Đại học Washington - Cơ sở Seattle | 47,400 | Seattle, Washington |
Đại học Michigan - Ann Arbor | 46,716 | Ann Arbor, Michigan |
Đại học Wisconsin-Madison | 43,463 | Madison, Wisconsin |
Đại học Nam California | 47,310 | Los Angeles, California |
Đại học Arizona | 44,097 | Tucson, Arizona |
Trường đại học California, Los Angeles | 44,537 | Los Angeles, California |
Đại học Arizona | 44,474 | Tucson, Arizona |
Trường đại học California, Los Angeles | 41,200 | Đại học Purdue - Khuôn viên chính |
West Lafayette, Indiana | 37,886 | Đại học Maryland - Công viên College |
Cao đẳng Công viên, Maryland | 38,209 | Đại học Cincinnati - Cơ sở chính |
Cincinnati, Ohio | 34,992 | Đại học Texas Tech |
Lubbock, Texas | 36,681 | Đại học bang Iowa |
Ames, Iowa | 34,657 | Boston, Massachusetts |
Đại học Utah | 33,023 | Thành phố Salt Lake, Utah |
Đại học Brigham Young | 34,499 | Provo, Utah |
Đại học Tennessee | 28,894 | Knoxville, Tennessee |
Đại học tại Buffalo | 31,503 | Buffalo, New York |
Đại học Iowa | 31,656 | Thành phố Iowa, Iowa |
Đại học Kentucky | 29,182 | Lexington, Kentucky |
Đại học Bắc Carolina tại Đồi Chapel | 30,011 | Đồi Chapel, Bắc Carolina |
Đại học Bang Oregon | 30,986 | Corvallis, Oregon |
đại học Harvard | 31,566 | Cambridge, Massachusetts |
Đại học bang Washington | 31,478 | Pullman, Washington |
Đại học Pittsburgh - Cơ sở Pittsburgh | 28,673 | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania |
Đại học Columbia ở thành phố New York | 31,077 | New York, New York |
Đại học Oklahoma - Khuôn viên Norman | 28,564 | Norman, Oklahoma |
Đại học Kansas | 27,690 | Lawrence, Kansas |
Đại học Drexel | 24,634 | Philadelphia, Pennsylvania |
Đại học California, Berkeley | 42,501 | Berkeley, California |
Đại học bang Oklahoma - Cơ sở chính | 24,690 | Stillwater, Oklahoma |
Khuôn viên chính của Đại học Auburn | 30,440 | Auburn, Alabama |
Đại học George Washington | 28,172 | Washington, Quận Columbia |
Đại học Nebraska - Lincoln | 25,820 | Lincoln, Nebraska |
Đại học Pennsylvania | 25,860 | Philadelphia, Pennsylvania |
Đại học California, Berkeley | 22,221 | Berkeley, California |
Đại học bang Oklahoma - Cơ sở chính | 24,639 | Stillwater, Oklahoma |
Khuôn viên chính của Đại học Auburn | 32,723 | Auburn, Alabama |
Đại học George Washington | 24,120 | Washington, Quận Columbia |
Đại học Nebraska - Lincoln | 24,951 | Lincoln, Nebraska |
Đại học Pennsylvania | 23,600 | Đại học bang Kansas |
Manhattan, Kansas | 22,127 | Đại học Virginia - Cơ sở chính |
Charlottesville, Virginia | 22,803 | Học viện Công nghệ Georgia - Cơ sở chính |
Atlanta, Georgia | 26,152 | Đại học Del biết |
Newark, Del biết | 21,627 | Boston, Massachusetts |
Đại học Clemson | 16,463 | Clemson, Nam Carolina |
Đại học Cornell | 16,606 | Ithaca, New York |
trường Đại học Northwestern | 15,852 | Evanston, Illinois |
Đại học Syracuse | 12,824 | Syracuse, New York |
Đại học Johns Hopkins | 14,029 | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania |
Đại học Columbia ở thành phố New York | 13,433 | New York, New York |
Đại học Oklahoma - Khuôn viên Norman | 12,607 | Norman, Oklahoma |
Đại học Kansas | 11,817 | Clemson, Nam Carolina |
Đại học Cornell | 11,586 | Ithaca, New York |
trường Đại học Northwestern | 11,890 | Evanston, Illinois |
Đại học Syracuse | 11,423 | Syracuse, New York |
Đại học Johns Hopkins | 7,895 | thành phố Baltimore, Maryland |
Đại học Northeastern | 7,124 | Học viện Công nghệ Rochester |
Rochester, New York | 6,572 | Đại học Duke |
Durham, Bắc Carolina | 2,233 | Đại học Washington ở St. Louis |
St. Louis, Missouri | 8,374 | Đại học Vanderbilt |
Nashville, Tennessee | 34,683 | Đại học Carnegie Mellon |
đại học Yale | 37,887 | New Haven, Connecticut |
Đại học Notre Dame | 35,479 | Notre Dame, Indiana |
Đại học Rochester | 38,167 | Đại học Tufts |
Medford, Massachusetts | 25,976 | Đại học Case Western Reserve |
Cleveland, Ohio | 10,257 | Viện Công nghệ New Jersey |
Newark, New Jersey | 6,325 | Học viện Bách khoa Rensselaer |
Troy, New York | 36,032 | Đại học Rice |
Houston, Texas | 6,849 | Trường cao đẳng Dartmouth |
Hanover, New Hampshire | 30,593 | Viện Công nghệ California |
Pasadena, California | 6,874 | Trường Đại học Princeton |
Princeton, New Jersey | 33,478 | Virginia Tech |
Blacksburg, Virginia | 8,601 | Đại học California - San Diego |
La Jolla, California | 26,256 | Trường Đại Học bang Bắc Carolina |
Raleigh, Bắc Carolina | 27,412 | Đại học California - Davis |
Davis, California | 6,753 | Đại học California - Santa Barbara |
Santa Barbara, California | 7,172 | Đại học Brown |
Providence, Rhode Island | 6,929 | Trường Mỏ Colorado |
Vàng, Colorado | 31,683 | Đại học California - Santa Barbara |
Santa Barbara, California | 28,755 | Đại học Brown |
Providence, Rhode Island | 4,274 | Trường Mỏ Colorado |
Vàng, Colorado | 6,613 | Đại học California, Irvine |
Irvine, California | 38,390 | Đại học Lehigh |
Bethlehem, Pennsylvania | 23,922 | Đại học Massachusetts - Amherst |
Amherst, Massachusetts | 46,324 | Học viện Công nghệ Rochester |
Rochester, New York | 13,767 | Đại học Del biết |
Newark, Del biết | 24,319 | Đại học Clemson |
Clemson, Nam Carolina | 29,710 | Đại học Cornell |
Ithaca, New YorkLink to this page
trường Đại học Northwestern
- Evanston, Illinois
- Đại học Syracuse
- Nổi tiếng
- Các trường học hàng đầu về kỹ thuật
Đọc về các trường hàng đầu về kỹ thuật, bao gồm cả những trường cung cấp các chương trình về kỹ thuật dân dụng, hóa học và cơ khí, ...
- Các trường có chương trình kỹ thuật quang học: Cách chọn
Các chương trình kỹ thuật quang học đào tạo sinh viên lên kế hoạch thiết kế và phát triển các hệ thống và thiết bị quang học, bao gồm cả laser ...
- MBA Vs. Tiến sĩ kỹ thuật
Mục tiêu nghề nghiệp và lợi ích học tập của một sinh viên có thể là chỉ số tốt nhất về việc theo đuổi MBA hay Tiến sĩ về kỹ thuật ....
- Tăng tốc Master's In Engineering
Những người có thể theo đuổi bằng thạc sĩ về kỹ thuật trong khi vẫn đăng ký vào một chương trình đại học tại một số ...
- Kỹ thuật hệ thống nano: Bằng cấp, Trường học & Chương trình giảng dạy
- Trường Kỹ thuật Florida
- Các trường kỹ thuật ở Atlanta
Đại học Kỹ thuật số 1 trên thế giới là gì?
Thứ hạng | Trường đại học | Quốc gia |
Thứ hạng | Trường đại học | Quốc gia |
1 | Viện Công nghệ California [Caltech] | Hoa Kỳ |
2 | đại học Harvard | Hoa Kỳ |
3 | đại học Harvard | Hoa Kỳ |